Bản án số 306/2025/DS-PT ngày 10/06/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 306/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 306/2025/DS-PT ngày 10/06/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 306/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đinh Thị P - Nguyễn Thị Thanh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 306/2025/DS-PT
Ngày: 09/6/2025
V/v tranh chấp dân sự về chia thừa kế tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thành phần Hội đồng xét xphc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê H Nước
Các thẩm phán: Ông Hứa Quang Thông
Ông Nguyễn Chí Dững
Thư ký phiên tòa: Bà Huỳnh Thị N Trang Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh
Đng Tháp.
Đại diện Viện Kiểm sát Nhân dân Tỉnh tham gia phiên tòa: Ông Huỳnh
Hữu Nghi - Kiểm sát viên.
Trong c ngày 20 tháng 5 ngày 09 tháng 6 m 2025, tại trsở a án
nhân n tỉnh Đng Tháp, tiến nh xét xử phúc thẩm vụ án n sự th số
70/2025/TLPT-DS ngày 26 tháng 02 năm 2025, về việc “Tranh chấp dân sự về
chia thừa kế tài sản”.
Do bản án dân sự sơ thẩm số 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện CL bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa ván ra xét xử phúc thẩm số 221/2025/QĐXXPT
DS ngày 14/4/2025 quyết định hoãn phiên a số 296/2025/QĐPT-DS ny
05/5/2025 Thông o về thời gian mở lại phiên a số 281/TB TA ngày
30/5/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Đinh Thị P, sinh năm 1943.
Địa chỉ: Tổ 7, ấp Hòa Dân, xã NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của bà P là chị Nguyễn Thị TL, sinh năm
1996; Địa chỉ: Khóm 3, TT MA-TM, tỉnh Đng Tháp là người đại diện theo ủy
quyền (văn bản ngày 21/02/2023).
2
2. Bị đơn: Nguyễn Thị Thanh T1, sinh năm 1973.
Địa chỉ: Tổ 7, ấp Hòa Dân, xã NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của chị T1: Anh Đinh Thanh M, sinh năm
1978;
Đa ch: 12/6/1 HD, P10, PN, thành ph H Chí Minh (Hp đng y quyn ngày
09/4/2025).
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Nguyễn Thị H, sinh năm 1976;
3.2. Huỳnh Phát Đ, sinh năm 2002;
Cùng đa ch: T 3, khu 4, TH - TU, tnh Bình Dương.
Người đại diện theo ủy quyền của bà H, anh Đ là chị Nguyễn Thị TL, sinh
năm 1996; Địa ch: Khóm 3, TT MA-TM, tỉnh Đng Tháp là người đại diện
theo ủy quyền (văn bản ngày 11/12/2024).
3.3. Huỳnh Vạn N, sinh năm 1988;
Đa chỉ: p MĐB, MT, huyn CL, tỉnh Đng Tháp.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Đinh Thị P, bà Nguyễn
Thị H, anh Huỳnh Phát Đ và chị Huỳnh Vạn N là Luật sư Võ Th BG Văn
phòng Luật BG thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Đng Tháp.
3.4. Huỳnh Minh Đoàn, sinh năm 2008.
Người đại diện theo pháp luật của Minh Đoàn: Bà Nguyễn Thị Thanh T1,
sinh năm 1973.
Cùng địa chỉ: Ấp Hòa Dân, xã NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp.
Có mt tại phn a: Ch Nguyễn Thị TL, Lut sư Võ Thị BG, anh Đinh Thanh
M, ch Nguyn ThThanh T1, chHuỳnh Vn N.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên a nguyên đơn
Đinh Thị P uỷ quyền cho chị Nguyễn Thị Thuỳ L trình bày: Ngun gốc đất
thuộc thửa 349, diện tích 17.431,9m
2
; thửa 1254, diện tích 885,3m
2
, cùng tờ bản
đ số 5, đất tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thửa 417, diện tích
3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, đất tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp
3
của bà Đinh Thị P (mẹ ông Dững) cho ông Huỳnh Văn Dquản lý, sử dụng. Năm
2021, ông Huỳnh Văn D chết không để lại di chúc. Hàng thừa kế của ông Dững
gm ông Huỳnh Văn Út (cha, chết năm 2018), Đinh Thị P (mẹ), Nguyễn Thị
H (vợ), anh Huỳnh Minh Đ (con), Huỳnh Vạn N (con) và Huỳnh Phát Đ (con),
ngoài ra không còn ai khác. Khi ông Dững chết, T1 đi làm thtục thừa kế và
đứng tên quyền sử dụng đất ba thửa đất nêu trên cùng với anh Huỳnh Minh Đ,
bà P không hay biết.
Nay bà Đinh ThP yêu cầu chia di sản thừa kế của ông Huỳnh Văn D để
lại gm 03 thửa đất: Thửa 349, diện tích 17.431,9m
2
và thửa 1254, diện tích
885,3m
2
, cùng tờ bản đ số 4, tọa lạc tại Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp
thửa 417, diện tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL,
tỉnh Đng Tháp do Nguyễn ThThanh T1 cùng anh Huỳnh Minh Đ đứng tên
quyền sử dụng đất thành 6 kỷ phần bằng nhau cho bà Đinh Thị P, bà Nguyễn Thị
H, Nguyễn Thị Thanh T1, anh Huỳnh Minh Đ, anh Huỳnh Phát Đ chị
Huỳnh Vạn N, mỗi phần được nhận diện tích 3.569,2m
2
. P yêu cầu nhận 01
phần là diện tích 3.569,2m
2
, thuộc một phần thửa số 349, diện tích 17.431,9m
2
, tờ
bản đ số 4, tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thuộc một phần
thửa 417, diện tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại xã NM, huyện CL, tỉnh
Đng Tháp. Yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 03 thửa gm: Thửa
349, diện tích 17.431,9m
2
thửa 1254, diện tích 885,3m
2
, cùng tờ bản đ số 4,
tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thửa 417, diện tích
3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp do
Nguyễn ThThanh T1 cùng anh Huỳnh Minh Đoàn đứng tên quyền sử dụng đất.
Đinh Thị P khởi kiện yêu cầu bổ sung về việc u cầu hủy 02 văn bản thỏa
thuận phân chia di sản số 5729 5730 cùng ngày 13/12/2021. Ngoài ra, P
không yêu cầu hay trình bày gì thêm.
2. Trong quá trình giải quyết vụ án bđơn Nguyễn Thị Thanh T
anh Huỳnh Minh Đ uỷ quyền cho anh Trần Đình H trình bày: Ngun gốc đất
thuộc thửa 349, diện tích 17.431,9m
2
; thửa 1254, diện tích 885,3m
2
, cùng tờ bản
đ số 4, tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thửa 417, diện tích
3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp của
cha mẹ tặng cho ông Huỳnh Văn Dững. Năm 2021, ông Dững chết thì Đinh
Thị P (mruột ông Dững) làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế để
lại 03 thửa đất trên cho Nguyễn Thị Thanh T1 cùng anh Huỳnh Minh Đoàn
4
đứng tên quyền sử dụng đất. Tại thời điểm P giao quyền thừa kế là tự nguyện,
minh mẫn, hành vi năng lực hiểu hậu quả pháp của việc giao nhận
thừa kế. Do đó, đối với yêu cầu chia thừa kế của Đinh Thị P, Nguyễn Thị
H, anh Huỳnh Phát Đ chị Huỳnh Vạn N thì T1 anh Huỳnh Minh Đoàn
không đng ý. các thửa đất này tài sản hợp nhất của T1 anh Minh
Đoàn. Ngoài ra, bà T1 và anh Minh Đoàn không yêu cầu hay trình bày thêm.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Nguyễn Thị H ủy quyền cho chị Nguyễn Thị TL trình bày: H
và ông Huỳnh Văn Dững có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân NM, huyện
CL, tỉnh Đng Tháp vào ngày 30/03/2006. Trong thời gian chung sống H
ông Dững với nhau 02 con chung tên Huỳnh Phát Đ Huỳnh Phát Huy
(chết năm 2007). Từ khi kết hôn đến ngày ông Dững chết thì ông Dững
chưa từng ly hôn theo bản án hay quyết định nào của Tòa án, hôn nhân giữa
với ông Dững hôn nhân hợp pháp. Nay Nguyễn Thị H yêu cầu nhận 01
phần diện tích 3.569,2m
2
, thuộc một phần thửa số 349, diện tích 17.431,9m
2
,
tờ bản đ số 4, tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp thuộc một
phần thửa 417, diện tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại xã NM, huyện
CL, tỉnh Đng Tháp. Yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 03 thửa
gm: Thửa 349, diện ch 17.431,9m
2
thửa 1254, diện tích 885,3m
2
, ng tờ
bản đ số 4, tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thửa 417, diện
tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp
do Nguyễn Thị Thanh T1 cùng Huỳnh Minh Đoàn đứng n quyền sdụng
đất. Ngoài ra, bà H không yêu cầu hay trình bày gì thêm.
- Anh Huỳnh Phát Đ ủy quyền cho chị Nguyễn Thị TL trình bày: Anh
Huỳnh Phát Đ yêu cầu nhận 01 phần là diện tích 3.569,2m
2
, thuộc một phần
thửa số 349, diện tích 17.431,9m
2
, tờ bản đ số 4, tọa lạc tại Mỹ Thọ, huyện
CL, tỉnh Đng Tháp và thuộc một phần thửa 417, diện tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ
số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp. Yêu cầu hủy giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất 03 thửa gm: Thửa 349, diện tích 17.431,9m
2
thửa
1254, diện tích 885,3m
2
, cùng tờ bản đ số 4, tọa lạc tại Mỹ Thọ, huyện CL,
tỉnh Đng Tháp thửa 417, diện tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại
NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp do bà Nguyễn Thị Thanh T1 cùng Huỳnh Minh
Đoàn đứng tên quyền sử dụng đất. Anh Huỳnh Phát Đ khởi kiện yêu cầu b
sung về việc yêu cầu hủy 02 văn bản thỏa thuận phân chia di sản số 5729
5
5730 cùng ngày 13/12/2021. Ngoài ra, anh Đ không yêu cầu hay trình bày
thêm.
- Chị Huỳnh Vạn N trình bày: Chị N con của ông Huỳnh Văn Dững
Bùi Kim Huê. Ông Dững bà Huê với nhau 01 người con chị
Huỳnh Vạn N. Năm 1989, do bất đng về quan điểm sống nên Huê ông
Huỳnh Văn Dững đã ly n. Ông Huỳnh Văn Dững chết không để lại di chúc,
chị N con của ông Dững. Nay chị N yêu cầu nhận 01 phần là diện tích
3.569,2m
2
, thuộc một phần thửa số 349, diện tích 17.431,9m
2
, tờ bản đ số 4,
tọa lạc tại Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thuộc một phần thửa 417,
diện tích 3.098,2m
2
, tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng
Tháp. Yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 03 thửa gm: Thửa 349,
diện tích 17.431,9m
2
thửa 1254, diện tích 885,3m
2
, cùng tờ bản đ số 4, tọa
lạc tại Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thửa 417, diện tích 3.098,2m
2
,
tờ bản đ số 13, tọa lạc tại xã NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp do bà Nguyễn Thị
Thanh T1 cùng anh Huỳnh Minh Đoàn đứng tên quyền sử dụng đất. Chị Huỳnh
Vạn N khởi kiện yêu cầu bổ sung về việc yêu cầu hủy 02 văn bản thỏa thuận
phân chia di sản số 5729 5730 cùng ngày 13/12/2021. Ngoài ra, chị N không
yêu cầu hay trình bày gì thêm.
Tại bản án dân sự sơ thẩm số 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện CL đã xử:
- Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Đinh ThP về việc yêu cầu
chia thừa kế đối với thửa 349, diện tích 17.386,5m
2
(diện tích đo đạc thực tế), tờ
bản đ số 04, tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp và thửa 417, diện
tích 2.971,6m
2
(diện tích đo đạc thực tế), tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM,
huyện CL, tỉnh Đng Tháp do bà Nguyễn Thị Thanh T1 cùng Huỳnh Minh Đoàn
đứng tên quyền sử dụng đất và yêu cầu huỷ (tuyên vô hiệu) 02 văn bản thoả thuận
phân chia di sản số 5729 và 5730 cùng ngày 13/12/2021.
- Chấp nhận một phần yêu cầu độc lập của Nguyễn Thị H, anh Huỳnh
Phát Đ chị Huỳnh Vạn N về việc yêu cầu chia thừa kế đối với thửa 349, diện
tích 17.386,5m
2
(diện tích đo đạc thực tế), tờ bản đ số 04, tọa lạc tại xã Mỹ Thọ,
huyện CL, tỉnh Đng Tháp thửa 417, diện tích 2.971,6m
2
(diện tích đo đạc
thực tế), tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp do
Nguyễn Thị Thanh T1 cùng Huỳnh Minh Đoàn đứng tên quyền sử dụng đất; anh
Huỳnh Phát Đ và chị Huỳnh Văn N yêu cầu hủy (tuyên vô hiệu) 02 văn bản thỏa
6
thuận phân chia di sản số 5729 và 5730 cùng ngày 13/12/2021.
- Hai (02) văn bản thothuận phân chia di sản số 5729 5730 quyển s
02/2021TP/CC-SCC/HĐGD ng ngày 13/12/2021 của n phòng công chứng
Đng Tháp bị vô hiệu một phần (huỷ một phần).
- Nguyễn ThH được quyền sử dụng diện tích đất 3.477,3m
2
thuộc thửa
349, tờ bản đ số 04 từ mốc M4 M5 M7 M8 M4, mục đích sử dụng là đất
chuyên trng lúa nước, đất tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp, đất
do Nguyễn Thị Thanh Thanh Huỳnh Minh Đoàn cùng đứng tên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Kèm theo Biên bản xem xét thẩm định tại ch
đồ đo đạc cùng ngày 23/3/2023 của Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai
huyện CL).
- Anh Huỳnh Phát Đ được quyền sử dụng diện tích đất 3.477,3m
2
thuộc
thửa 349, tờ bản đ số 04 từ mốc M8 M7 M9 M10 M3 M8, mục đích s
dụng đất chuyên trng lúa ớc, đất tọa lạc tại Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh
Đng Tháp, đất do Nguyễn Thị Thanh Thuý anh Huỳnh Minh Đoàn cùng
đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Kèm theo Biên bản xem xét thẩm
định tại chỗ đ đo đạc ng ngày 23/3/2023 của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai huyện CL).
- Chị Huỳnh Vạn N được quyền sử dụng diện tích đất 3.477,3m
2
thuộc thửa
349, tờ bản đ số 04 tmốc M10 M9 M11 M12 M10, mục đích sử dụng
đất chuyên trng lúa nước, đất tọa lạc tại xã Mỹ Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp,
đất do bà Nguyễn Thị Thanh Thuý và anh Huỳnh Minh Đoàn cùng đứng tên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Kèm theo Biên bản xem xét thẩm định tại ch
đồ đo đạc cùng ngày 23/3/2023 của Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai
huyện CL).
- Nguyn Th Thanh Thuý và anh Hunh Minh Đoàn đưc quyn sử dụng
diện tích đất 6.954,6m
2
thuộc thửa 349, t bản đ số 04 từ mốc M12 M11 M13
M14 M2 M12, mc đích s dng là đất chuyên trng lúa ớc, đất ta lạc ti xã
M Thọ, huyện CL, tỉnh Đng Tháp, đt do bà Nguyễn Th Thanh Thuý anh
Huỳnh Minh Đoàn cùng đứng tên Giấy chng nhn quyn sử dụng đất (m theo
Biên bn xem t thm định tại ch và đ đo đạc cùng ngày 23/3/2023 của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đt đai huyn CL).
- Nguyễn Thị Thanh Thuý anh Huỳnh Minh Đoàn được quyền sử
7
dụng toàn bộ diện tích đất 2.971,6m
2
(diện tích đo đạc thực tế) thuộc thửa 417, tờ
bản đ số 13 từ mốc M1 – M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10
M11 M12 M1, mục đích sử dụng đất trng y lâu năm, đất toạ lạc tại
NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp, đất do anh Huỳnh Minh Đoàn và bà Nguyễn Thị
Thanh Thuý cùng đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Kèm theo Biên
bản xem xét thẩm định tại chỗ đồ đo đạc ng ngày 23/3/2023 của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện CL).
- Đề nghị Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đng Tháp thu hi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối
với thửa 349, tờ bản đ số 04, mục đích sử dụng đất chuyên trng lúa nước đã
cấp cho bà Nguyễn Thị Thanh Thuý và anh Hunh Minh Đoàn để cấp lại cho các
đương sự theo Bản án đã tuyên.
- Các đương sự đưc quyn liên h cơ quan N c có thm quyn đ điều
chnh, kê khai, đăng ký phn đt mình đưc s dng theo quy định ca pp lut.
- Nguyễn Thị Thanh Thuý anh Huỳnh Minh Đoàn nghĩa vụ liên
đới trả giá trị đất cho Nguyễn Thị H số tiền 160.466.400đng.
- Nguyễn Thị Thanh Thuý anh Huỳnh Minh Đoàn nghĩa vụ liên
đới trả giá trị đất cho anh Huỳnh Phát Đ số tiền 160.466.400đng.
- Nguyễn Thị Thanh Thuý anh Huỳnh Minh Đoàn nghĩa vụ liên
đới trả giá trị đất cho chị Huỳnh Vạn N số tiền 160.466.400đng.
Kể từ ny Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối vi các trường hợp quan
thi hành án quyền chđộng ra quyết định thi hành án) hoặc k t ny có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án ối với các khoản tin phải trả cho
ni đưc thi nh án) cho đến khi thi hành án xong, tất cc khoản tiền, hàng
tngn phi thinh ánn phải chịu khon tiền lãi của số tiềnn phải thinh
án theo mc lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 ca Bluật dân s.
- Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá: Tổng cộng 14.104.000
đng (đã nộp chi xong). H, T1, anh Đ, chN anh Đoàn mỗi người
phải chịu 2.350.600 đng, nhưng do P đã nộp tạm ứng nên thu của H,
T1, anh Đ, chị N và anh Đoàn mỗi người 2.350.600 đng để trả lại cho bà P. P
phải chịu 2.350.600 đng (đã nộp và chi xong).
- Về án pdân sự sơ thẩm:
8
+ Đinh Thị P không phải chịu án phí dân sự thẩm (bà P được miễn
do thuộc tờng hợp người cao tuổi).
+ Nguyễn Thị H phải chịu 19.324.500đng tiền án phí n sự thẩm,
nhưng được khấu tro số tiền tạm ứng án phí đã nộp 6.246.000đng theo biên
lai số 0000459 ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Chi cục Thi nh án dân sự huyện
CL. Nvậy, bà H còn phi nộp tiếp số tiền 13.078.500 đng.
+ Anh Huỳnh Phát Đ phải chịu 19.324.500đng tiền án phí dân sự sơ thẩm,
nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 6.546.000đng theo c
biên lai số 0000458 ngày 04 tháng 4 năm 2023 số 0004175 ngày 04 tháng 7
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện CL. Như vậy, anh Đ còn phải
nộp tiếp số tiền 12.778.500 đng.
+ Chị Huỳnh Vạn N phải chịu 19.324.500đng tiền án phí dân sự sơ thẩm,
nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 6.546.000đng theo các
biên lai số 0000457 ngày 04 tháng 4 năm 2023 số 0004158 ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Chi cục Thi nh án n sự huyện CL. Như vậy, chị N n phải
nộp tiếp số tiền 12.778.500 đng.
+ Nguyễn Thị Thanh T1 anh Huỳnh Minh Đoàn phải chịu
34.919.000 đng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Ngoài ra bản án còn tuyên về quyền kháng cáo của các đương sự.
Ngày 6/9/2024 Đinh Thị P kháng cáo toàn bộ bản án dân sự thẩm;
yêu cầu cấp phúc thẩm chấp nhận đơn kháng cáo của bà P; Sửa bản án sơ thẩm để
chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện chia thừa kế của P, chia di sản thừa kế
của ông Dững chết để lại thành 05 phần cho P, H, chị N, anh Đ anh
Đoàn.
Ngày 6/9/2024 chNguyễn Thị H và anh Huỳnh Phát Đ kháng o toàn bộ
bản án dân sự thẩm; yêu cầu cấp phúc thẩm chấp nhận đơn kháng cáo của ch
H và anh Đ sửa bản án dân sự sơ thẩm để chấp nhận toàn bộ yêu cầu chia thừa kế
của chị H, anh Đ, chia thừa kế đối với các thửa đất 349, 1254, cùng tờ bản đ số 4
thửa 417, tờ bản đsố 13 cho chH anh Đ nhận hiện vật đất. Yêu cầu
định giá lại đối với thửa 417, diện tích 3.098,2(đo đạc thực tế 2.971,6m²), tờ
bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện CL, tỉnh Đng Tháp.
Ngày 06/9/2024 chị Huỳnh Vạn N kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ
9
thẩm; yêu cầu cấp phúc thẩm chấp nhận đơn kháng cáo của chị N sửa bản án dân
sự sơ thẩm để chấp nhận toàn bộ yêu cầu chia thừa kế của chN; chia thừa kế đối
với các thửa đất 349, 1254, cùng tờ bản đ số 4 và thửa 417, tờ bản đ số 13 cho
chị N nhận hiện vật đất. Yêu cầu định giá lại đối với thửa 417, diện tích
3.098,2m² (đo đạc thực tế 2.971,6m²), tờ bản đ số 13, tọa lạc tại NM, huyện
CL, tỉnh Đng Tháp.
Ngày 09/9/2024 chị Nguyễn Thị Thanh T1 kháng cáo yêu cầu sửa bản án
thẩm số: 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân
huyện CL, tỉnh Đng Tháp theo hướng bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện độc lập của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Ti phn tòa phúc thm:
Ni đi diện theo ủy quyền ca Đinh ThP, ch Nguyn Th H, anh
Huỳnh Phát Đ: Chị Nguyn Thị TL thay đi yêu cu kháng cáo đề ngh Hi đng xét
xhủy toàn bbn án sơ thm.
Chị Huỳnh Vn N giữ nguyên yêu cu kháng cáo.
Ni đại din theo ủy quyn ca chị Nguyn Thị Thanh T1: Anh Đinh Thanh
M thay đi yêu cu kháng cáo đề nghị Hi đng xét xhủy bản án sơ thẩm.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của Đinh Thị P, chNguyễn
ThH, anh Huỳnh Phát Đ lut sư Võ Th BG trình y: Bà H bà T1 đu giy
chứng nhận kết hôn với ông Dng, Tòa án cp sơ thm ca xác định ai là hôn nhân
hp pháp ca ông Dng mà c đnh ng tha kế là không đúng. Đối vi tha đất
1254 P, H, Đ, N đu có yêu cu chia nng Tòa án cp sơ thm nhn đnh tách ra
giải quyết bng v án khác là gii quyết không triệt đ tn din ni dung vụ án, bà P
yêu cu hiu hai văn bản tha thun gia bà P, T1, Đoàn nhưng Tòa án không đưa
Văn phòng công chng tham gia tố tng thiếu các đương sự. T những sai t
nêu trên đ ngh Hi đng xét xhy bn án thẩm.
Đại din Vin Kiểm sát nhân dân tỉnh Đng Tháp phát biểu ý kiến:
V vic tuân theo pháp lut t tng
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán: Thẩm phán đã thực
hiện đúng, đầy đủ quy định của B luật Tố tụng dân sự và các văn bản quy phạm
pháp luật từ khi thụ giải quyết vụ việc để xét xử phúc thẩm đến trước thời
điểm nghị án.
10
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đng xét xử phúc thẩm, Thư
ký phiên tòa:
Hội đng xét xử, Thư ký phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
Bộ luật Tố tụng dân sự về trình tự xét xử phúc thẩm.
Về việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng:
Người tham gia tố tụng đã thực hiện quyền nghĩa vụ đúng theo quy
định của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đng xét x căn cứ khoản 3 Điều
308 của Bộ luật tố tụng dân sự hủy toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm chuyển h
sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng cứ trong h vụ án được xem
xét tại phiên toà và li phát biu ca kim sát viên tại phiên toà, Hội đng xét xử
nhận định:
[1]. Về thủ tục t tụng:
Bà Đinh Th P, Nguyn Thị Thanh T1, Nguyn Thị H, Hunh Phát Đ, Huỳnh
Vn N kháng cáo trong hạn luật định. Do đó, Tòa án cp phúc thẩm thụ lý xét xử
theo trình tự phúc thẩm là đúng với Điều 273, 293 Bộ luật tố dân sự năm 2015.
[2]. Bà Đinh Thị P kháng cáo toàn bộ bản án n sự thẩm; yêu cầu cấp
phúc thẩm chấp nhận đơn kháng o của P; Sửa bản án thẩm để chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện chia thừa kế của P, chia di sản thừa kế của ông Dững
chết đlại thành 05 phần cho bà P, bà H, chị N, anh Đ và anh Đoàn.
Nguyn Th H, Hunh Phát Đ, Hunh Vn N ni quyn li, nghĩa vụ
liên quan kháng cáo sa bn án dân s sơ thm đ chp nhn toàn b yêu cu chia thừa
kế ca chH, anh Đ, chia tha kế đi vi các tha đt 349, 1254, cùng t bn đ s 4 và
tha 417, t bn đ s 13 cho ch H và anh Đ nhn hin vt là đt. Yêu cu đnh giá li
đi vi tha 417, din tích 3.098,2m² (đo đc thc tế 2.971,6m²), t bn đs13, ta lạc
ti xã NM, huyn CL, tnh Đng Tháp.
Chị Nguyễn Thị Thanh T1 bị đơn kháng cáo yêu cầu sửa bản án sơ thẩm
số: 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện CL,
tỉnh Đng Tháp theo hướng không chấp nhận toàn bộ u cầu độc lập của người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
11
Tại phn tòa người đi diện theo ủy quyền của bà P, H, anh Đ và chN
thay đổi u cầu kng cáo đề nghị Hội đng xét xử hủy tn bộ bn án n sự
thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm anh Đinh Thanh M là ngưi đi din theo y quyn ca ch
Nguyn Th Thanh T1 yêu cu Hi đng xét x hy bn án dân s sơ thm.
Hội đng t xử t thấy:
Về tố tụng: Theo đơn khởi kiện bà Đinh Thị P khởi kiện yêu cầu bổ sung về
việc u cầu hủy 02 n bản thỏa thuận pn chia di sản số 5729 5730 ng
ngày 13/12/2021 ng chng, chứng thực tại n phòng công chứng Đng
Tháp. Tuy nhn, Tòa án cấp thẩm không đưa Văn phòng ng chng Đng
Tháp nay Văn phòng ng chứng Huỳnh Việt Trung tham gia tố tụng với cách
nời có quyền lợi, nghĩa vụ ln quan là thiếu cách đương sự.
Về nội dung: Ông Nguyễn Văn Dững và Nguyễn Thị H kết hôn
đăng kết hôn tại UBND NM ngày 30/3/2006; Ông Nguyễn Văn Dững
Nguyễn Thị Thanh T1 kết hôn đăng ký kết hôn tại UBND NM ngày
05/6/2015 nhưng Tòa án cấp sơ thẩm chưa làm rõ hôn nhân nào hợp pháp để xác
định hàng thừa kế thứ nhất của ông Dững. Tòa án cấp sơ thẩm xác định H
T1 đều vợ hợp pháp của ông Dững chia di sản của ông Dững cho H
và bà T1 là trái pháp luật về hôn nhân và gia đình được quy định khoản 1 Điều 2
Luật hôn nhân và gia đình.
- Đối với thửa 417 diện tích đất 2.971,6m
2
Tòa án cấp sơ thẩm tuyên
Nguyễn Thị Thanh Thuý anh Huỳnh Minh Đoàn được quyền sử dụng trả
giá trị cho H, Đ, N chưa phù hợp. Bỡi H, Đ, N yêu cầu được nhận đất
mỗi kỷ phần 594,32m
2
, H, Đ, N thống nhất đứng tên đng quyền sử dụng
đất ttổng diện tích đất của 3 kỷ phần 1.782,9m
2
là đủ diện tích tách thửa
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Tha 1254, din tích 885,3m
2
(diện tích đo đạc thực tế 1.119,2m
2
) bà H, anh
Đ và ch N yêu cu chia thừa kế, đng thi thửa đt này là li đi vào thửa 349, din
tích đo đạc thực tế là 17.386,5m
2
. Tuy nhiên Tòa án cp sơ thẩm chỉ giải quyết chia
thừa kế đối vi tha 349, din tích đo đạc thc tế 17.386,5m
2
còn tha 1254 không
giải quyết mà cho rng nguyên đơn ni có quyn lợi, nghĩa vliên quan yêu cu
không rõ ràng c th nên tách ra giải quyết bng v kiện kc nếu có yêu cu. Tòa án
cp sơ thm nhận định như vậy là gii quyết vụ án không tn diện, triệt để ni dung
12
v án trong khi nguyên đơn và ngưi có quyền li, nghĩa v liên quan yêu cu chia.
Đng thi bà P cho rằng chữ ký tên trong hai văn bn thỏa thuận nêu trên bà P không
ký n vì bà P không biết chữ nng Tòa án cp sơ thẩm không gii thíchng dẫn
đđương sự có yêu cầu giám đnh hay không để làm rõ ni dung v án.
[3] Từ những phân ch trên Hội đng xét x phúc thm xét thy Tòa án
cấp thẩm vi phạm nghiêm trọng vtố tụng nội dung Tòa án cấp phúc
thẩm không thể khắc phục được nên hủy toàn bộ bn án dân sự sơ thẩm
174/2024/DS-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện CL,
tỉnh Đng Tháp.
[4]. Xét lời trình bày của người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của
P, H, Đ phù hợp nên chấp nhận như đã nhận định nêu trên.
[5]. Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát đề nghị Hội đng xét xử hủy
toàn bộ bản án dân sự thẩm phù hợp, căn cứ nên chấp nhận như nhận
định nêu trên.
[6]. Do hủy bản án 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Toà
án nhân dân huyện CL nên chưa xem xét yêu cầu của các đương sự.
[7]. Do hủy toàn bộ Bản án dân s thẩm s 174/2024/DS-ST ngày 05
tháng 9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện CL nên P, T1, H Đ, N không
phải nộp tiền án phí dân sự phúc thẩm theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 308, khon 3 Điu 148 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy Ban Thường V Quc
Hi quy định về án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Hủy toàn bộ bản án dân sự thẩm số 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng
9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện CL.
- Do hủy toàn bộ bản án dân s thẩm s 174/2024/DS-ST ngày 05 tháng
9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện CL n chưa xem xét yêu cầu của các
đương sự.
- Giao h vụ án cho Tòa án nhân dân huyện CL, tỉnh Đng Tháp gii
quyết li theo th tc chung.
13
2. Án phí dân sự phúc thẩm: Đinh Thị P, Nguyễn Thị Thanh T1,
Nguyễn Thị H, Hunh Phát Đ, Huỳnh Vạn N không phải nộp tiền án phí dân sự
phúc thẩm.
Hoàn trả cho Nguyễn Thị Thanh T1 300.000đng tiền tạm ứng án phí
phúc thẩm đã nộp theo biên lai thu số 0008995 ngày 11/9/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện CL.
Hoàn trả cho Nguyễn Thị H, Huỳnh Phát Đ, Huỳnh Vạn N mỗi người
300.000đng tiền tạm ứng án phí phúc thẩm đã nộp theo các biên lai thu số
0009001,0009003 cùng ngày 13/9/2024 biên lai thu số 0009000 ngày
12/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện CL.
3. Bn án phúc thm có hiu lc pháp k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Phòng TT-KT và THA TAT;
- VKSND Tỉnh;
- TAND huyện CL;
- Chi Cục THADS huyện CL;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS (Trang).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký tên đóng dấu
Lê Hng Nưc
Tải về
Bản án số 306/2025/DS-PT Bản án số 306/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 306/2025/DS-PT Bản án số 306/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất