Bản án số 351/2025/HC-PT ngày 23/05/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 351/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 351/2025/HC-PT ngày 23/05/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 351/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Khiếu kiện hành vi hành chính về quản lý đất đai
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
———————
Bn án s: 351/2025/HC-PT
Ngày 23/5/2025
V/v Khiếu kin hành vi hành chính
v qun lý đất đai.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
———————————————————
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI HÀ NI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm pn - Ch ta phn tòa: Ông Chu Thành Quang
Các Thm phán: Ông Điu Văn Hng;
Ông Bùi Anh Thng.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Hương Liên - Thưviên.
- Đi din Vin Kim sát nnn cp cao ti Hà Ni tham gia phiên tòa:
Ông Lê Văn Hùng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 23/5/2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Ni
xét x phúc thm, công khai v án hành chính th s 157/2025/TLPT-HC
ngày 05/02/2025 v việc “Khiếu kin hành vi hành chính v qun đất đai trong
trường hp cp giy chng nhn quyn s dng đất do kháng cáo ca người
khi kin đối vi Bản án hành chính sơ thẩm s 03/2024/HC-ST ngày 23/9/2024
ca Tòa án nhân dân tnh Nam, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm
s 4863/2025/QĐ-PT ngày 08/5/2025 giữa các đương sự:
- Người khi kin: Phm Th Ng, sinh năm 1950; đa ch: Thôn P,
T, thành ph P, tnh Hà Nam; có mt ti phiên tòa.
Người đại din theo y quyn: Ông Phạm Đắc M, sinh năm 1945; địa ch:
T dân ph Q, phường L, thành ph P, tnh Hà Nam; có mt ti phiên tòa.
- Người b kin: y ban nhân dân thành ph P, tỉnh H; địa ch: S 22 B,
phưng M, thành ph P, tnh Hà Nam; vng mt ngưi đại din.
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
+ Ủy ban nhân dân phường L, thành ph P, tỉnh Nam; địa ch: T dân
ph Đ, phường L, thành ph P, tnh Hà Nam; vng mt và có văn bn đề ngh xét
x vng mt.
+ Ông Trần Văn T1, sinh năm 1964; địa ch: T dân ph Q, phường L,
thành ph P, tnh Hà Nam; vng mt ti phiên tòa.
NI DUNG V ÁN:
2
Theo án thẩm các tài liu trong h v án, ni dung v án đưc tóm
tt nsau:
- Người khi kin trình bày: B m đẻ ca bà Ng có mt mảnh đất th
vi din tích 288m
2
do các c đ li ti thôn Q, bên b sông C (phía Đông giáp
ờn ông S và ngõ hai gia đình ông B, bà Q; phía Tây giáp vưn bà Q; phía Bc
giáp đê 493; phía Nam giáp vườn bà Q). Năm 1960, Chủ nhim Hp tác xã nông
nghip Q cùng vi Thy nông huyn D (nay nghip Thy nông th xã D)
đến vận động gia đình để làm b x ớc ra sông C; đng thi, giao cho gia
đình 288m
2
khu bãi cát tm thời để canh tác. Sau khi điu chỉnh đất phn
trăm vào năm 1988, ông Phạm Thanh T Đội trưởng sn xut xóm T thu li
288m
2
đất tại cánh bãi cát nhà bà đang canh tác để cấp cho người khác. Bà đã đề
ngh nhiu lần nhưng UBND L (nay phưng L) và anh T không tr li cho
gia đình bà. Sau một thi gian, Ng v thy trạm bơm ngừng không hoạt động
nhưng Hp tácNông nghip và Thy nông không thông báo cho bà biết vì bà
xa. Ngày 01/9/2003, Ng tiếp tc làm đơn đề ngh quan chức năng của
phưng L tr lại đất th cho gia đình bà (đơn có xác nhn ca ông Phạm Đắc
M, ông Lưu Phú Y, ông H những cán b Hp tác Thy nông D thi k
trước xác nhận). Sau đó, liên tục đơn đề ngh cp thm quyn tr li
288m
2
đất th của gia đình tại t dân ph Q, phường L, thành ph P, tnh
Nam nhưng không được gii quyết. Ngoài ra, bà Ng cung cp mt s người sinh
sng quanh khu vực đất ca D biết, xác nhn s việc cho mượn đt; cung
cấp trường hợp ông Lưu Danh C, sinh năm 1944; địa ch: Xóm 5, s nhà 26, tiu
khu X, th trn N, tỉnh Sơn La con nuôi bà Q (bác rut Ng) thời điểm năm
1960 Q cũng cho Trạm bơm ợn đất để làm b x thoát nưc, Ng báo cho
ông C v xin lại đất của bà Q đã được UBND thành ph P tr li, cp giy chng
nhn quyn s dụng đất năm 2010, ông C đã bán cho người khác.
Ngày 17/3/2023, UBND thành ph P ban hành Thông báo s 138/TB-
UBND ngày 17/3/2023 v vic tr lời đơn đề ngh ca Phm Th Ng, thôn P,
T, thành ph P, tnh Nam. Không nht trí vi Thông báo s 138/TB-UBND
ngày 17/3/2023 nêu trên, bà Phm Th Ng khi kiện đến Tòa án nhân dân tnh H
đề ngh xem xét, gii quyết: (1) Hy Thông báo s 138/TB-UBND ngày
17/3/2023 ca UBND thành ph P, tnh Nam; (2) Buc UBND thành ph P,
tnh Nam tr lại cho gia đình 288m
2
đất th đã mượn ca m đ ti
t dân ph Q, phường L, thành ph P, tnh Nam t m 1960 để gia đình
làm nơi thờ cúng.
- Quan điểm của người b kin - UBND thành ph P, tnh H tại Văn bản
s 1291/UBND-TNMT ngày 09/7/2024: Đối vi ni dung khi kin ca Phm
Th Ng đề ngh hoàn tr li 288
2
đt th tại t dân ph Q, phường L, thành ph
P, tnh H, ngày 17/02/2023, UBND thành ph P đã Văn bản s 138/UBND-
TNMT v vic tr lời đơn đề ngh ca Phm Th Ng. Trong văn bản khng
định: Căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật Đất đai năm 2013, nội dung bà Phm Th Ng
đề ngh không sở để gii quyết. Ti Biên bn làm vic ngày 07/8/2024,
UBND thành ph P, tỉnh H đã khẳng định không căn cứ để cp tr li cho h
gia đình bà Phạm Th Ng đối vi din tích 288m
2
đất nm trong thửa đất s 127,
3
t bản đồ s 23 (bản đồ địa chính năm 2001) tại t dân ph Q, phưng L, thành
ph P, tnh Nam. UBND thành ph P đề ngh không chp nhn toàn b yêu
cu khi kin ca bà Phm Th Ng.
- Quan điểm ca UBND phường L, thành ph P, tnh H: Đi din UBND
phưng L cung cp ngun gc, quá trình s dng biến động ca các thửa đất
s 408, 409 t bản đồ s 07, bản đồ địa chính phường L lập năm 1985. UBND
phường L đề ngh Toà án xem xét, gii quyết yêu cu khi kin ca bà Phm Th
Ng theo quy định ca pháp lut.
- Quan điểm ca ông Trần Văn T1: Tha đất s 127, t bản đồ s 23 thuc
quyn s hu ca b đẻ ông (Ông Trn Quốc B, sinh năm 1928, mất năm 2014).
T khi b, m đẻ ca ông sinh sng trên tha đất luôn chp hành tt ch trương,
đưng li của Đảng và pháp lut của Nhà nước; đóng thuế đầy đủ hàng năm theo
quy định. Năm 2006, hộ gia đình ông Trần Quốc B đã đưc cp Giy chng nhn
quyn s dụng đối vi thửa đất s 127 nêu trên. Sau khi b m ca ông chết, các
anh ch em đã thống nht giao li cho ông qun lý, s dng tha đất. Ông T1 đề
ngh Hội đồng xét x không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Phm Th
Ng.
Ti Bản án hành chính sơ thẩm s 03/2024/HC-ST ngày 23/9/2024, Tòa án
nhân dân tnh Hà Nam đã quyết định: Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều
32; Điều 115; khoản 2 Điều 116; Điều 157; khoản 1 Điều 158; đim a khon 2
Điều 193; Điều 204; Điều 206; khoản 1 Điều 348; khoản 1 Điều 358 ca Lut T
tng hành chính; Điu 99, 100, 101 Lut Đất đai 2013. Điểm đ khoản 1 Điều 12;
khoản 1 Điu 30; khoản 1 Điều 32 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, x:
1. Bác toàn b yêu cu khi kin ca bà Phm Th Ng đề ngh Tòa án nhân
dân tnh Hà Nam xem xét, gii quyết: (1) Hy Thông báo s 138/TB-UBND ngày
17/3/2023 ca UBND thành ph P, tnh H; (2) Buc UBND thành ph P, tnh H
tr lại cho gia đình bà 288m
2
đt th đã mượn ca m đẻ bà ti t dân ph Q,
phưng L, thành ph P, tnh Nam t năm 1960 đ gia đình làm nơi th
cúng. Bác các yêu cu khác của người khi kin.
2. Án phí: Phm Th Ng đưc min án phí hành chính thẩm.
3. V chi phí đo đạc, thẩm định: Bà Phm Th Ng phi chịu chi phí đo đạc,
thẩm định; Ng đã nộp đ trong quá trình chun b t x.
Ngoài ra, án sơ thm còn thông báo v quyn kháng cáo ca nhng ngưi
tham gia t tng theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét x sơ thm, ngày 30/9/2024, người khi kin Phm Th
Ng đơn kháng cáo không đồng ý vi quyết định ca bn án sơ thm; đề ngh
Tòa án cp phúc thm buc UBND thành ph P, tnh H tr lại cho gia đình
288m
2
đất th đã mượn ca m đẻ ti t dân ph Q, phường L, thành ph
P, tnh Hà Nam.
4
Ti phiên a phúc thm, Phm Th Ng gi nguyên yêu cu kháng cáo
nhng ni dung đã trình bày trong quá trình Tòa án cp sơ thm gii quyết v án.
Ngưi đưc Ng y quyn ông Phm Đắc M cũng xác định li vic yêu cu
buc UBND thành ph P, tnh H phi tr li cho gia đình Ng 288m
2
đất th
đã mượn ca m . Theo ông M thì bn đồ đa chính năm 1962 ghi tên c D
(là m ca bà Ng); vic gia đìnhNg cho mượn đất làm ca x trm bơm được
nhng người sng lin k vi tha đất ca mNg xác nhn; Ông Phm Thanh
T i trưởng đội sn xut xóm T) là ngưi thu li 288 m
2
đất bãi mà gia đình
Ng đưc giao để canh tác tm thi sau khi cho mượn đất làm trm bơm, nhưng
chưa cp li đất cho gia đìnhNg.
Quan điểm của đại din Vin kim t nhân n cp cao ti Ni: V t
tng, Hi đng t x và nhng ngưi tham gia t tng thc hiện đúng quy đnh ca
Lut T tng nh chính. V ni dung, không có tài liu o th hin vic gia đình
Ng đã cho Hợp tác xã mượn đt làm ca x trạmm; không cói liuo th
hin thửa đất bà Ng yêu cu UBND thành ph P, tnh H tr li cho gia đình ca
c D (m ca Ng).a án cấp sơ thẩm bác toàn b yêu cu ca bà Phm Th Ng
n cứ. Đề ngh Hi đồng xét x không chp nhn khángo ca ngưi khi
kin, gi nguyên quyết đnh ca bn án thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào kết qu tranh tng, các tài liu, chng ctrong h vụ án
đưc xem xét ti phiên tòa, ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao
ti Hà Ni, Hội đng xét x phúc thm nhn thy:
[1] Sau khi xét x thẩm, Phm Th Ng đơn kháng cáo trong thi
hn luật đnh, đúng quy đnh tại các điều 205, 206, 209 Lut T tng hành chính
nên kháng cáo là hợp pháp, được xem xét theo th tc phúc thm.
[2] Ti phiên tòa phúc thm vng mặt người b kin và nhng người
quyn li, nghĩa v liên quan; tuy nhiên, phiên tòa đã đưc triu tp nhiu ln,
c đương s vng mt không kháng cáo đã đưc triu tp, hp l. Hi đồng
xét x căn c quy đnh ti Điu 225 Lut T tng hành chính tiếp tc gii quyết
v án.
[3] V đối tượng khi kin, thi hiu khi kin thm quyn: Ngày
28/9/2023, bà Phm Th Ng khiếu kin đề ngh hy Thông báo s 138/TB-UBND
ngày 17/3/2023 ca UBND thành ph P, tnh H; đề ngh buc UBND thành ph P,
tnh H tr lại cho gia đình bà 288 m
2
đất th đã mưn ca m bà ti t dân ph
Q, phường L, thành ph P, tnh Nam t năm 1960 để gia đình bà làm nơi thờ
cúng. Tòa án nhân dân tỉnh Nam xác định Thông o 138/TB-UBND vic
cp tr 288 m
2
đất u trên là đối tượng khi kin v án nh chính; vic khi kin
bảo đảm yêu cu v thi hiu th gii quyết là phù hp quy định ti khon 1,
2, 3 4 Điu 3; khon 1 Điều 30, khoản 4 Điều 32 khon 2 Điều 116 ca Lut
T tng hành chính.
[4] Xét yêu cu khi kin ca bà Phm Th Ng, thy rng: Tại đơn khởi
kin các tài liu, chng c kèm theo, Phm Th Ng đ ngh UBND thành
5
ph P, tnh H cp tr lại cho gia đình bà diện tích 288m
2
đất th cư tại t dân ph
Q, phường L, thành ph P, tnh Nam. Trên sở biên bn làm vic ngày
04/6/2024 ti tr s UBND phường L và biên bn ly li khai của đương sự ngày
12/7/2024 ti tr s TAND tnh Hà Nam, bà Phm Th Ng khẳng đnh thửa đất
đề ngh UBND thành ph P cp tr nm trong thửa đất s 408 và 409, t bản đồ
PL07 vi tng din tích 295m
2
đất , ghi tên B Q (Bản đồ địa chính ca phường
L lập năm 1985). m 2006, UBND th P (nay thành ph P) đã cp Giy
chng nhn quyn s dng đt cho h ông Trn Quc B vi tng din tích 336m
2
(gm: 295m
2
đt 41m
2
đất vườn), thửa đất s 127, t bản đ s 23, bản đồ
địa chính của phường L lp năm 2001. Hiện theo bản đồ địa chính năm 2001, chnh
năm 2024, thửa đt nêu trên đứng n ông Trầnn T1.
[5] V ngun gc thửa đất s 127, t bản đồ s 23, bản đồ địa chính ca
UBND phường L lập năm 2001 tại t dân ph Q, theo bản đồ địa chính ca UBND
phưng L lập năm 1985 và s mc kê, thửa đt s 127 là thửa đất s 408, t bn
đồ s 7 vi din tích 157m
2
đất ca h ông Trn Quc B và thửa đt s 409, t
bản đồ s 7 vi din tích 138m
2
đt ca h Q (ông B nhn chuyển nhượng
thửa đất s 409 ca h bà Q). Thc hin Kế hoch 566 ca UBND tnh H, h ông
Trn Quốc B được cp Giy chng nhn quyn s dng thửa đt s 127, t bn
đồ s 23 vi tng din tích là 336m
2
(gm 295m
2
đất và 41m
2
đất vườn).
[6] Tại đơn khởi kin ti Biên bn ngày 12/7/2024, Phm Th Ng khai
trên bản đồ xanh năm 1978 thửa đất ghi tên D; năm 1960, gia đình cho
Hp tác xã L và Thu nông D mượn thửa đất ti t dân ph Q, phường L, thành
ph P vi din tích 288m
2
để làm ca x Trạm Bơm. Tuy nhiên, ngày 17/9/2024,
Toà án nhân dân tnh Nam đã làm việc với đi diện UBND phường L, Hp tác
xã Dch v nông nghiệp phường L và Xí nghip Thu nông th xã D đề ngh cung
cp thông tin và các tài liệu liên quan đến Trạm m tại tn ph Q, phường L,
thành ph P, tỉnh Nam, đại diện các đơn v đều tr li không các tài liu
liên quan đến Trạm Bơm để cung cp cho Toà án.
[7] Bên cạnh đó, Toà án cp sơ thm đã tiến hành thu thp trích lc bản đồ
địa chính được lập trước năm 1985 tại phường L đi vi thửa đất s 127, t bn
đồ s 23, bn đồ địa chính phường L lập năm 2001 tại S Tài nguyên Môi
trường tỉnh H. Ngày 21/8/2024, Văn phòng đăng đất đai, S Tài nguyên
Môi trường tnh H tr lời đơn vị không lưu tr bản đồ địa chính của phường L,
thành ph P, tỉnh Nam được lập trước năm 1985 đối vi thửa đt nêu trên.
Theo UBND phường L cung cp h sơ địa chính gm s mc kê, bản đồ xã L lp
năm 1986, v trí bà Ng đ ngh ti t bản đồ s 7 thuc ca x trạm bơm, không
s tha không ghi tên ch s dụng đt bà D; s chia rung qua các thi
k ca t n ph cũng không có n D được giao tm thi 288m
2
đt i.
[8] Bà Phm Th Ng khi kiện đ ngh buc UBND thành ph P cp tr li
288m
2
đất ti t dân ph Q, phường L (theo Ng xác định diện tích đất u
trên nm trong thửa đất s 127, t bản đồ s 23, bản đồ địa chính của phường L
lập năm 2001 đã cp cho h gia đình ông Trần Văn T1) nhưng không cung cp
đưc tài liu, chng c giá tr chứng minh liên quan đến diện tích đất nêu
6
trên. Ngày 17/3/2023, UBND thành ph P đã ban hành Thông báo số 138/TB-
UBND tr li nội dung đề ngh ca bà Phm Th Ng không cơ s để gii quyết.
Ngày 07/8/2024, ti bui làm vic vi Tòa án nhân dân tnh Nam, đại din
UBND thành ph P khng định không có căn c để cp tr li cho h gia đình
Phm Th Ng din tích 288 m
2
đất nm trong tha đất s 127, t bn đồ s 23.
[9] T nhng phân tích nêu trên, không có cơ s chp nhn kháng cáo ca
Phm Th Ng; cn gi nguyên quyết định ca bản án thẩm như đề ngh ti
phiên tòa của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Hà Ni.
[10] V án phí nh chính phúc thm: Phm Th Ng ni cao tui và có
đơn xin miễn án p nên đưc min án phí nh cnh pc thẩm theo quy đnh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 241, khoản 1 Điều 349 Lut T tng hành chính; Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí
Tòa án,
1. Bác kháng cáo của người khi kin bà Phm Th Ng; gi nguyên quyết
định ca Bản án hành chính sơ thẩm s 03/2024/HC-ST ngày 23/9/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Hà Nam.
2. V án phí hành chính phúc thm: Phm Th Ng đưc min án phí
hành chính phúc thm.
3. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSNDCC ti Hà Ni;
- TAND tnh Hà Nam;
- VKSND tnh Hà Nam;
- Cc THADS tnh Hà Nam;
- Các đương sự (theo địa ch);
- Lưu HS, P.HCTP.TANDCC Hà Nội.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Chu Thành Quang
Tải về
Bản án số 351/2025/HC-PT Bản án số 351/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 351/2025/HC-PT Bản án số 351/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất