Bản án số 288/2024/HNGĐ-ST ngày 05/12/2024 của TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 288/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 288/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 288/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 288/2024/HNGĐ-ST ngày 05/12/2024 của TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cái Bè (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 288/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu khởi kiện |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG Độc Lập - Tự Do- Hạnh Phúc
Bản án số: 288/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 05/12/2024
V/v tranh chấp “Ly hôn, nuôi con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Trần Xuân Văn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Huỳnh Văn Dũng.
Ông Phạm Trung Thành.
Thư ký phiên tòa: Ông Bùi Quốc Hiển, Thư ký Tòa án nhân dân huyện Cái
Bè, tỉnh Tiền Giang.
Ngày 05 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang tiến hành xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số:
484/2024/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 10 năm 2024, về tranh chấp “Ly hôn, nuôi
con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 234/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 06
tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Bích T, sinh năm: 1996 (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp 4, xã T, huyện C, tỉnh T.
* Bị đơn: Anh Hà Hữu D, sinh năm: 1989 (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp 4, xã T, huyện C, tỉnh T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 04/10/2024, lời khai trong quá trình giải quyết vụ
án, nguyên đơn Chị Nguyễn Thị Bích T trình bày: Chị và Anh Hà Hữu D do quen
biết nên tiến tới hôn nhân vào năm 2013, hôn nhân xác lập trên cơ sở tự nguyện, có
đăng ký kết hôn tại UBND xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Thời
gian đầu chung sống hạnh phúc nhưng kể từ năm 2023 đến nay, vợ chồng thường
xuyên mâu thuẫn, bất đồng trong quan điểm sống. Hai bên đã ly thân từ năm 2023
đến nay không hàn gắn đoàn tụ được. Chị T nhận thấy cuộc sống hôn nhân không
còn hạnh phúc nên yêu cầu được ly hôn với Anh D.
Về con chung: Có 02 con chung tên Hà Trọng N, sinh ngày 18/9/2014 và Hà
Trọng Ng sinh ngày 26/8/2017 hiện nay 02 con chung đang sống với Chị T. Khi ly
hôn chị yêu cầu nuôi dưỡng 02 con chung, không yêu cầu Anh D cấp dưỡng nuôi
con.
Về tài sản chung: Không có.
2
Về nợ chung: Không có.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Chị Nguyễn Thị Bích T có đơn yêu cầu
giải quyết vắng mặt. Anh Hà Hữu D đã được Tòa án triệu tập hợp lệ, tống đạt đầy
đủ các văn bản tố tụng theo đúng quy định pháp luật nhưng anh vắng mặt không có
lý do và cũng không có văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của Chị
T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem
xét tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Quan hệ tranh chấp giữa Chị Nguyễn Thị Bích T và Anh Hà Hữu D là
quan hệ tranh chấp ly hôn, nuôi con thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân
dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang theo quy định tại Điều 28 Bộ luật tố tụng dân
sự.
[2] Chị Nguyễn Thị Bích T có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt. Anh Hà
Hữu D đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai để xét xử nhưng vắng mặt
không có lý do. Căn cứ vào các Điều 227, 228 và 238 Bộ luật tố tụng dân sự. Tòa
án xét xử vắng mặt Chị T và Anh D.
[3] Về hôn nhân: Xét thấy, mặc dù hôn nhân giữa Chị Nguyễn Thị Bích T và
Anh Hà Hữu D là hợp pháp, có đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn số 112/2014 ngày 24/10/2014 tại UBND xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang. Tuy nhiên, hiện tại hai bên đã sống ly thân thời gian dài, cuộc sống
hôn nhân không còn hạnh phúc. Đối với Anh D, từ khi Tòa án thụ lý giải quyết vụ
án cho đến khi đưa vụ án ra xét xử, anh không đến dự theo giấy triệu tập của Tòa
án mà không có lý do chính đáng và cũng không có văn bản trình bày ý kiến đối
với yêu cầu ly hôn mà Chị T đưa ra. Điều này chứng tỏ anh không có thiện chí hàn
gắn đối với cuộc hôn nhân này. Vì vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn
của Chị Nguyễn Thị Bích T.
[4] Về con chung: Xét thấy, cháu Hà Trọng N và Hà Trọng Ng hiện đang
sống với Chị T, bản thân chị có nơi ở và công việc thu nhập ổn định, đủ khả năng
chăm sóc nuôi dưỡng con chung. Đối với Anh D không có nguyện vọng nuôi con.
Vì vậy, để đảm bảo cho sự phát triển ổn định về thể chất, học hành, sự phát triển về
tinh thần, cũng như các quyền lợi khác của con chung. Giao cháu N, cháu Ng cho
Chị T trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp. Anh D không phải cấp dưỡng nuôi con do
Chị T không yêu cầu.
[5] Về tài sản chung; Nợ chung: Không có.
[6] Về án phí: Chị T phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 147, 227, 228, 238 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 56, 57, 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

3
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Chị Nguyễn Thị Bích T.
1. Về hôn nhân: Cho Chị Nguyễn Thị Bích T ly hôn với Anh Hà Hữu D.
2. Về con chung: Giao cháu Hà Trọng N, sinh ngày 18/9/2014 và Hà Trọng
Ng sinh ngày 26/8/2017 cho Chị Nguyễn Thị Bích T trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng, Anh Hà Hữu D không phải cấp dưỡng nuôi con do Chị T không yêu cầu.
Anh D có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung theo
quy định pháp luật.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
4. Về án phí: Chị T phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân sơ thẩm. Được
trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0015836 ngày
04/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang nên xem
như đã thi hành xong.
5. Chị Nguyễn Thị Bích T và Anh Hà Hữu D có quyền kháng cáo bản án trong
hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc niêm yết công khai.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, quyền tự nguyện thi hành án, hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tai các Điều 6, 7, 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
* Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Tiền Giang THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Cái Bè;
- UBND nơi ĐKKH;
- Chi cục THADS huyện Cái Bè;
- Người tham gia tố tụng;
- Lưu hồ sơ.
Lê Trần Xuân Văn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm