Bản án số 28/2025/NHGĐ ngày 11/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/NHGĐ

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/NHGĐ ngày 11/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 28/2025/NHGĐ
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị H yêu cầu ly hôn và giải quyết việc nuôi con chung với anh Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TỨ KỲ
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 28/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 11 6 2025.
“V/v ly hôn, tranh chấp nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Bà Phạm Mỹ Như.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Hồng.
2. Ông Nguyễn Công Đức.
Thư phiên toà: Ông Phạm Văn Hùng Thư Tòa án nhân dân huyện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương tham gia
phiên tòa: Bà Vũ Thị Loan, kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 13/2025/TLST-HNGĐ
ngày 05 tháng 02 năm 2025 v việc Ly hôn, tranh chấp nuôi contheo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 28/2025/XXST-HNngày 16 tháng 5 năm
2025, Quyết định hoãn phiên tòa s 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02 tháng 6
năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Chu Thị H , sinh năm 1999; Địa chỉ: thôn T, K,
huyện TK, tỉnh H. Nơi hiện tại: Thôn M, HĐ, huyện TK, tỉnh H. Số định
danh cá nhân 030199000xxx, cấp ngày 25/11/202x.
- B đơn: Anh Văn Đ , sinh năm 1995; Địa chỉ: thôn T, K, huyện T
K, tỉnh H. Số định danh cá nhân: 030095011xxx, cấp ngày 22/12/202x.
(Chị H có đơn đ nghị xét xử vắng mặt. Anh Đ vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện các tài liệu khác trong hồ sơ, nguyên đơn, chi ̣
Chu Thị H trình bày:
V quan hệ hôn nhân: Chị Chu Thị H anh Văn Đ tự nguyện kết
hôn, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T (nay K) huyện TK, tỉnh
H ngày 01/12/2017. Sau khi kết hôn, vchồng sống hạnh phúc. Năm 2023, vợ
2
chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm, Anh
Đ không chịu làm ăn, không chăm lo cho gia đình, cờ bạc dẫn đến nợ nần.
Tháng 4/2024, chị v nhà b mẹ đẻ của ch sống và v chồng sống ly thân.
Trong thời gian sống ly thân, chAnh Đ có gặp nhau để nói chuyện, hòa giải
tình cảm vchồng nhưng không thể hòa giải được, Anh Đ những lời lẽ xúc
phạm ch gia đình. Nay tình cảm vợ chồng không còn, hôn nhân không hạnh
phúc nên Chị H yêu cầu ly hôn anh Đạt.
V con chung: Chị Anh Đ ba (03) con chung Bảo Ng, sinh ngày
02/6/201x; Bảo N, sinh ngày 27/12/201y Minh K, sinh ngày
01/4/202z. Hiện nay cháu Ng cháu N đang sống cùng với anh Đ, cháu K
đang sống cùng với chị. Chị H yêu cầu được nuôi dưỡng cháu K, đồng ý Anh Đ
nuôi dưỡng cháu Ngọc cháu N, hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
V tài sản chung, nợ chung: Chị H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn, anh Lê Văn Đ trình bày:
V quan hhôn nhân: Anh chị Chu Thị H tự nguyện kết hôn, đăng
kết hôn tại UBND T (nay K), huyện TKvào ngày 01/12/2027. Sau
khi kết n, vợ chồng sống hạnh phúc đến năm 2024 tphát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn như lời trình bày của Chị H từ tháng 4/2024 Chị H
đã v ở nhà bố mẹ đẻ, vợ chồng sống ly thân. Trong thời gian đó anh một lần
đến tìm đthuyết phục ChH quay v nhưng Chị H không đồng ý, anh chị
xảy ra cãi , không giải quyết được mâu thuẫn. Tại biên bản lấy lời khai ngày
26/02/2025, Anh Đ đồng ý ly hôn với ChH nhưng tại biên bản lấy lời khai
ngày 26/4/2025, Anh Đ không đồng ý ly hôn với chị H. Đến nay, ngoài việc
nhắn tin thuyết phục Chị H ra, Anh Đ không còn biện pháp nào để cải thiện
tình cảm vợ chồng. Anh còn tình cảm với chị H, mặt khác con chung vẫn còn
nhỏ, cần có sự chăm sóc của cả bố và mẹ nên anh không nhất trí ly hôn chị H.
Vcon chung: Anh và Chị H ba (03) con chung Bảo Ng, sinh
ngày 02/6/201x; Bảo N , sinh ngày 27/12/201y Minh K, sinh ngày
01/4/202z. Hiện nay cháu Ng cháu N đang sống cùng với anh Đ , cháu K
đang sống ng với chH . Trương hợp ly hôn, anh yêu cầu được nuôi dưỡng
cháu Ng và cháu N , đồng ý Chị H nuôi dưỡng cháu K , Anh Đ tự nguyện
không yêu cầu Chị H cấp dưỡng nuôi hai con do anh trực tiếp nuôi dưỡng.
V tài sản chung, nợ chung: Anh Đ không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Kết quả làm việc với Ủy ban nhân dân c đoàn thể K , trưng
thôn T th hin: Chị Chu Thị H và anh Văn Đ đăng hôn tại Ủy ban
nhân dân xã T (nay K ) ngày 01/12/2017. Sau khi kết hôn, anh chị sống
gia đình anh Đ một thời gian thì chuyển ra sống tại nhà riêng. Theo địa phương
được biết vchồng chị H anh Đ mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan
điểm, mâu thuẫn v làm kinh tế gia đình, anh Đ không tập trung làm kinh tế dẫn
đến nợ nần. Tháng 4/2024, chị H đưa con v sống ở nhà bố mẹ đẻ của chị và vợ
3
chồng sống ly thân cho đến nay. ChH và Anh Đ 03 con chung Bảo
Ng , sinh ngày 02/6/201x; Bảo N, sinh ngày 27/12/201y Minh K, sinh
ngày 01/4/202z. Hiện nay cháu Ng và cháu N đang sống cùng với anh Đ , cháu
K đang sống cùng với chị H . Ch H Anh Đ không đ nghị nên địa
phương không tổ chức hòa giải. Nay ChH yêu cầu ly hôn và giải quyết vic
nuôi con chung với anh Đ . Quan điểm của địa phương đ nghị Tòa án giải
quyết theo quy định của pháp luật, đảm bảo các điu kiện phát triển quyn
lợi cho các con chung của anh, chị.
Tại phiên tòa các đương sự đã được triệu tập hợp lệ, Chị H đơn đ
nghị xét xử vắng mặt giquan điểm ly hôn, nuôi con chung với anh Đạt.
Anh Đ đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vắng mặt.
Đi din Vin kim t nhân dân huyn T K tham gia phn toà phát biu
v vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hi đng xét x, Thư ký phiên
a ca nhng người tham gia t tng đến tc thi điểm Hi đng xét x ngh
án đ ngh Hi đồng t x: n cứ các Điu 51, 56; 81, 82, 83 Lut Hôn nhân
gia đình; điểm b khon 2 Điu 227, Điu 228, Điu 238; Điu 147 B lut t tng
n s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Tng
v Quc hi v ... án p và l phí Toà án. Chp nhn yêu cu khi kin ca ch H ,
x cho Ch H đưc ly hôn vi anh Đ ; V nuôi con: Chu Thị H trực tiếp trông
nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung Minh K, sinh ngày
01/4/202z; anh Văn Đ trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
con chung Bảo Ng , sinh ngày 02/6/201x; Bảo N , sinh ngày
27/12/201y cho đến khi các con chung trưởng thành (hiện nay cháu K đang
sống ng với chị H ; cháu Ng cháu N đang sống cùng với anh Đ . Hai bên
không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh Đ Chị H quyn, nghĩa vụ
thăm non con chung, không ai được cản trở. Chị H phải chịu án phí dân s
thẩm v hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên a kết
quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tục tố tụng: Anh Văn Đ đã được triệu tập hợp lệ đến lần
thứ hai nhưng vắng mặt không do, chị Chu Thị H đơn đnghị Tòa án xét
xử vắng mặt. Căn cứ điểm b khoản 2 Điu 227; Điu 228, Điu 238 Bộ luật t
tụng dân sự. Hội đồng t xử quyết định xét xử vắng mặt các đương sự tại phiên
tòa.
[2] V nội dung: ChChu Thị H và anh Văn Đ tự nguyện kết hôn
năm 2017, có đăng kết hôn tại Ủy ban nhân T (nay K ), huyện TK,
tỉnh H ngày 01/12/2017 nên hôn nhân giữa Chị H Anh Đ hôn nhân hợp
pháp. Trong qtrình chung sống, vợ chồng mâu thuẫn nên Chị H yêu cầu ly
hôn với anh Đ. Anh Đ không đồng ý ly hôn với chị Huyn.
[3] Xét yêu cầu của chị H , Hội đồng xét xử xét thấy: Trên slời trình
4
bày ChH và anh Đạt, kết quả xác minh tại địa phương thể hiện: Cuộc sống vợ
chồng giữa Anh Đ Chị H đã mâu thuẫn, nguyên nhân do vchồng bất
đồng quan điểm sống, thường xuyên xảy ra bất hòa, không tập trung kinh tế,
cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc, vchồng sống ly thân từ tháng 4/2024,
thời gian này anh Đạt, Chị H gặp nhau nhưng giữa anh và chlại tiếp tục
mâu thuẫn, không hàn gắn được tình cảm. Quá trình giải quyết, Chị H vẫn gi
quan điểm ly hôn với Anh Đ vì chị xác định không còn tình cảm, chị không thể
tiếp tục cùng Anh Đ xây dựng cuộc sống gia đình. Đối với anh Đạt, anh không
đồng ý ly hôn yêu cầu đoàn tgia đình với Chị H để cùng nhau nuôi dạy
con chung nhưng anh không biện pháp cải thiện mâu thuẫn, thể hiện thiện
chí mong muốn hàn gắn tình cảm với chị Huyn. Tại đơn đ nghị xét x vắng
mặt, Chị H vẫn giữ quan điểm ly n với anh Đạt. Như vậy, xét mâu thuẫn
trong đời sống hôn nhân giữa Chị H Anh Đ đã trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên Hội đồng xét xử căn
cứ vào các Điu 51, 56 Luật Hôn nhân gia đình, chấp nhận yêu cầu của chị
Huyn, xử cho Chị H được ly hôn với anh Đạt.
[3] V con chung: Chị Chu Thị H và anh Văn Đ 03 con chung
Lê Bảo Ng , sinh ngày 02/6/201x; Lê Bảo N , sinh ngày 27/12/201y và Lê Minh
K, sinh ngày 01/4/202z. Xét thấy, trong quá trình giải quyết vụ án, Chị H và
Anh Đ đã thống nhất thỏa thuận: Chị Chu Thị H trực tiếp trông nom, chăm sóc,
giáo dục, nuôi dưỡng con chung là Minh K, sinh ngày 01/4/202z; anh
Văn Đ trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung
Bảo Ng, sinh ngày 02/6/201x; Bảo N, sinh ngày 27/12/201y cho đến khi các
con chung trưởng thành (hiện nay cháu K đang sống ng với chị H; cháu Ng
cháu Nđang sống cùng với anh Đ. Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con
chung. Tại phiên tòa, đương sự vắng mặt, không sự thay đổi v nội dung
thỏa thuận sự thỏa thuận này phù hợp với quy định tại các Điu 81, 82 83
của Luật Hôn nhân và gia đình, nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] V tài sản chung nợ chung: Chị H Anh Đ không yêu cầu giải
quyết nên Hội đồng xét xử không phải giải quyết.
[5] V án phí: Chị Chu Thị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm v hôn
nhân gia đình theo quy định tại khoản 4 Điu 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
điểm a khoản 5 Điu 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội v ……án phí lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân
gia đình; khoản 4 Điều 147, khoản 2 Điều 227; Điều 228; Điều 238, Điều 271,
Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân s; Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
……án phí lệ phí Tòa án.
5
[1] V hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Chu Thị H . Xử cho chị Chu
Thị H được ly hôn với anh Lê Văn Đ .
[2] V con chung: Chị Chu Thị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo
dục, nuôi dưỡng con chung Minh K, sinh ngày 01/4/202x; anh Văn Đ
trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung là Bảo Ng,
sinh ngày 02/6/201x; Bảo N, sinh ngày 27/12/201y cho đến khi các con
chung trưởng thành (hiện nay cháu K đang sống ng với chị H; cháu Ng
cháu N đang sống cùng với anh Đ. Chị H Anh Đ không ai phải cấp dưỡng
nuôi con chung cho ai.
Chị Chu Thị H anh Văn Đ quyn, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
[3] V án phí: Ch Chu Th H phi chịu 300.000đng (Ba trăm nghìn
đồng) án phí dân s sơ thm v n nhân và gia đình, được đối tr 300.000đng
(Ba trăm nghìn đồng) tm ng án phí mà ch đã nộp theo biên lai s 0005839
ngày 05 tháng 02 năm 2025 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn T K, tnh
Hải Dương.
[4] V quyn kháng cáo: Đương sự có quyn kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết công khai theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- VKSND huyn T K;
- Chi cc THA dân s huyn T K;
- UBND xã K, huyn T K;
- Các đương sự;
- u: H sơ vụ án, VP;
I THM NHÂN DÂN
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Phm M Như
Tải về
Bản án số 28/2025/NHGĐ Bản án số 28/2025/NHGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/NHGĐ Bản án số 28/2025/NHGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất