Bản án số 28/2024/DS-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 28/2024/DS-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mộc Hóa (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 28/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Huỳnh Văn T tranh chấp đặt cọc Nguyễn Văn T1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MH
TỈNH LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 28/2024/DS-ST
Ngày: 15-8-2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MH, TỈNH LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh L.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Văn Nh.
2. Ông Đỗ Thành Anh T2.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn n Q Thư ký Tòa án, Tòa án nhân n
huyện MH.
Ngày 15 tháng 8 m 2024, tại trụ sở To
̀
a a
́
n nhân n huyn MH, tỉnh LA
xét xử thm công khai vụ án thụ số 78/2024/TLST-DS ngày 20 tháng 5 năm
2024, về việc “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số 43/2024/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 7 m 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Huỳnh n T, sinh năm 1982; Địa chỉ: Ấp C, L, huyện
T, tỉnh Đồng Tháp.
Bị đơn: Ông Nguyễn n T1, sinh năm 1979; Địa chỉ: Khu phố C, thị trấn
B, huyện M, tỉnh LA.
Ông T mặt; ông T1 vắng mặt không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa
nguyên đơn ông Huỳnh n T trình bày:
Ngày 28/09/2023 ông Huỳnh n T hợp đồng mua n a nếp với
ông Nguyễn Văn T1. Theo hợp đồng thể hiện ông T1 sẽ bán cho ông T diện tích 60
công a nếp với giá 7.200 đồng/kg. Phần lúa ngày 12/7/2023 m lịch) xuống
giống và 10 ngày tới cắt định ngày lại. Ngoài ra, hai bên n thỏa thuận nếu ai vi
2
phạm hợp đồng t phải bồi thường theo hợp đồng, nếu đến ngày cân lúa nếp ông T
không n t sẽ mất cọc, còn phía ông T1 không thực hiện theo hợp đồng t sẽ
bồi thường cho ông T gấp đôi stiền đã nhận. Ông T đã trả trước tiền cọc cho ông
T1 số tiền là 30.000.000 (ba mươi triu đồng).
Đến thi hạn, khi ông T vào lấy lúa nếp như thỏa thuận t ông T1 đã n
hết lúa nếp cho người khác, ông T phát hiện ra tông T1 trốn tránh ông T
không trả tin lại cho ông T. Việc làm của ông T1 m thiệt hại đến kinh tế của ông
T bởi do a nếp lên giá nên ông T1 cố tình không thực hiện theo hợp đồng.
Với những do trên, ông Huỳnh Văn T yêu cầu ông Nguyễn n T1 trả lại
cho ông T stin ông T đã đặt cọc cho ông T1 là: 30.000.000 (ba mươi triu) đồng
bồi thường thiệt hại cho ông T theo hợp đồng là: 30.000.000 (ba mươi triệu)
đồng. Tổng cộng số tiền là: 60.000.000đ (sáu ơi triu) đồng.
Từ khi thụ vụ án, Tòa án đã tống đạt các văn bản tố tụng nhưng ông
Nguyễn Văn T1 không đến Tòa án, không có thể hin ý kiến.
Tại phiên tòa, ông Huỳnh n T giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. Ông T xác
nhận không còn người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. Ông T đồng ý
công khai bản án trên Cổngthông tin điện tử Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu toàn bộ tài liu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
xem xét tại phiên toà, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1]. Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: n cđơn khởi kin
li trình y của nguyên đơn, Tòa án xác định quan hpháp luật tranh chấp
về hợp đồng đặt cọc”. Ông Nguyễn n T1 cư trú tại khu phC, thị trấn B, huyn
M, tỉnh LA. n ckhoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự, Tòa án nhân n huyện MH thụ gii quyết
là đúng thẩm quyền.
[2]. Về việc giải quyết vng mặt ông Nguyễn n T1: Tòa án triệu tập hợp
lđến ln thứ hai, ông T1 vắng mặt nên căn cứ Điều 227 và Điều 228 Bộ lut Tố
tụngn sự, Tòa án tiến hành giải quyết vụ án vắng mt ông T1.
[3]. Xét yêu cầu của đương sự:
[3.1]. Ông Huỳnh Văn T khởi kin đã cung cấp được tài liệu, chứng cứ
để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là một hợp đồng mua bán ngày 28/9/2023
chữ ký, chữ viết n của ông T1. Ông T1 vắng mặt, không cung cấp i liu chứng
cứ và cũng không thể hin ý kiến vyêu cầu khởi kiện của ông T. Do đó, n cứ
Điều 92 Bộ luật ttụng n sự, Tòa án giải quyết vụ án theo các tài liệu chứng cứ
ông T cung cấp.
3
[3.2]. t thấy Hợp đồng ngày 28/9/2023 giữa ông Huỳnh n T với ông
Nguyễn n T1 là hợp đồng mua bán a nếp giữa các bên đối với diện tích 60
công, giá mua n hai n thỏa thuận trong hợp đồng 7.200đồng/1ký nếp.
Ngoài ra, thỏa thun điu khoản về đặt cọc “Nếu đến ngày cân lúa nếp ông T
không cân thì smất cọc, còn phía ông T1 không thực hiện theo hợp đồng thì s
bồi thường cho ông T gấp đôi số tiền cọc đã nhận”. Ông T đã đặt cọc cho ông T1
số tiền 30.000.000 (ba mươi triệu). Ông T1 đã nhận đtiền cọc là 30.000.000 (ba
mươi triệu) đồng.
[3.3]. Việc m của ông T1 y thiệt hại đến kinh tế của ông T bởi do lúa
nếp lên giá nên ông T1 ctình không thực hin theo hợp đồng vi phạm thỏa
thun về đặt cọc lỗi của ông T1. Ông T khởi kiện u cầu ông T1 trả số tiền
cọc 30.000.000 (ba ơi triệu) đồng 30.000.000 (ba ơi triệu) đồng tin
phạt cọc li cho ông T1 thỏa thun phạt cọc gấp đôi nhưng ông T chỉ yêu
cầu phạt cọc một lần. Do đó, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 328 ca Bộ luật dân
sự cần chấp nhn toàn bộ yêu cầu khởi kin của ông T.
[4]. Đối vi trường hợp chậm thực hin nghĩa vụ: Kể từ ngày bản án, quyết
định hiệu lực pháp luật (đối vi các trường hợp quan thi hành án quyền
chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phi trả cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tin lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điu 357,
Điều 468 của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[5]. Về án phí:
[5.1]. Ông Huỳnh n T không phi chịu án pnên được hoàn trả số tin
tạmng án p đã nộp.
[5.2]. Ông Nguyễn Văn T1 phải chịu án phí dân sự sơ thm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, các Điều 35, 39, 147, 227, 228, 271 và 273 của Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 116, 117, 118, 119, 328 357 của Bộ luật n sm
2015; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
thường vụ Quốc hi về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhn toàn bộ yêu cầu khởi kiện về hợp đồng đặt cọc của ông Huỳnh
Văn T đối với ông Nguyễn n T1. Buộc ông Nguyễn n T1 nghĩa vụ trả cho
4
ông Huỳnh Văn T số tiền 60.000.000 (sáu mươi triệu) đồng gồm trả lại cọc
30.000.000 (ba mươi triệu) đồng, phạt cọc 30.000.000 (ba mươi triu) đồng.
2. Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ
ngày đơn u cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản
tin phi trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, n phải
thi hành án n phải chịu khoản tin lãi của s tiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca Blut n snăm 2015, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1. Ông Nguyễn Văn T1 phi chịu án phí dân s thẩm 3.000.000 (ba
triệu) đồng.
3.2. Hoàn trả lại cho ông Huỳnh n T số tin tạm ứng án phí đã nộp
1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng theo biên lai thu s 0002861 ngày
20/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân shuyn MH.
4. n cứ vào các Điều 271, 273 của Bộ luật tố tụng dân sự, về quyn kháng
cáo: Các đương sự mặt có quyn kháng o trong hạn 15 (mười lăm) ngày, kể
từ ngày tuyên án. Các đương sự vắng mặt quyền kháng cáo trong hạn 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày tòa án niêm yết bản án theo quy
định của pháp luật.
5. Về việc thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo
quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án n sự,
người phi thi hành án n squyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyn thi hành án hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện MH;
- Chi cục THADS huyện MH;
- TAND tỉnh LA;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thanh L
Tải về
Bản án số 28/2024/DS-ST Bản án số 28/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2024/DS-ST Bản án số 28/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất