Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 10/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 10/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị C xin ly hôn anh Nguyễn Văn V và giải quyết về con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN T K, TNH HẢI DƢƠNG
Bn án s: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày 10-6-2025
“V/v: Ly hôn, tranh chp v nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN T K, TNH HI DƢƠNG
- Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
Thm pn- Ch to phn toà: Ông Nguyn Văn Quân.
Các Hi thm nhân n: Ông Nguyn Thanh Hi bà Nguyn Th Hng
- Thư ký phiên tòa: Ông Phm Văn Hùng- Thƣ ký TAND huyn T K.
- Đi din Vin kim sát nhân dân huyn T K, tnh Hi Dương tham gia
phiên toà: Bà Nguyn Thanh Vân- Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 6 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn T K, tnh
Hải Dƣơng t xử thm công khai v án th s 01/2025/TLST-HNGĐ ngày
06 tháng 01 năm 2025 v vic ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết định đƣa
v án ra xét x s 23/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 5 năm 2025, Quyết
định hoãn phiên tòa s 18/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30 tháng 5 năm 2025, gia
các đƣơng s:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị C, sinh năm 1987; ĐKHKTT: Thôn T, T
(nay là xã K), huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng; hiện trú tại: Thôn L, H, huyện Tứ
Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn V, sinh năm 1983; ĐKHKTT hiện trú tại:
Thôn T, xã T (nay là xã K), huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng.
- Người làm chng: Đoàn Thị Thái, sinh năm 1967; ĐKHKTT hiện
trú ti: Thôn T, xã T (nay là xã K), huyn T K, tnh Hải Dƣơng.
Ch C, anh V đều có mt; ngƣời làm chng vng mt.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn xin ly hôn, biên bn ly li khai và các tài liu khác có ti h sơ,
nguyên đơn ch Nguyn Th C trình bày:
+ V hôn nhân: Ch và anh Nguyễn Văn V kết hôn với nhau trên cơ sở đƣc
t do tìm hiu, t nguyện đăng kết hôn ti UBND T(nay K),
huyn T K, tnh Hải Dƣơng ngày 06/02/2009. Sau khi kết hôn, anh ch chung
sng cùng vi b m chng thôn Thiết Tái, K. V chng hạnh phúc đến năm
2016 thì phát sinh nhiu mâu thun. Nguyên nhân do v chng không hp nhau
2
trong cách sng, sinh hot. Anh V không chịu làm ăn, kinh tế gia đình chủ yếu do
mt mình ch phi gánh vác. Nhiu ln ch b đi, anh V đến tìm, thƣơng các
con ch li v. Ch đã đi vay tiền để anh V đi xuất khẩu lao động nhƣng vn không
chịu làm ăn, đi đƣợc ít ngày li về. Để tr n, ch đã đi lao đng Đài Loan, hàng
tháng có gi tin v cho m chồng để chăm lo cho các con. Trong thi gian ch lao
động ngoài nƣớc, mi khi ch gọi điện v anh V đều chi, mng, xúc phm ch.
Tháng 6/2024, ch v c hẳn, nhƣng ch không v đoàn tụ vi anh V na, v
chồng ly thân cho đến nay. Nay ch xác định tình cm v chng không còn, không
kh năng đoàn tụ, đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đƣc ly hôn anh V để hai
bên sm ổn định cuc sng.
- Tại bản tkhai, biên bản lấy lời khai các tài liệu khác tại hồ sơ, bị
đơn anh Nguyễn Văn V trình bày: Về thời gian, điều kiện kết hôn thống nhất nhƣ
chị C đã trình bày. Sau khi kết hôn, v chng sng cùng vi b m anh ti thôn
Thiết Tái, K. V chng sng hạnh phúc đến năm 2018 thì phát sinh mâu thun,
nguyên nhân thời điểm đó ch C xut khẩu lao động sang Đài Loan, đến tháng
5/2024 thì mi v c. Trong thi gian ch C đi nƣớc ngoài, anh nhà nuôi con,
chăm lo cho gia đình, còn ch C ch gửi cho con đƣợc vài thùng sa, tháng gi
01 triu, có tháng gi 1,5 triệu đồng cho con, các chi phí khác cho gia đình chủ yếu
do mt mình anh lo liu. Trong thời gian đó ch C bo em trai gọi điện xúc phm
anh và em gái ch C dùng mng xã hi Facebook lan truyn nhng thông tin không
đúng, ảnh hƣởng đến danh d ca anh. Tháng 5/2024 ch C v ớc nhƣng không
v nhà mà v nhà b m đẻ . V chng sng ly thân t năm 2018 đến nay. Anh có
đề ngh v chng gp mặt để gii quyết vic tình cm giữa hai bên nhƣng ch C
tránh mt không gp. Bn thân ch C trong thi gian Đài Loan đã quan hệ
ngoài lung với ngƣời đàn ông khác. Nay ch C làm đơn xin ly hôn, anh xác định
không còn tình cm vi ch C nhƣng anh không nht trí ly hôn vì: Trong thi
gian ch C đi Đài Loan không đóng góp v kinh tế cho gia đình. Ch C mt
vài ngƣời trong gia đình đã nhiều ln xúc phm danh d ca anh.
- Về con chung: Chị C anh V đều xác định vchồng hai con chung
Nguyn Mai Thanh T, sinh ngày 05/11/2009 và Nguyễn Đức T1, sinh ngày
15/9/2012. Hin nay cháu T1 đang vi ch C, cháu T đang vi anh V. Cháu T
nguyn vng vi anh V, cháu T1 nguyn vng vi ch C. Anh ch đu
thng nht ch C xin nuôi dƣỡng cháu T1, anh V đề ngh đƣợc nuôi dƣỡng cháu T,
hai bên không phi cấp dƣỡng tiền nuôi con chung cho nhau cho đến khi con
chung trƣởng thành (đủ 18 tui).
- V tài sn chung, n chung: Ch C anh V đều thng nht không yêu cu
Toà án gii quyết.
3
+ Kết qu làm vic vi Đoàn Thị T (thím rut anh V) xác định: ch C, anh
V đƣc t do tìm hiu, t nguyện đăng kết hôn theo quy đnh. Sau khi kết
hôn, anh ch chung sng cùng vi b m chng anh V. Quá trình chung sng v
chng hạnh phúc đến năm 2017 thì xy ra nhiu mâu thun, nguyên nhân do
không hp nhau trong cách sng, sinh hot, cũng nhƣ làm ăn phát trin kinh tế gia
đình. Ch C đi làm nhƣng không gi tin v nhà cho anh V chăm lo cho các con.
Sau khi v c, ch C không v sng cùng vi anh V b v nb m đẻ ,
v chng ly thân t tháng 5/2024 đến nay. Anh ch hai con chung nhƣ ch
đã trình bày, hiện cháu đang vi anh V. C hai cháu đƣợc anh V nuôi dƣỡng,
phát trin tốt, trƣờng hp anh ch ly hôn, đề ngh mi ngƣời nuôi mt con.
+ Kết qu làm vic với đại diện UBND xã và các đoàn thểK, trƣởng thôn
T đều cung cp: Anh V, ch C đƣc t do tìm hiểu đăng kết hôn theo lut
định. Sau khi kết hôn, anh ch sinh sng cùng vi b m anh V Thôn T, T
(nay K). Quá trình chung sng v chng hạnh phúc đến năm 2016 thì phát
sinh mâu thun. Nguyên nhân do anh ch không hp nhau trong cách sng sinh
hoạt cũng nhƣ làm ăn kinh tế gia đình. Ch C đi xuất khẩu lao động nhƣng không
gi tin v cho anh V để chăm lo cho gia đình, con cái kinh tế gia đình chủ yếu
do mt mình anh V gánh vác. Khong tháng 6/2024, ch C v c nhƣng không
v cùng anh V v nhà b m đẻ , v chng ly thân t đó đến nay, không
đoàn tụ vi nhau. V chng có 02 con chung nhƣ anh ch đã trình bày, hiện đang
vi anh V. Nay, ch C xin ly n yêu cu gii quyết v con chung, đ ngh Tòa
án gii quyết theo quy định pháp lut.
Ti phiên tòa, ch C vn gi nguyên quan điểm xin ly hôn anh V đề ngh
Tòa án giao mỗi ngƣời nuôi mt con chung. Ch xin nuôi cháu T1 đ anh V nuôi
cháu T (hin cháu T1 đang vi ch C, cháu T đang vi anh V), hai bên không
phi cấp dƣỡng nuôi con. Anh V xác đnh tình cm gia anh ch C không còn
nhƣng anh vẫn gi nguyên quan điểm không nht trí ly hôn với do anh đã trình
bày. V con chung; anh V xin đƣợc nuôi dƣỡng c hai con chung, trƣờng hp Tòa
án giao cháu T cho anh nuôi dƣỡng, cháu T1 cho ch C nuôi dƣỡng thì anh cũng
nht trí, trong mọi trƣờng hp anh không yêu cu cấp dƣỡng. Anh đ ngh Tòa án
xem xét khon tiền đã cho ch C vay 2.000.000 đồng và mt s khon tin khác.
Đại din VKSND huyn T K tham gia phiên toà phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thƣ phiên tòa và
ca những ngƣời tham gia t tụng đến trƣớc thời điểm HĐXX nghị án đề ngh
Hội đồng xét x: Áp dụng Điều 51, Điều 56; Điều 81, 82, 83 Lut Hôn nhân gia
đình; điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228; Điều 147 BLTTDS; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U ban Thƣờng v Quc hi v ... án
phí và l phí Toà án. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn; xử cho ch
4
Nguyn Th C đƣc ly hôn anh Nguyễn Văn V; V con chung: Giao cho ch
Nguyn Th C đƣc tiếp tc nuôi dƣỡng, chăm sóc con chung Nguyễn Đức T1,
sinh ngày 15/9/2012, giao cho anh Nguyễn Văn V đƣc đƣc tiếp tc nuôi dƣỡng,
chăm sóc con chung Nguyn Mai Thanh T, sinh ngày 05/11/2009 cho đến khi con
chung trƣởng thành (đủ 18 tui). Chp nhn s t nguyn ca ch C, anh V không
yêu cu cấp dƣỡng nuôi con. Ch C, anh V quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm
sóc con chung không ai đƣợc cn tr. V tài sn chung, vay n chung: Ch C, anh
V không yêu cu nên không xem xét, gii quyết. Ch Nguyn Th C phi chu
300.000 đồng án phí ly hôn sơ thm.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đƣợc thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà. Hội đng xét x nhận định:
[1] V hôn nhân: Ch Nguyn Th C anh Nguyễn Văn V kết hôn trên
s đƣc t do tìm hiu, t nguyện, đăng kết hôn ti UBND T(nay
K), huyn T K, tnh Hải Dƣơng vào ngày 06/02/2009 là hôn nhân hp pháp.
[2] Sau khi kết hôn, v chng hnh phúc, hoà thun đến đầu năm 2016 thì
phát sinh nhiu mâu thun. Nguyên nhân do anh ch không hp nhau trong cách
sng, sinh hot, v chng nhiu bất đồng quan đim. Theo ch C trình bày, anh
V mải chơi, không chịu làm ăn gì, mọi gánh nng v kinh tế đều do ch gánh vác,
ch đã vay mƣợn cho anh V đi lao động nƣớc ngoài nhƣng chỉ đƣc ít ngày li v
nên ch phi tiếp tục đi để làm kinh tế, trong thi gian này, mi khi ch đin v thì
anh V liên tc chi bi, xúc phm ch. Theo li khai ca anh V thì khi ch C đi làm
c ngoài anh phi nhà nuôi con, nhƣng ch C không gi tin hoc gi thì
ch gi rt ít cho con, mi vấn đ kinh tế trong gia đình đều do anh gánh vác. Mặc
anh V không đồng ý ly hôn chị C, tuy nhiên chính anh V cũng thừa nhận không
còn tình cảm với chị C. Từ khi chị C về nƣớc anh V ng không giải pháp
nào dàn xếp chuyện tình cảm để vợ chồng về đoàn t, vợ chồng sống ly thân từ
tháng 6/2024 đến nay. Nhƣ vậy, đã đủ sở kết luận tình trạng hôn nhân giữa
chị C anh V đã mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích của hôn nhân không đạt đƣợc, cần chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, xử cho
chị C đƣợc ly hôn với anh V là phù hợp với Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình
để hai bên sớm ổn định cuộc sống.
[3] V con chung: V chng 02 con chung là Nguyn Mai Thanh T, sinh
ngày 05/11/2009 Nguyễn Đức T1, sinh ngày 15/9/2012. Xét quan đim ca ch
C, anh V v nuôi dƣỡng con chung, cũng nhƣ nguyn vng ca các con chung thy
rng: C cháu T cháu T1 đều đã trên 7 tui, cháu T mun vi b, cháu T1
mun vi m. Nguyn vng của các con cũng phù hp với quan điểm ca ch C,
anh V trong giai đoạn chun b xét x. Xét thy, ch C anh V đều vic làm,
5
thu nhập đ điu kin nuôi con. vậy, đ đảm bo quyn li v mi mt
cho con chung, HĐXX giao cho ch C đƣc tiếp tc nuôi dƣỡng con chung
Nguyễn Đức T1, giao cho anh V đƣc nuôi dƣỡng con chung Nguyn Mai Thanh
T cho đến khi con chung trƣởng thành (đủ 18 tui) phù hp với các điều 81, 82,
83 Luật HNGĐ. Chp nhn s t nguyn ca ch C, anh V không yêu cu cp
ng nuôi con. Ch C và anh V có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
đƣc cn tr
[4] V tài sn chung, vay n chung: Trong quá trình chun b xét x, c ch
C, anh V đều không yêu cu Tòa án gii quyết. Ti phiên tòa, anh V mi có ý kiến
đề ngh Tòa án xem xét v khon tin cho ch C vay mt s khon tin khác,
HĐXX thấy rng: Quá trình Tòa án gii quyết, các đƣơng sự đều xác định không
yêu cầu, đề ngh Tòa án gii quyết v tài sn, n chung. Tòa án cũng đã gii thích
trƣờng hp ch C, anh V thy cn phi gii quyết v khon tin cho nhau vay
các khon khác thì anh ch quyn khi kin yêu cu chia tài sn chung sau khi
ly hôn bng mt v án khác. Vì vậy, HĐXX không giải quyết trong v án này.
[5] V án phí: Ch Nguyn Th C khi kin v án hôn nhân gia đình nên
phi chịu 300.000đồng án ply hôn sơ thẩm theo quy đnh ti Điu 147 ca B
lut T tng dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca
U ban Thƣờng v Quc hi v ...án phí và l phí Toà án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51, Điều 56; Điều 81, Điều 82 Điều 83 ca Lut
Hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 227, Điều 228; khoản 4 Điu 147, Điều 271,
Điu 273 ca B lut T tng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U ban Thƣờng v Quc hi v ... án
phí và l phí Toà án.
1. V hôn nhân: X cho ch Nguyn Th C đƣc ly hôn anh Nguyn Văn V.
2. V con chung: Giao cho ch Nguyn Th C tiếp tc đƣc nuôi dƣỡng,
chăm sóc, giáo dục con chung Nguyễn Đức T1, sinh ngày 15/9/2012; giao cho anh
Nguyễn Văn V đƣc tiếp tc nuôi dƣỡng, chăm c, giáo dc con chung Nguyn
Mai Thanh T, sinh ngày 05/11/2009 đến khi con chung trƣởng thành (đủ 18 tui).
Chp nhn s t nguyn ca ch C, anh V không yêu cấp dƣỡng nuôi con. Ch C,
anh V có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai đƣợc cn tr.
3. V án phí: Ch Nguyn Th C phi chịu 300.000 đồng án phí dân s
thẩm ly hôn, đƣợc đối tr 300.000 đng tm ứng án phí đã nộp, theo biên lai
hiu: BLTU/23, s: 0005821 ngày 06/01/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn T K, tnh Hải Dƣơng.
6
4. V quyn kháng cáo: Ch C, anh V mt tại phiên tòa đƣc quyn
kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thẩm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut thi hành án dân
s; thi hiu yêu cầu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s./.
Nơi nhận:
- VKSND huyn T K;
- Chi cc THA dân s huyn T K;
- UBND xã K, huyn T K
ghi vào s h tch);
- Các đƣơng sự;
- u: H sơ vụ án, VP;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Văn Quân
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất