Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST ngày 11/08/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST ngày 11/08/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 26/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Hà Minh T khởi kiện ly hôn, tranh chấp con với bà Lê Tuyết M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

Bản án số: 26/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11-8-2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 15 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thuý Hằng.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đặng Minh Lý.
2. Bà Nguyễn Thị Hồng Thanh.
- Thư ký phiên tòa: Cao Minh Thư - Thư Tòa án nhân dân Khu
vực 15 – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân Khu vực 15 - Thành phố HChí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Lê Thị Hoài – Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 15 – Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số
262/2025/TLST-HNGĐ ngày 16 tháng 5 năm 2025 v vic “ly hôn, tranh chấp
nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 11/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 17 tháng 7 năm 2025, Quyết định hon phiên tòa s 11/2025/QĐST-HNGĐ
ngày 04 tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Hà Minh T, sinh năm 1972; địa chỉ: Số A, đường P, tổ
C, khu phố E, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là phường P, Thành
phố Hồ Chí Minh), c đơn đề ngh gii quyết vng mt.
2. Bị đơn: Tuyết M, sinh năm 1981; địa chỉ: Số A, đường P, tổ C,
khu phố E, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay phường P, Thành
phố Hồ Chí Minh), vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 21 tháng 3 năm 2025 quá trình giải quyết
vụ án, nguyên đơn ông Hà Minh T trình bày:
Ông Minh T Tuyết M kết hôn năm 2019, c đăng kết hôn
tại Ủy ban nhân dân phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương và được cấp Giấy
chứng nhận kết hôn số 66, ngày 25 tháng 6 năm 2019. Hôn nhân hoàn toàn t
nguyn.
Thời gian đầu sau khi kết hôn, Tuyết M ông Hà Minh T chung
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
2
sống hạnh phúc, thời gian sau này vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cải
v; nguyên nhân mâu thuẫn do bà M ham chơi cờ bạc, không quan tâm, chăm sc
gia đình, con cái; ông T đ nhiều lần khuyên ngăn M nhưng M không sửa
đổi bản thân. M đ bỏ nhà đi từ ngày 18 tháng 02 năm 2025 đến nay; nhn
thy tình cm v chồng không n gn được, vợ chồng không còn tình cảm với
nhau nên ông T khởi kin yêu cầu được ly hôn với bà Lê Tuyết M.
V con chung: Ông Minh TTuyết M 01 con chung tên
Hà Tuyết N, sinh ngày 16 tháng 8 năm 2016. Theo đơn khởi kin, ông T yêu cầu
được nuôi dưỡng cháu N; quá trình giải quyết vụ án, ông T cho rằng hin nay cháu
N đang sống cùng với M nên khi ly hôn, ông T yêu cầu Tòa án giao con chung
cho bà M nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Hà Minh T và bà Lê Tuyết M tự thỏa thuận,
ông T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Vê tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
Bị đơn bà Lê Tuyết M: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đ thực hin thủ
tục đăng thông báo trên phương tin thông tin đại chúng để thông báo các văn bản
tố tụng cho bà M, thông báo thời gian mở phiên họp kiểm tra vic giao nộp, tiếp
cận, công khai chứng cứ hòa giải, thời gian mở phiên tòa nhưng Lê Tuyết
M không đến Tòa án tham gia tố tụng; không gửi văn bản nêu ý kiến đối với yêu
cầu khởi kin ca ông Hà Minh T; không c yêu cầu phản tố đối với vụ án.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn ông Hà Minh T vng mặt và c đơn đề nghị xét xử vng mặt.
Bị đơn bà Lê Tuyết M vng mặt không c lý do.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu:
Về tố tụng: Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một (nay là Tòa án nhân
dân Khu vc 15 - Thành phố H Chí Minh) thụ vụ án là đúng thẩm quyền. Quá
trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, Thẩm phán, Hội đồng xét xử Thư
phiên tòa đ tiến hành đầy đủ các thủ tục tố tụng đúng theo quy định của Bộ luật
Tố tụng dân sự. Nguyên đơn chp hành đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng, b đơn
không chp hành đúng quyền và nghĩa vụ tố tụng. Đại din Vin kiểm sát không
c ý kiến và yêu cầu khc phục gì thêm về tố tụng.
Về nội dung: Yêu cầu khởi kin của nguyên đơn c căn cứ, đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu c trong hồ sơ vụ án, ý kiến của đại din
Vin kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan h pháp luật: Ngày 21 tháng 3 năm 2025, ông Minh T có
đơn khởi kin ly hôn, tranh chấp về nuôi con với bà Lê Tuyết M nên đây là vụ án
3
“ly hôn, tranh chấp nuôi con” theo quy định tại Điều 51, Điều 53 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền: Bị đơn Tuyết M c nơi trú tại phường H,
thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là phường P, Thành phố Hồ Chí Minh). Căn
cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của B
luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính, Luật pháp người chưa thành
niên, Luật Phá sản Luật Hòa giải, đối thoại tại a án, vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí Minh.
[1.3] Về vic tham gia phiên tòa của đương sự: Nguyên đơn ông Minh
T c đơn đề nghị xét xử vng mặt; bị đơn Tuyết M đ được triu tập tham
gia phiên tòa vào các ngày 04 tháng 8 năm 2025 và ngày 11 tháng 8 năm 2025
nhưng vng mặt không c lý do. Căn cứ vào các Điều 227, 228, 238 của Bộ luật
Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vng mặt tất cả các đương
sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan h hôn nhân: Ông Minh T và Tuyết M kết hôn tn
cơ sở tự nguyn, c đăng ký kết hôn vào năm 2019 tại Ủy ban nhân dân phường
H, thành phố T, tỉnh Bình Dương theo Giấy chứng nhận kết hôn số 66, ngày 25
tháng 6 năm 2019 nên đây là quan h hôn nhân hợp pháp.
Ông Minh T trình bày: Thời gian đầu sau khi kết hôn, Tuyết M
ông Minh T chung sống hạnh phúc, thời gian sau này vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn, cải v; nguyên nhân mâu thuẫn do M ham chơi cờ
bạc, không quan tâm, chăm sc gia đình, con cái; ông T đ nhiều lần khuyên ngăn
M nhưng M không sửa đổi bản thân. Bà M đ bỏ nhà đi từ ngày 18 tháng
02 năm 2025 đến nay; nhn thy tình cm v chồng không hàn gn được, vợ
chồng không n tình cảm với nhau nên ông T khởi kin yêu cầu được ly hôn với
Lê Tuyết M.
Xét thấy, quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đ triu tập bà Lê Tuyết M để
Tòa án tiến hành hòa giải đoàn tụ gia đình nhưng M không đến Tòa án làm
vic cũng không c văn bản nêu ý kiến đối với yêu cầu khởi kin của ông T,
điều này chứng tỏ M không c thin chí mong muốn gia đình được đoàn tụ.
Như vậy, c đủ cơ sở khẳng định, hôn nhân giữa ông Minh T và Lê Tuyết
M đ lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được; căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014,
Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kin của ông Hà Minh T về vic ly hôn
với bà Lê Tuyết M.
[2.2] Về con chung: Ông Minh T Lê Tuyết M 01 con chung
tên Lê Hà Tuyết N, sinh ngày 16 tháng 8 năm 2016. T thời điểm ông T và bà M
không còn sng chung thì cháu N sống cùng với M. Do đ, vic giao cháu N
cho bà M trực tiếp nuôi dưỡng là phù hợp.
4
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Minh T không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[2.4] Vtài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Xét thấy, quan điểm giải quyết vụ án của Vin kiểm sát nhân dân Khu
vc 15 Thành ph H Chí Minh là phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử.
[4] Về án phí dân s thẩm: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của y ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí l pTòa án, ông Minh T phải chịu 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, Điều 180, Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 266, Điều 271,
Điều 273 của B luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Tố
tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính, Luật Tư pháp người chưa thành niên, Luật
Phá sản và Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ các Điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân
gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ông Minh T đối với Lê Tuyết M
về vic “ly hôn, tranh chấp nuôi con”.
- Về quan h hôn nhân: Ông Minh T được ly hôn đối với Tuyết
M (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 66, ngày 25 tháng 6 năm 2019 do Ủy ban
nhân dân phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương cp).
- Về con chung: Giao cháu Lê Hà Tuyết N, sinh ngày 16 tháng 8 năm 2016
cho bà Lê Tuyết M trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Không đặt vấn đề giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con c quyền, nghĩa v thăm
nom con mà không ai được cản trở. Trưng hợp người không trc tiếp nuôi con
lạm dụng vic thăm nom đ cn tr hoặc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom,
chăm sc, nuôi ng, giáo dc con thì người trc tiếp nuôi con c quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đ. Vì lợi ích về mọi mặt ca con
khi một hoặc cả hai bên đương sự c yêu cầu, Tòa án c thể quyết định thay đổi
người trực tiếp nuôi con và vic cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
5
- Về tài sản chung và nợ chung: Không đặt vấn đề giải quyết.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Hà Minh T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), được khấu
trừ vào tiền tạm ứng án phí đ nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, l phí
Tòa án số 0001894 ngày 06 tháng 5 năm 2025 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph Th Du Mt.
3. Các đương sự vng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo bản án trong
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết
công khai theo quy định.
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành
án dân sự, người phải thi hành án dân sự c quyền thỏa thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiu thi hành án được
thực hin theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND Thành ph H Chí Minh;
- VKSND Khu vc 15 - Thành ph H Chí
Minh;
- Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh;
- Ủy ban nhân dân phường H (nay là y ban
nhân dân phường P, Thành ph H Chí Minh);
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tải về
Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST Bản án số 26/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất