Bản án số 240/2024/KDTM-PT ngày 10/09/2024 của TAND TP. Hà Nội về tranh chấp về bảo hiểm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 240/2024/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 240/2024/KDTM-PT ngày 10/09/2024 của TAND TP. Hà Nội về tranh chấp về bảo hiểm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về bảo hiểm
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hà Nội
Số hiệu: 240/2024/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng bảo hiểm.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bn án s: 240/2024/KDTM-PT
Ngày: 10/9/2024
V/v: Tranh chp hợp đng bo
him.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH HÀ NI
- Thành phn hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Ông Bùi Đc Bng
Các Thm phán : Ông Hoàng Ngc Thành
Ông Nguyễn Đức Lp
- Thư phiên toà: Ông Nguyn Trung Kiên - Thư Tòa án nhân dân
Thành ph Hà Ni.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Thành ph Hà Ni tham gia phiên toà:
Bà Đinh Thị Tuyết Mai- Kim sát viên.
Ngày 06 và 10/9/2024, ti tr s Tòa án nhân dân Thành ph Hà Ni xét x
phúc thm công khai v án Kinh doanh thương mại th s 159/2024/TLPT-
KDTM ngày 17/7/2024 v việc “Tranh chp hợp đồng bo him”.
Do Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 25/2025/KDTM-ST ngày
02/5/2024 ca Tòa án nhân dân qun ĐĐ, thành ph Ni b kháng cáo. Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s 497/2024/QĐXX-PT ngày 07/8/2024, Quyết
định hoãn phiên tòa s 545/2024/QĐ-HPT ngày 22/8/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty TNHH MTV H5 (gi tt là Công ty H5)
Tr s: S B, p B, xã B, huyn P, tnh An Giang.
Đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Thanh H-Giám đốc.
Đại din theo y quyn: Luật Nguyễn Trường T Văn phòng L1 thuc
Đoàn Luật sư thành phố C. (Có mt)
2. B đơn: Tng Công ty c phn H5 (gi tt là: MIC)
Tr s: Tng E tòa nhà M, s B C, phường C, quận Đ, Hà Nội.
Đại din theo pháp lut: Ông Uông Đông H1– Ch tịch HĐQT.
Đại din theo y quyn: Lê Như H2 Phó Tổng Giám đốc.
2
Đại din theo y quyn li: Nguyn Th Hương L; ông Trn Bình D.
(Theo giy y quyn s 2332 ngày 22/11/2023) (Có mt)
3. Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
3.1 Công ty C1 (gi tt là : Công ty C1).
Tr s: Tng B Sài Gòn T, s C T, phường B, qun A, thành ph H Chí
Minh.
Đại din theo pháp lut: Ông Cheng Yi C Tổng Giám đốc.
Đại din theo y quyn: Huỳnh Phương N. (Theo Giy u quyn s
10112023/GUQ ngày 16/11/2023)
3.2 Công ty C phn G.
Tr s: Tầng A Tòa nhà B H, đường L, phường N, qun T, Hà Ni.
Đại din theo pháp lut: Ông Võ Minh Đ - Giám đốc.
Đại din theo y quyn: Th H3.(Theo Giy u quyn s
05/2023/UQ-SMART ngày 02/11/2023)(Có mt)
NI DUNG V ÁN:
1. Tại đơn khởi kin, trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa -
nguyên đơn do đại din theo y quyn trình bày:
Do nhu cu trong vic hoạt động kinh doanh, Công ty TNHH MTV H5 (gi
tt làCông ty H6) cn mua 01 cn trc bánh xích, c định trên lan đ hot
động thi công các ng trình ới nước,Công ty H5 đã liên hệ Công ty C1 (gi
tt làCông ty C2). Sau khi bàn bc thng nht, Công ty H5Công ty C1 đã
hợp đồng 03 bên ngày 21/01/2021 (Hợp đồng B2101143C3-PC) cùng vi Công
ty TNHH T5 để mua tài sn Cn trc bánh xích hiu NIPPPON SHARYO
DH600; SK: 64008; SM: 65482; Nước sn xut: Nht Bản; Năm sản xut: 1993
với giá 3.000.000.000 VNĐ (Ba t đồng).
Khi hoàn thành th tc mua bán, Công ty H5 đưc ng ty C1 ng dn
liên h Công ty H5 mua bo him vt chất đối vi cn trc bánh xích nêu trên.
Công ty H5 đã thực hin vic kết hợp đồng được Công ty H5 bàn giao
Hợp đồng bo him 313/21/HD- KT.3/061-BGD; Giy chng nhn bo him
máy móc thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021
Quy tc bo him ca Tng Công ty C phn H5 (gi tt là MIC).
Công ty H5 cũng đã hoàn thành th tc kiểm định trưc khi đưa vào hoạt
động đối vi tài sn là cn trc bánh xích nêu trên.
Khoảng 17h00’ ngày 22/3/2021, trong lúc đang thi công công trình cu dn
điện gió Sóc Trăng 7 thuộc địa bàn V, Th V, tỉnh Sóc Trăng, cn trc
bánh xích Nippon Sharyo DH600 đã gp s c: chân mâm quay b đứtlàm cho
3
mâm quay (tht trên) b trượt khi mâm quay (thớt dưới) làm cho cn cu b đ
gây nghiêng xà lan khiến cho nước tràn vào hm xà lan dn ti chìm xà lan”.
Ngay sau khi s c xy ra, Công ty H5 đã lập tc thông báo cho Công ty
H5 biết. Ngày 25/3/2021, theo yêu cu ca Công ty H5, Công ty c phn G đã
c ông Đặng Văn B - Giám định viên đến tiến hành các th tc ghi nhn s kin
bo him và thc hin việc giám đnh tài sn b thit hi. Ngày 01/4/2021, Công
ty G cùng các bên liên quan tiếp tc ghi nhn khi cn trc bánh xích hiu
NIPPON SHARYO DH600 đã được chuyn v cng V địa ch ti khu công
nghip N sông H tnh Hu Giang để tiến hành kim tra, khc phc.
Trong thi gian yêu cu bồi thường bo him, Công ty H5 nhận được báo
cáo bộ đề ngày 19/4/2021; Báo cáo chuyn tiếp đề ngày 15/6/2021 Báo
cáo cuối cùng đề ngày 17/8/2021 ca Công ty c phn G. Trong các báo cáo
này, ng ty G đã nêu luôn các điu khon loi tr bo hiểm. Đây điều
Công ty H5 hoàn toàn không đồng ý, nó gây nên s mt tính độc lp, minh bch,
công khai của đơn vị giám định.
Sau rt nhiu ln yêu cu T1 t chi bồi thường t Công ty H5 Tng
Công ty C phn H5, Công ty H5 vn không h nhận được T1 t chi bi
thưng.
Văn bản 215/2022/MIC-GDBT ngày 08/4/2022 v vic phúc đáp văn
bnkhiếu ni ngày 30/3/2022 ca Công ty H5 thì MIC đã thừa nhận: do trong
quá trình hoạt động, bu lông ca mâm quay toa cn trc bánh xích b đứt làm
toàn b tht trên ca cabin cn b lật đổ làm nghiêng lan khiến cho nước
ngp tràn vào hm Sà lan gây ngp toàn b máy vàSà lan trong nước bin”.
T s kin bo hiểm đã làm hư hng toàn b tài sn/thiết b đưc bo him
dẫn đến nhng tn tht thc tế liên quan trc tiếp đến đối tượng được bo
hiểm nên trước đây, Công ty H5 yêu cầu được bo him vi s tin c th sau:
1/- Chi phí trc vt, cu h, vn chuyển: 520.000.000 đồng.
2/- Chi phí khc phc cn trc sau khi trc vt: 3.000.000.000 đồng.
3/- Chi phí thuê bãi 03 tháng: 15.000.000 đồng.
4/- Chi phí cu thiết b lên bãi thuê: 20.000.000 đồng.
Tng cng: 3.555.000.000 đồng.
Tuy nhiên, phía MIC đã cố tình vin dn nhiều do, trong đó trích dn
Điều 1 các đim loi tr trong Quy tc bo him máy móc thiết b ca ch thu
điều khoản 3.1.2 điu khon v máy móc thiết b hoạt đng trên lan; t ý
đánh giá t l tham gia bo him ca Công ty H5 54.55% để ri lên bng tng
hợp tính toán, điều chỉnh phương án cuối cùng ch đồng ý bồi thường cho
4
Công ty H7 458.013.14 đồng. Công ty H5 cho rng vicMIC c tình hiu sai, c
tình vin dẫn không chính xácđiều khon loi tr và cách tính, t ý điều chnh t
l tham gia bo him caCông ty H6 còn 54,55% là trái lut, xâm phm nghiêm
trọng đến quyn và liích hp pháp caCông ty H6.
T những căn cứ trên, Công ty H5 (Nguyên đơn) yêu cầu Tòa án gii
quyết:
1/- Yêu cu Tòa án xem xét, buc Tng Công ty C phn H5 (MIC)
Công ty H5 (Công ty H5) trách nhim liên đới bi thường cho Công ty
TNHH MTV H5 tng s tin theo yêu cầu được bo him 3.555.000.000
đồng.
2/- Yêu cu Tòa án buc Tng Công ty C phn H5 và Công ty H5 có trách
nhiệm liên đới tr cho Công ty TNHH MTV H5 s tin lãi phát sinh do chm chi
tr tin bồi thường bo hiểm 10%/năm, tính t thời điểm thc hin yêu cu
bồi thường bo hiểm cho đến khi hoàn thành xong nghĩa vụ bồi thường.
Tm tính t thời đim Công ty TNHH MTV H5 văn bản yêu cu bi
tng bo him ngày 28/6/2021 đến ngày 28/9/2022 15 tháng. C th:
3.555.000.000 đồng x 10% x 15/12 = 444.375.000 đng.
Tng (1) + (2), Công ty TNHH MTV H5 yêu cu Tng Công ty c phn
H5 Công ty H5 trách nhiệm liên đi bồi thường cho Công ty s tin:
3.999.375.000 đồng. Tiếp tc tính lãi chm tr theo yêu cu ca ng ty TNHH
MTV H5 cho đến khi b đơn hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
2. Tại bản tự khai các lời khai tiếp theo trong quá trình giải quyết
vụ án, người đại diện theo ủy quyền của Tổng công ty CP H5 (MIC) trình
bày:
Ngày 27/01/2021, Công ty H5 Công ty H5 kết Hợp đồng bo
him máy móc thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD, đối tượng bo
him cn trc bánh xích hiu NIPPON SHARYO DH 600, sn xuất năm
1993, s tin bo hiểm là 3.000.000.000 đồng.
Quá trình ký kết hợp đồng bo him, các bên cùng cam kết đã xem xét k,
hiu rõ, chp nhn và thc hiện đúng toàn b ni dung ca Hợp đng này và các
Quy tắc, điều kiện, điều khon bo him kèm theo. Sau khi ký kết hợp đồng bo
him, H5 đã bàn giao đầy đủ b tài liu hp đồng bo him cho bên mua bo
him. Ni dung này, Công ty H5 cũng xác nhận tại Đơn khởi kin ngày
03/10/2022 Bn t khai ngày 24/12/2022, c thể: Chúng tôi đã thực hin
vic ký kết hợp đồng và được Công ty H5 bàn giao Hợp đồng bo him
313/21/HD-KT.3/061-BGD; Giy chng nhn bo him máy móc thiết b ch
5
thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021 Quy tc bo him ca
Tng công ty H5”.
Ngày 22/3/2021, khi cn trục bánh xích được lắp đặt trên lan làm
vic tại công trường điện gió Sóc Trăng 7 đang trong quá trình đóng cc thì xy
ra tn tht. Ngay sau khi xy ra tn tht, các bên thng nht ch định Công ty c
phn G (sau đây gọi tắt là Giám định độc lp Smart) tiến hành thc hin vic
giám định tn thất để xác định nguyên nhân mức độ tn tht. Sau quá trình
giám đnh làm vic với các bên, ngày 07/8/2021, Giám định độc lp S phát
hành Báo cáo giám định cui cùng kết lun v nguyên nhân tn tht và tính toán
giá tr bồi thường bo him và gửi báo cáo giám định ti các bên.
Theo Điều 1 Các điểm loi tr trong Quy tc bo him máy móc thiết
b ch thu ban hành kèm theo Quyết định s 126/2016/QĐ-MIC ca MIC
ngày 01/01/2016:
“MIC sẽ không chu trách nhiệm đối vi:
9) Tn tht hoc thit hi là hu qu trc tiếp ca hoạt động liên tc (mài
mòn, xói mòn, sét gỉ, hại do thiếu s dụng do điu kin không khí bình
thường)”.
Đồng thi, Công ty H5 tham gia Điều khon s 3.1.2 Hợp đồng bo
him 313 - Điu khon v máy móc/thiết b hot động trên sà lan.
Điu khon v máy móc/thiết b hoạt động trên sà lan, thiết b ni.
Cho trái ngược với c quy định, điều khoản điều kin các sửa đi
b sung ca Quy tc bo hiểm này, các bên đồng ý và hiu rng nhng máy móc
thiết b đưc liệt kê dưới đây cũng đưc bo hiểm khi được lắp đt và hoạt động
trên b máy bên cạnh mép nước hoc trên sà lan hoc cu phao.
Tuy nhiên, Người bo him không chu trách nhim bồi thường đối vi:
- Bt k tn tht hoc thit hại đối vi máy móc lắp đặt trên lan hoc
cu phao nguyên nhân do mc cn hoc chìm tại công trường không th
khc phc
- Bt k chi phí cu h, trc vt dn dp hiện trường trong sut quá
trình khc phc tr khi điều khon v chi phí trc vt cu h được đính kèm hp
đồng bo him và ph phí đã được thanh toán.”.
Như vậy nhng chi phí cu h, trc vt và dn dp hiện trường trong sut
quá trình khc phục không đưc xem xét; nhng hng mục hỏng sau khi cn
trc bánh xích b chìm trong nước biển không được xem xét (ch xem xét nhng
hng mục hỏng trước khi b chìm trong nước); bulong liên kết gia mâm
6
quay vi thân cẩu hư hng do quá trình hoạt động liên tc mài mòn không được
xem xét.
C th như sau:
Đối vi các hng mc tn thất trước khi cn trc bánh xích b ngp, chìm
trong nước s đưc xem xét trách nhim bo him; nhng hng mc tn tht sau
khi cn trc bánh xích b ngập, chìm trong nước s không được xem xét.
+ Đối vi các hng mc tn thất trước khi cn trc bánh xích b ngp,
chìm s đưc xem xét trách nhim bo him, c th là: Cn 36mx12.000.000/m,
mâm quay toa, cp Tó trung gian, bulon mâm và bulon đ ca T2. Đối vi các
hng mc này không xem xét khu hao.
+ Đối vi các hng mc còn li, tc các hng mc b tn tht sau khi
cn trc bánh xích b ngập ngâm trong nưc bin b oxi hóa sau đó gây ra
tn tht s không được xem xét (thuộc điểm loi tr theo ni dung của điều
khon s 3.1.2 ca Hợp đồng bo him).
S phân loại như trên bởi vì, khi cn trục đang trong quá trình
đóng cọc, tn tht xuất phát điểm t s đứt gãy bu lông liên kết gia mâm quay
vi thân cn làm sp khung cần đã làm cho 4 hng mc b tn tht trc tiếp nêu
trên còn các b phn, hng mc khác không b tn tht ti thời điểm đó. Nhưng
sau khi tn tht sp khung cn xy ra làm mt cân bng lan, Công ty H5
(NĐBH) đã không có các bin pháp cu h kp thi hn chế tn thất, để mc
làm toàn b cn trc trên lan b chìm dn xuống nước bin dẫn đến các hng
mc không b tn tht còn lại đã bị ô xi hóa do ngp mn.
+ Chi phí cu h, vn chuyn cn trc bánh xích s không được xem xét
do trong Hợp đồng bo him, Cong ty H6 không tham gia không đóng phí
bo hiểm cho điu kin bo hiểm này, đng thời không điều khon chi tr v
chi phí trc vt (thuộc điểm loi tr theo ni dung của điều khon s 3.1.2 ca
Hợp đồng bo him).
+ Xem xét hng mc tn tht bulon mâm bulon đỡ ca T2, hng mc
này bu long liên kết gia mâm quay vi thân cu b loi tr trách nhim bo
him ti Đ 9 Điều 1 Quy tc bo hiểm do đây hu qu ca hoạt động liên tc
mài mòn gia các bulon liên kết.
Mặt khác, căn cứ theo Ghi nh 2 Điều 2 Cơ sở gii quyết bồi thường ca
Quy tc bo him máy moc s 126:
Trong trường hp tn tht xảy ra đối vi hng mục được bo him có th
sa chữa được MIC s thanh toán chi phí cn thiết liên quan đ khôi phc li
trng thái s dng ca hng mc b thit hi ntrưc khi xy ra s c cùng
vi các khon chi phí tháo d lp ráp li vi mục đích tiến hành sa cha
7
cũng như các chi phí vận chuyn thông thường tới xưởng sa cha hoặc ngược
lại,”.
Như vậy, chi phí trc vt/cu h trong trường hp này s b loi tr
nhưng chi phí vn chuyển thông thưng s đưc xem xét. Giá tr vn chuyn
thông thường theo chào giá ca Công ty H5 50.000.000 VNĐ (chào giá do
Hoàng Huynh Phú T3 cung cp).
Ngay sau khi trc vt thiết b lên b đưa v ng sa cha, các bên liên
quan đã cùng nhau đánh giá chi tiết mức độ tn tht nhận được các chào giá
sa cha của các đơn vị sa chữa như sau:
STT
Đơn vị chào giá
Đơn vị
Ghi chú
1
Doanh nghiệp nhân
khí Minh Thường
Trn gói
Báo giá do Hoàng
Huynh Phú Tân
cung cp
2
Công ty TNHH MTV
TM-DV K thut Phúc
Hưng
Trn gói
Báo giá do Hoàng
Huynh Phú Tân
cung cp
3
Công ty CP khí Công
nghip HVC
Trn gói
Báo giá do Smart
thu thp
Trên s các chào giá đã nhận được như đã nêu trên, chào giá ca
Doanh nghiệp tư nhân C3 giá tr thấp hơn được s dụng làm s đ tính
toán.
Bng tng hp chi phí khc phục như sau:
STT
Hng mc
Đơn vị
s
ng
Tính toán
điu chnh
thit hi
(VNĐ)
Ghi chú
1
Thay mi cn
m
36
432.000.000
Cong vênh, biến
dng
2
Thay mi mâm quay
toa
b
1
250.000.000
Móp méo, cong
vênh
3
Thay mi cp trung
gian
b
1
130.000.000
B vn xon
8
4
Nhân công rã và ráp,
cu phc v
Trn
gói
1
115.412.632
Tính theo t l
trên tng báo giá
5
Chi phí vn chuyn
Trn
gói
1
50.000.000
Tng cng
977.412.632
Đánh giá tỷ l tham gia bo him:
Theo Ghi nh 1 S tin bo him thuộc Điều 2 Các điều khon ti Quy
tc bo him máy móc thiết b ch thu:
Ghi nh 1 S tin bo him:
Yêu cu ca loi hình bo him này s tiền được bo him ca hng
mục được bo him phi bng giá tr thay thế ca mt hng mc mới tương tự
cùng loi cùng công sut, trong đó giá tr thay thế s bao gm chi phí vn
chuyn, các khon l phí và thuế hi quan, nếu có và chi phí lắp đặt. Nếu s tin
bo him thấp hơn giá trị thc tế cn phi bo him thì MIC ch chi tr s tin
bồi thường theo t l gia s tin bo him và giá tr cn bo hiểm”.
Theo Điu 43 ca Lut kinh doanh bo him năm 2000, 2010 quy đnh v
hợp đồng bo him tài sản dưới giá tr như sau:
“Điều 43. Hợp đng bo him tài sản dưới giá tr
1. Hợp đng bo him tài sản dưới giá tr hợp đồng trong đó s tin
bo him thấp hơn giá th trường ca tài sn đưc bo him ti thời đim giao
kết hợp đồng.
2. Trong trường hp hợp đồng bo him tài sản dưới giá tr đưc giao
kết, doanh nghip bo him ch chu trách nhim bồi thường theo t l gia s
tin bo him và giá th trường ca tài sản được bo him ti thời điểm giao kết
hợp đồng.”.
Như vậy, t l bo him s đưc tính toán trên giá máy mi tương đương
có cùng tính năng, công suất và chng loi. Theo bn chào giá ca Công ty CP P
ti Mc 5 Ph lc o cáo giám định s 2021/02/019/MIC ngày 07/08/2021, giá
máy mi ti thời điểm xy ra tn thất là 5.500.000.000 VNĐ.
T l bo hiểm đi vi tn thất này = 3.000.000.000 VNĐ/5.500.000.000
VNĐ = 54.55%.
Tính toán giá tr thu hi:
Giá tr thu hồi đi vi các hng mc thuc trách nhim ca bo hiểm theo đề
xut của Giám định Smart là: 5.623,15kg x 7.900 VNĐ/kg = 24.230.673 đồng.
Mc khu tr: 10% giá tr tn tht, ti thiểu 20.000.000 đồng (Điu 5 Hp
đồng bo him).
9
Bng tng hợp tính toán điều chnh:
TT
Hng mc
Điu chỉnh (VNĐ)
1
Chi phí sa cha khc phục điều chnh
927.412.632
2
Chi phí vn chuyn
50.000.000
3
Cng (1+2)
977.412.632
4
Điu chnh theo t l tham gia bo him
(3)*54.55%
533.134.163
5
Cn tr thu hi phế liu
24.230.673
6
Chi phí khc phục sau khi điều chnh t l
tham gia bo him cn tr thu hi phế liu
(4)-(5)
508.903.490
7
Mc miễn thường: 10% tn tht, ti thiu
20.000.000/v tn tht
50.890.349
8
Phương án tính toán
458.013.141
Giá tr pháp lý của báo cáo giám định:
Căn cứ Điu 48 Lut Kinh doanh bo hiểm quy định như sau:
“Điều 48. Giám định tn tht
1. Khi xy ra s kin bo him, doanh nghip B2 hoặc người được doanh
nghip B2 thc hin việc giám định tn thất để xác định nguyên nhân và mức độ
tn thất. Chi phí giám định tn tht do doanh nghip bo him chịu …”.
Căn cứ các tài liu, chng c trong h vụ án, sau khi xy ra tn tht
hàng hóa, căn c theo Điu 48 Lut Kinh doanh bo hiểm, Điều 7.3, Điều 7.4
ca Hợp đồng bo him, MIC Công ty H5 ch đnh Công ty c phn G giám
định nguyên nhân tn tht, tính toán giá tr tn thất, phát hành báo cáo giám định
đúng theo quy đnh ca pháp lut.Bên cạnh đó, Giám đnh viên ca đơn vị
giám định độc lp S người chuyên môn, kiến thc, kinh nghim cn thiết,
chức năng thực hin việc giám định theo quy định ca pháp lut v lĩnh vc có
đối tượng cần giám định mà các bên đang tranh chp.Vì vậy, Báo cáo giám đnh
giá tr pháp s gii quyết bồi thường đối vi các bên trong v tn
tht này. Các bên cn tôn trng kết qu giám định.
T nhng phân tích trên, MIC ch chp nhn bồi thường s tin
458.013.141 đồng cho Công ty H5 và đ ngh Tòa án bác b toàn b yêu cu
khi kin của Nguyên đơn.
3. Trình bày của những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
10
3.1 Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Quốc tế C1 trình bày:
Do Công ty H5 nhu cầu sdụng Cần trục bánh xích để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh yêu cầu Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV
Quốc tế C1 (gọi tắt Công ty C1”) cho thuê tài chính nên hai bên đã kết
Hợp đồng cho thuê tài chính số B2101143C3 (gọi tắt là “Hợp đồng thuê”). Theo
đó, Công ty C1 bên cho thuê tài chính, Công ty H5 bên thuê tài chính, tài
sản thuê là: Cần trục bánh xích hiệu NIPPON SHARYO DH600, biển số 64008.
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của
công ty C1 công ty cho thuê tài chính thì Công ty C1 với cách tổ chức
tín dụng, bên cho thuê chủ shữu tài sản thuê trong suốt thời hạn của
hợp đồng thuê.
Theo khoản 4 Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP Điều 19.3 Hợp
đồng thuê thì bên thuê trong hợp đồng thuê cụ thể Công ty H5 chủ thể
chịu trách nhiệm mua bảo hiểm và thanh toán tiền phí bảo hiểm cho công ty H5.
Theo quy định tại Điều 19.1 Hợp đồng thuê, Công ty C1 người thụ
hưởng đầu tiên và duy nhất khi xảy ra bất kỳ rủi ro cũng như tổn thất nào đối với
tài sản thuê.
Theo khoản 1 khoản 9 Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP Điều
15.1 Hợp đồng thuê thì bên thuê trong hợp đồng thuê chính chủ thể thực hiện
giải quyết các tranh chấp liên quan đến tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê của
hợp đồng. vậy, khi xảy ra tranh chấp hợp đồng bảo hiểm với Công ty H5 thì
Công ty H5 trách nhiệm thực hiện các thủ tục theo quy định để giải quyết
tranh chấp.
Từ những phân tích trên, Công ty C1 không ý kiến đối với tranh
chấp hợp đồng bảo hiểm giữa nguyên đơn bđơn. Khi Tòa án giải quyết các
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, đề nghị Tòa án xem xét Công ty C1 người
thụ hưởng duy nhất theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng thuê.
3.2 Công ty CP G trình bày:
Công ty CP G được Tổng công ty CP H5 (MIC) Công ty H5 chỉ định
để tiến hành công tác giám định cho tổn thất cần trục bánh xích NIPPON
SHARYO DH600 của Công ty TNHH MTV H5 tại Công trường điện gió S tỉnh
Sóc Trăng xảy ra vào hồi 17h00 ngày 22/3/2021 (theo Hợp đồng bảo hiểm s
313/21/HD-KT.3/061-BGD)
Sau khi nhận được chỉ định giám định từ MIC, Công ty đã thc hiện các
công việc để giám định tổn thất đối với đối tượng bảo hiểm và gửi báo cáo giám
định cho MIC.Về quy trình giám định, Công ty CP G khẳng định đã thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật.
4. Tại phiên tòa sơ thẩm:
11
4.1 Trình bày của các đương sự tại phiên tòa sơ thẩm
- Đại din theo y quyn của nguyên đơn gi nguyên toàn b yêu cu khi
kin, c th như sau:
1/Buc Tng Công ty C phn H5 Công ty H5 trách nhiệm liên đi
bồi thường cho Công ty TNHH MTV H5 tng s tin theo yêu cầu được bo
him là 3.555.000.000 đồng.
2/ Buc Tng Công ty C phn H5 Công ty H5 trách nhim liên đi
tr cho Công ty TNHH MTV H5 s tin lãi phát sinh do chm chi tr tin bi
thưng bo hiểm 10%/năm, tính t thời điểm thc hin yêu cu bồi thường
bo hiểm cho đến khi hoàn thành xong nghĩa v bồi thường.Tạm tính đến ngày
28/3/2024là 977.625.000 đồng.
Tng cng s tinCông ty H6 yêu cu Tng Công ty c phn H5 Công
ty H5 trách nhiệm liên đi bồi thường là: 4.532.625.000 đồng. Tiếp tc tính
lãi chm tr theo yêu cu ca ng ty TNHH MTV H5 cho đến khi b đơn hoàn
thành nghĩa vụ thanh toán.
- Đại din b đơn giữ nguyên toàn b quan điểm đã trình bày chỉ đồngý
bồi thường 458.013.141 đng, không chp nhn yêu cu tính lãi ca nguyên
đơn, vi do: Hợp đồng bo him kết giữa các bên điu khon loi tr
trách nhim bo hiểm. Đề ngh HĐXX không chp nhn toàn b yêu cu khi
kin của nguyên đơn, ch chp nhn 1 phn yêu cu vi mc bồi thường
458.013.141 đồng.
- Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan gi nguyên các quan điểmđã
trình bày và khẳngđnh:
Vic Công ty CP G thc hiện giám định là theo s ch định ca Công ty H5
MIC. Khi thc hin xong việc giám định, Công ty đã gi kết qu giám định
cho 2 bên. Quá trình thc hin giám định, Công ty CP G đã thực hiện đúng theo
quy trình và quy định ca Luật Giám định.
Công ty C1 vng mt.
4.2 Quyết định ca Tòa án cấp sơ thẩm
Ti Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 25/2024/KDTM-ST ngày
02/5/2024 ca Tòa án nhân dân qun ĐĐđã xử:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH MTV H5 đối
vi Tng công ty CP H5.
2. Buc Tổng công ty CP H5 phải bồi thường thiệt hại phát sinh từ sự kiện
bảo hiểm xảy ra đối với tài sản bảo hiểm cần trục bánh xích hiệu: NIPPON
SHARYO DH600; SK: 64008; SM: 65482 theo Hợp đồng bảo hiểm máy móc
thiết bị chủ thầu số 313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021 giữa Công ty
12
TNHH MTV H5 đối với Tổng công ty CP H5, với số tiền bồi thường là
479.860.731 đồng.
Số tiền bồi thường nêu trên được Tổng công ty CP H5 thanh toán cho
người thụ hưởng là Công ty C1.
3. Bác các yêu cầu khác của nguyên đơn.
Ngoài ra, Bản án thẩm n quyết đnh v án phí, quyn thi hành án và
kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
5. Ni dung kháng cáo
Không đồng ý vi Bản án kinh doanh thương mại thẩm, Công ty TNHH
MTV H5 (nguyên đơn) đã kháng cáo đối vi mt phn Bn án kinh doanh
thương mại sơ thẩm s 25/2025/KDTM-ST ngày 02/5/2024 ca Tòa án nhân
dân quận Đống Đa, thành phố Nội đề ngh Tòa án cp phúc thm chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn,
Ngoài đơn kháng cáo, ngưi kháng cáo không tài liu, chng c nào
khác.
6. Trình bày của các đương sự ti Tòa án cp phúc thm:
Ti cp phúc thm ti phiên tòa hôm nay, Công ty TNHH MTV H5
(nguyên đơn)vẫn gi nguyên yêu cu khi kin và yêu cu kháng cáo.
6.1 Công ty TNHH MTV H5 (nguyên đơn) trình bày các nội dung kháng
cáo như sau:
MIC đã cố tình vin dn nhiều lý do, trong đó có trích dẫn Điều 1 các điểm
loi tr trong Quy tc bo him máy móc thiết b ca ch thầu điều khon
3.1.2 điều khon v máy móc thiết b hoạt động trên Sà lan; t ý đánh giá tỷ l
tham gia bo him ca Công ty H5 là 54.55% để ri lên bng tng hp tính toán,
điu chnh phương án cuối cùng ch đồng ý bồi thường cho Công ty H5
458.013.14 đồng c tình hiu sai, c tình vin dẫn không chính xác điều
khon loi tr. MIC tính và t ý điều chnh t l tham gia bo him ca Công ty
H5 ch còn 54,55% là trái lut, xâm phm nghiêm trọng đến quyn và liích hp
pháp ca Công ty H5.
Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 rút mt phn yêu cu khi kin, yêu
cu MIC phi bồi thườngthit hi và chi phí khc phc cn trục theo đề xut ca
Công ty G vi mc báo giá sa cha, khc phc thit hi ca Doanh nghiệp
nhân M là 2.571.400.000 đng, sau khi tr đi mức miễn thường 10% tn tht thì
s tin bo him phi bồi thường là 2.359.260.000 đồng. C th như sau:
- Đối vi 05 hng mục MIC xác định b tn thất trước khi b chìm trong
c, MIC phi bồi thường s tin bo him 888.671.369 đồng. C th theo
Bng tng hp sau:
13
TT
Hng mc
Điu chỉnh (VNĐ)
1
Chi phí sa cha khc phc điều chnh
937.412.632
2
Chi phí vn chuyn
50.000.000
3
Cng (1+2)
987.412.632
4
Mc miễn thường: 10% tn tht, ti thiu
20.000.000/v tn tht
98.741.263
5
S tin phi bồi thưng: (3-4)
888.671.369
- Đối vi 13 hng mục MIC xác định b tn tht sau khi cn trc b chìm
trong nước, MIC phi bồi thường s tin bo him 1.470.588.631 đồng. C
th theo Bng tng hp sau:
TT
Hng mc
Điu chỉnh (VNĐ)
1
Chi phí sa cha khc phc điều chnh
1.633.987.368
2
Mc miễn thường: 10% tn tht, ti thiu
20.000.000/v tn tht
163.398.737
3
S tin phi bồi thưng: (1-2)
1.470.588.631
Tng cộng: 888.571.369 đồng + 1.470.588.631 đồng = 2.359.260.000
đồng.
* V yêu cu thanh toán tin lãi chm tr:
Ngày 07/8/2021, Công ty G Báo cáo cuối cùng xác định nguyên nhân
tổn thất. Ngày 17/9/2021, MIC Văn bản số 818/2021/MIC-BT-TSKT đề
nghị Công ty H5 xác nhận phương án giải quyết bồi thường là 458.013.141 đồng
để MIC tiến hành thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm. Do
đó, sở xác định MIC đã chấp nhận hồ yêu cầu bảo hiểm của Công ty
H5 từ ngày 17/9/2021 nên MIC phải nghĩa vụ thanh toán bảo hiểm cho Công
ty H5 trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày 17/9/2021, tức là từ ngày 03/10/2021.
Tuy nhiên, Công ty H5 chỉ yêu cầu tính lãi chậm trả đối với một phần số
tiền bồi thường 888.671.369 đồng; còn đối với số tiền còn lại 1.470.588.631
đồng không yêu cầu tính lãi do phần này các bên còn đang cách hiểu khác
nhau về quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
S tin lãi MIC phi thanh toán cho Công ty H5 tm nh t ngày
03/10/2021 đến ngày xét x sơ thẩm 02/5/2024 (943 ngày) là:
888.671.369 đồng x 10%/năm x 943 ngày = 229.593.726 đồng.
Như vậy, tng s tin MIC phi bồi thường bo him cho Công ty H5 tm
tính đến ngày xét x thẩm 02/5/2024 là: 2.588.853.726 đồng, trong đó: tiền
gc 2.359.260.000 đồng và tin lãi chm tr229.593.726 đồng.
Đồng thi, Công ty H5 đề ngh Tòa án xem xét sa phn bản án thm
tuyên buc MIC phi thanh toán tin bo him cho Công ty H5 (là bên mua bo
14
him) mà không phi cho ng ty C1. Nếu gia Công ty H5 Công ty C1
phát sinh tranh chp s gii quyết bng v án khác. sau khi thanh toán
xong tin bồi thường, đ ngh Tòa án giao li tài sn bo him cn trc bánh
xích cho Công ty H5 đưc x lý theo quy định để gim bt thit hi vì hin nay
cn trc bánh xích Công ty H5 đang quản hàng tháng phi thanh toán tin
thuê kho bãi.
6.2 Tng công ty CP H5 (b đơn) trình bày:
V vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn - Công ty H5, H5
đồng ý và đề ngh Hi đồng xét x gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Đối vi ni dung khi kin ni dung kháng cáo của nguyên đơn - Công
ty H5, MIC không đồng ý, đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo,
gi nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm vi những lý do sau đây:
- Ngày 27/01/2021, Công ty H5 Công ty H5 kết Hợp đồng bo
him máy móc thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD, đối tượng bo
him cn trc bánh xích hiu NIPPON SHARYO DH 600, sn xuất năm
1993, s tin bo hiểm 3.000.000.000 đồng. Hợp đng bo him trên hp
đồng bo him tài sản dưới giá tr theo quy đnh tại Điều 43 Lut Kinh doanh
bo hiểm m 2000, vì: Theo Quy tc bo him máy móc thiết b ch thu
ban hành kèm theo Quyết định s 126/2016/QĐ-MIC ngày 01/01/2016 thì ti
Ghi nh 1 S tin bo hiểm, Điều 2 Các Điều khon Quy tc bo him quy
định v phương thức xác định s tin bo him các bên có tha thuận: Yêu cu
ca loi hình bo him này s tiền được bo him ca hng mục được bo
him phi bng giá tr thay thế ca mt hng mc mới tương tự cùng loi
cùng công sut, trong đó giá trị thay thế s bao gm chi phí vn chuyn, các
khon l phí thuế hi quan, nếu chi phí lắp đặt. Nếu s tin bo him
thấp hơn giá trị thc tế cn phi bo him thì MIC ch chi tr s tin bồi thưng
theo t l gia s tin bo him và giá tr cn bo hiểm”.”
Theo bn chào giá ca Công ty CP P ti Mc 5 Ph lục báo cáo giám định
s 2021/02/019/MIC ngày 07/08/2021, giá máy mi ti thời điểm xy ra tn tht
5.500.000.000 đồng. Do đó, t l bo hiểm đi vi tn tht này =
3.000.000.000 đồng/5.500.000.000 đồng = 54.55%.
Trước khi kết Hợp đồng bo him, MIC không phi kim tra, thm
định định giá tài sn bo him theo Lut Kinh doanh bo him không quy
định nghĩa vụ ca doanh nghip bo hiểm trước khi giao kết hợp đồng bo him
phi thẩm định định giá tài sn. Căn cứ đim b khoản 2 Điều 18, khon 1
Điu 19 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000, Công ty H5 phải có nghĩa vụ
khai đầy đủ, trung thc giá tr tài sản được bo him. Giá tr s tin bo him
3.000.000.000 đồng phù hp vi giá tr ca tài sn theo khai của người
đưc bo hiểm và quy định ca pháp lut.
15
- Sau khi nhận được thông báo tn tht, MIC và Công ty H5 đã thống nht
ch định đơn vị giám định độc lp là ng ty C phn G giám đnh nguyên nhân
tn thất, tính toán xác đnh, phm vi trách nhim bo him. ng ty G đã xác
định tng cng 18 hng mc b tn thất, trong đó 04 hng mc tn tht thuc
phm vi trách nhim của MIC nên được xem xét đánh giá, còn các hng mc
còn li thuộc điểm loi tr trách nhim bo hiểm theo quy đnh ti khoản 9 Điều
1 các điểm loi tr trong Quy tc bo him máy móc thiết b ca ch thu
khoản 3.1.2 Điều 3 Hợp đồng bo himv máy móc thiết b hoạt động trên
lan.
- MIC đồng ý vi tính toán phm vi trách nhim bo him mà Công ty C
phn G đã đề xut. MIC gi nguyên những căn cứ v các trường hp loi tr
trách nhim bo hiểm như đã trình bày ti Tòa án cấp sơ thm ch chp nhn
bồi thường s tiền 458.013.141 đồng cho Công ty H5.
- V yêu cu tính lãi đối vi s tin chm thanh toán:
Ngay sau khi nhận được yêu cu bo hiểm, MIC đã thc hin các th tc
cn thiết để gii quyết yêu cu bo him gi Công ty H5 phương án gii
quyết khiếu ni bo him. Vic MIC không thc hin bồi thường do Công ty
H5 không đồng ý vi giá tr bồi thường. Do đó, trong trường hợp này xác định
MIC không li trong vic chm thanh toán tin bo him nên không căn
c để yêu cu tính lãi.
6.3 Công ty c phn G trình bày:
Sau khi xy ra tn thất, căn c theo Điều 48 Lut Kinh doanh bo him,
Điều 7.3, Điều 7.4 ca Hợp đồng bo hiểm, MIC đã chỉ định Công ty c phn G
giám định và được Công ty H5 đng ý. Công ty G đã giám định nguyên nhân
tn tht, tính toán giá tr tn thất, phát hành báo cáo giám định là đúng theo quy
định ca pháp lut.
Ti Báo cáo kết qu giám định, ngoài xác đnh nguyên nhân tn tht, mc
độ thit hi, Công ty G có tính toán xác định phm vi trách nhim bo hiểm. Đối
vi ni dung này, Công ty G tính toán xác định trên sở các quy đnh v loi
tr trách nhim bo hiểm các bên đã tha thun ti Hợp đồng bo him
ch ý nghĩa đề xuất để MIC Công ty H5 tha thun trách nhim bi
thưng.
Các đương s thng nht c nhn ngoài các tài liu chng c đã nộp cho
Tòa án ra thì không còn tài liu chng c nào khác để nộp cho Tòa án và đề ngh
Tòa án gii quyết v án theo quy định ca pháp lut.
* Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Nội trình bày quan đim
và đề xuất hướng gii quyết v án:
- V th tc t tng: Thm phán và Hội đồng xét x đã chấp hành đúng quy
định ca pháp lut trong quá trình gii quyết v án t th tc th v án, m
phiên tòa ti phiên tòa xét x phúc thm. Tại phiên a, đương s đã thực
16
hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình quy định ca pháp lut t tng dân s.
Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 rút mt phn yêu cu khi kin. Vic
rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn hoàn toàn t nguyn, không
b ép buc, không trái vi các quy đnh ca pháp lut; b đơn đồng ý vi vic rút
mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn. Do đó, đề ngh Hội đồng xét x
quyết định chp nhn vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn
đình chỉ xét x đối vi các ni dung yêu cu khi kiện nguyên đơn đã rút theo
quy định tại Điều 244, Điều 299 B lut T tng dân s
- V ni dung:
Căn cứ các tài liu, chng c có trong h sơ, lời trình bày ca các đương sự
trong quá trình gii quyết v án, xác định Công ty H5 Tng Công ty CP H5
đã Hợp đồng bo him máy móc thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-
BGD ngày 27/01/2021. Đối tượng bo him: Cn trc bánh xích hiu NIPPON
SHARYO DH600, sn xuất năm 1993 tại Nht Bn; Thi hn bo him: 48
tháng. S tin bo hiểm 3.000.000.000 đồng. Khi giao kết Hợp đồng bo
him, MIC không thông báo, không có gii thích hay có tha thuận nào xác định
Hợp đồng bo him 313 là Hợp đồng dưới giá tr. Sau khi s kin bo him xy
ra, MIC và Công ty G mi thu thp giá ca tài sn bo hiểm và căn cứ bn photo
báo giá duy nht ca Công ty V1 để xác định giá tr cn trc bánh xích tài
sn bo him giá th trường 5.500.000.000 đồng, là gca máy mới chưa
qua s dụng. Đồng thi, vin dẫn quy định ti Ghi nh 1 S tin bo him
Điu 2 Các Điều khon Quy tc bo hiểm quy định v phương thức xác định
s tin bo hiểm để xác định Hợp đồng bo him 313 Hợp đồng bo him tài
sản dưới giá tr là có li cho bên Công ty Bo him, không phù hp với quy định
v gii thích hợp đồng theo quy định Điều 21 Lut Kinh doanh bo hiểm m
2000. Đề ngh Hội đồng xét x xác định Hợp đồng bo him máy móc thiết b
ch thu s 313 Hp đồng bo him tài sản đúng giá trị, s tin bo him
3.000.000.000 đồng. MIC phi bồi thường cho Công ty H5 các thit hi thc tế
xảy ra theo quy đnh tại Điều 46, Điều 47 Lut Kinh doanh bo him năm 2000.
V s kin bo hiểm và các trường hp loi tr trách nhim bo him:
Căn cứ Báo cáo cui cùng s 03 ngày 07/8/2021 ca Công ty G s
xác định nguyên nhân gây ra tn tht là do xung lc trong quá trình hoạt động đã
làm bu ng liên kết mâm quay vi thân b đt dn ti cn trc bánh xích
Nippon Sharyo DH600 hoạt động trên sà lan b hng, thuc phm vi bo
hiểm và trường hợp được bo hiểm theo Điều 2 và Điu 3.1.2 ca Hợp đồng bo
him. Công ty G MIC xác định bu lông liên kết gia mâm quay vi thân cu
b đứt do b mài mòntrong quá trình hoạt động liên tc nguyên nhân thuc
trường hp loi tr trách nhim bo him theo khoản 9 Điều 1 Quy tc bo him
các thit hi cn trc bánh xích b chìm trong nước thuộc trường hp loi tr
trách nhim bo him theo tha theo Khoản 3.1.2 Điu 3 Hợp đồng bo him là
có li cho công ty bo him, không phù hp với quy định v gii thích hợp đng
17
theo quy định Điu 21 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000 không đúng vi
nguyên nhân gây ra tn thất theo báo cáo giám định. Do đó, Kháng cáo ca
Công ty H5 cho rng toàn b thit hi thuộc trường hợp được bo him
s nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn.
V s tin bo him: Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 rút mt phn
yêu cu khi kin, ch yêu cu MIC phi bồi thường thit hi chi phí khc
phc cn trục theo đ xut ca Công ty G vi mc báo giá sa cha, khc phc
thit hi và chi phí vn chuyn ca Doanh nghip tư nhân M, sau khi tr đi mức
min thưng 10% tn tht, thì s tin bo him phi thanh toán là 2.359.260.000
đồng. Còn c yêu cu bồi thường khác thì không yêu cu. S tin yêu cu bo
him phải thanh toán là 2.359.260.000 đồng không vượt quá phm vi s tin bo
him và phù hp vi thit hi thc tế xảy ra nên đề ngh Hội đồng xét x chp
nhn.
V s tin lãi do chm thanh toán: Có cơ sở xác định MIC chp nhn h
yêu cu bo him ca Công ty H5 t ngày 17/9/2021 nên xác đnh MIC phi
nghĩa vụ thanh toán bo him cho Công ty H5 trong thi hn 15 ngày k t ngày
17/9/2021. Tòa án cấp thẩm cho rng Công ty H5 không đồng ý vi giá tr
bồi thường ca MIC nên MIC không phi chu lãi chm tr là không có cơ sở
không phù hp với quy định ca pháp lut. Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5
ch yêu cu tính lãi chm tr đối vi mt phn s tin bo him 888.671.369
đồng, mc lãi suất 10% năm. Còn đối vi s tin còn li theo Hợp đng bo
him thì không yêu cu tính lãi chm thanh toán do các bên cách hiu khác
nhau, hiện còn đã tranh chp. Xét thy vic rút mt phn yêu cu tính lãi trên
ca Công ty H5 là hoàn toàn t nguyn, không b ép buc, phù hp với quy định
ca pháp luật nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn.
T những phân tích trên, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu kháng
cáo ca Công ty H5, căn cứ khoản Điều 308 B lut T tng dân s sa mt
phn bn án kinh doanh thương mại sơ thẩm.
V án phí: Do kháng cáo đưc chp nhn nên Công ty H5 không phi chu
án phí phúc thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu, chng c trong h vụ án, căn cứ kết qu hi
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. Xét v th tc kháng cáo: Đơn kháng cáo của Công ty H5 làm trong
thi hn luật định. Người kháng cáo đã nộp tm ng án phí phúc thm nên vic
kháng cáo là hp l. Tòa án nhân dân thành ph Ni gii quyết đúng thm
quyn.
V vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn: Ti phiên tòa phúc
thm, Công ty H5 rút mt phn yêu cu khi kin, ch yêu cu MIC phi bi
thưng thit hi chi pkhc phc cn trục theo đề xut ca Công ty G vi
18
mc báo giá sa cha, khc phc thit hi chi phí vn chuyn ca Doanh
nghiệp nhân M, sau khi tr đi mức miễn thường 10% tn tht, thì s tin bo
him còn phi thanh toán 2.359.260.000 đng thanh toán tin lãi chm tr
đối vi mt phn s tin bo hiểm 888.671.369 đng, mc lãi suất 10% năm.
Còn các yêu cu bồi thường khác thì không yêu cu.
Hội đồng xét x xét thy, vic rút mt phn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn hoàn toàn t nguyn, không b ép buc, không trái với các quy đnh ca
pháp lut; b đơn đồng ý vi vic rút mt phn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn. Do đó, Hội đồng xét x quyết định chp nhn vic rút mt phn yêu cu
khi kin của nguyên đơn đình chỉ xét x đối vi các ni dung yêu cu khi
kiện nguyên đơn đã t theo quy đnh tại Điều 244, Điều 299 B lut T tng
dân s.
V người tham gia t tng: Tòa án đã tống đạt hp l các văn bản t tng
của Tòa án cho các đương s trong v án. Ti phiên tòa hôm nay, Công ty C1
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan vng mt ln th hai không có lý do. Căn
c Điu 296 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x quyết định vn tiến hành
xét x vng mặt đương sự.
[2].V ni dung kháng cáo:
2.1. V Hợp đồng bo him:
Căn cứ các tài liu, chng c có trong h sơ, lời trình bày ca các đương sự
trong quá trình gii quyết v án, xác định Công ty TNHH MTV H5 Tng
Công ty CP H5 đã ký Hợp đng bo him máy móc thiết b ch thu s
313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021. Đối tượng bo him: Cn trc
bánh xích; Thi hn bo him: 48 tháng k t 16 gi ngày 27/01/2021 đến 16
gi ngày 27/01/2025. S tin bo hiểm 3.000.000.000 đng. Phí bo him:
92.400.000 đồng. Sau khi hợp đồng bo him, ngày 27/01/2021, Tng Công
ty CP H5 đã cấp Giy chng nhn bo him máy móc thiết b ch thu s
313/21/HD-KT.3/061-BGD cho Công ty TNHH MTV H5.
Xét thy:
Vic ký hợp đồng bo him gia Công ty H5 và MIC trên cơ sở t nguyn;
Hình thc, ni dung ca Hợp đồng phù hp với quy định tại Điều 116, 117, 118,
119 B lut dân s 2015; các Điều 12, 13, 14, 22 Lut Kinh doanh bo him
năm 2010, sửa đổi b sung năm 2019. Khi ký hợp đồng, các bên cam kết đã xem
xét k, hiu rõ, chp nhn và thc hiện đúng toàn bộ ni dung ca Hợp đồng
các Quy tắc, điều kiện, điều khon bo him kèm theo (mục 11.4 Điều 11 Hp
đồng bo him). Hin nay các bên không kháng cáo v tính pháp ca Hp
đồng nên có hiu lc pháp lut.
MIC Công ty G cho rng Công ty H5 tham gia bo him tài sn vi s
tin tham gia bo hiểm 3.000.000.000 đồng, trong khi đó theo báo giá ca
Công ty c phn P VINACOMA, cn trc bánh xích hiu NIPPON SHARYO
19
DH600, sn xuất năm 1993 ti Nht Bn trên th trường thc tế đơn giá
5.500.000.000 đồng, t đó xác định s tin tham gia bo hiểm đối vi tài sn ca
Công ty H5 thấp hơn giá trị thc tế trên th trường ca tài sn cùng loi nên Hp
đồng bo hiểm đã gia MIC Công ty H5 hợp đồng bo him tài sn
i giá tr theo quy định tại Điều 43 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000
xác đnh MIC ch phi chu trách nhim bồi thường theo t l gia s tin bo
him gtr th trường ca tài sản được bo hiểm trong trường hp này là:
3.000.000.000/5.500.000.000 = 54,55%.
Hội đồng xét x nhn thy: Đối tượng ca Hợp đng bo him máy móc
thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021 Cn trc
bánh xích NIPPON SHARYO DH600, sn xuất năm 1993 đã qua s dng,
không phi máy mi. Theo Hợp đồng mua bán cn trc bánh xích ngày
21/01/2021 gia Công ty TNHH T6, ng ty C1 và Công ty H5 Hóa đơn
VAT ngày 21/01/2021 th hin giá ca Cn trc bánh xích 3.000.000.000
đồng.
Theo quy định Điều 43 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2010 thì Hợp đồng
bo hiểm dưới giá tr được xác định ti thời điểm giao kết hợp đồng. Ngày
27/01/2021, Công ty H5 H5 kết Hợp đồng bo him 313. Các bên tha
thuận xác định giá tr cn trục được bo hiểm 3.000.000.000 đồng s tin
bo him tham gia bo hiểm 3.000.000.000 đồng, đúng bng giá tr ca cn
trục được bo him. Công ty H5 đã cung cấp cho MIC đầy đủ thông tin và giá tr
Hợp đồng mua bán ca tài sn bo hiểm, cũng như hóa đơn VAT. Ti Giy
chng nhn bo him máy móc thiết b ch thầu, MIC cũng đã xác đnh
Tng giá tr máy móc thiết bị: 3.000.000.000 đồng; S tin bo him:
3.000.000.000 đồng”. Do đó sở xác định giá ca tài sn bo him ti thi
đim giao kết hợp đồng đã được các bên xác định là 3.000.000.000 đng.
Theo quy định tại Điều 21 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000 về Gii
thích hợp đồng bo hiểm Trong trường hp hợp đng bo hiểm điều khon
không ràng thì điu khoản đó được giải thích theo hướng có li cho bên mua
bo him”.
quy định ti khoản 1 Điều 19 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000 về
Trách nhim cung cấp thông tin t1. Khi giao kết hợp đng bo him, doanh
nghip B2 trách nhim cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng
bo him, gii thích các điều kiện, điều khon bo him cho bên mua bo him”.
Theo các tài liu, chng c và trình bày của các đương sự th hin, khi giao
kết Hợp đồng bo him máy móc thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-
BGD ngày 27/01/2021, MIC không thông báo, không gii thích hay tha
thuận nào xác định Hợp đồng bo him 313 Hợp đồng dưới giá tr. Ti thi
đim giao kết hợp đồng, MIC không tiến hành thẩm định định giá li tài sn
bo hiểm. MIC đồng ý ký kết Hợp đồng bo him 313 vi s tin bo hiểm đúng
bng giá tr ca tài sn bo hiểm là 3.000.000.000 đồng theo Hợp đng mua bán
20
cn trc bánh xích ngày 21/01/2021. Sau khi s kin bo him xy ra, MIC
Công ty G mi thu thp giá ca tài sn bo hiểm căn cứ bn photo báo giá
duy nht ca Công ty V1, không phải là cơ quan có chức năng hoặc thm quyn
v thẩm định giá và định giá tài sản, để xác đnh giá tr cn trc bánh xích là tài
sn bo him giá th trường 5.500.000.000 đng, giá ca máy mới chưa
qua s dng, không tiến hành thẩm đnh, xác minh hay tham kho giá ca
Công ty nào khác là không phù hợp. Đồng thi, vin dẫn quy đnh ti Ghi nh 1
S tin bo hiểm và Điu 2 Các Điều khon Quy tc bo him quy định v
phương thức xác định s tin bo hiểm để xác định Hợp đồng bo him 313
Hợp đồng bo him tài sản dưới giá tr, MIC ch phi chu trách nhim bi
thưng bo him theo t l: 3.000.000.000/5.500.000.000 = 54,55% li
cho bên Công ty Bo him, không phù hp với quy định v gii thích hợp đồng
theo quy định Điều 21 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000.
Do đó, có sở xác định Hợp đồng bo him máy móc thiết b ch thu s
313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021 là Hợp đồng bo him tài sản đúng
giá tr, s tin bo him 3.000.000.000 đng. MIC phi bồi thường cho Công
ty H5 các thit hi thc tế xảy ra theo quy định tại Điều 46, Điều 47 Lut Kinh
doanh bo hiểm m 2000. Kháng cáo ca ng ty H5 là căn cứ nên Hi
đồng xét x chp nhn.
2.2 V s kin bo hiểm c trường hp loi tr trách nhim bo
him:
Căn c đơn yêu cầu bồi thường và li trình bày ca các bên trong quá trình
gii quyết v án, xác đnh: Khong 17h00 ngày 22/3/2021, tại Công trường điện
gió S tỉnh Sóc Trăng, khi đang trong quá trình làm vic thì cn trc bánh xích
Nippon Sharyo DH600 đã gặp s cố: chân mâm quay b đứtlàm cho mâm quay
(tht trên) b trượt khi mâm quay (thớt dưới) làm cho cn cu b đổ gây
nghiêng lan khiến cho nước tràn vào hm lan dn ti chìm lan”. Ngay
sau khi cn trc bánh ch b đ, Công Hoàng Huynh Phú T4 đã thông báo đến
Tng Công ty CP H5 để thc hin các th tc bo hiểm theo quy định. Như vy,
có đủ cơ sở để khẳng định s kin bo him phát sinh.
Ti Mc 4 (trang 2,3) Báo cáo cui cùng ngày 7/8/2021 ca Công ty G
xác định: Thời đim xy ra tn tht không gió bão, thi tiết tt. Nguyên
nhân gây ra tn thất đối vi tài sn của người được bo him do xung lc
trong quá trình hoạt động cộng hưởng với tác động của sóng nước đã làm
bulong liên kết mâm quay vi thân b đứt dn ti s c lt, chìm cn trc dn
xung bin”.
Ti Khoản 3.1.2 Điều 3 Hợp đồng bo him quy đnh v điu khon bo
hiểm đối vi máy móc/thiết b hoạt đng trên lan, thiết b nổi như sau: Cho
dù trái ngược với các quy định, điều khoản điều kin và các sửa đổi b sung ca
Quy tc bo hiểm này, các bên đồng ý hiu rng nhng máy móc thiết b
21
đưc liệt kê dưới đây cũng được bo hiểm khi đưc lắp đặt và hoạt động trên b
máy bên cạnh mép nước hoc trên sà lan hoc cầu phao”.
Như vậy, do xung lc trong quá trình hoạt động đã làm bu lông liên kết
mâm quay vi thân b đt dn ti cn trc bánh xích Nippon Sharyo DH600
hoạt động trên sà lan b hỏng, thuc phm vi bo hiểm trường hợp được
bo hiểm theo Điều 2 và Điều 3.1.2 ca Hợp đồng bo him.
* V các điểm loi tr trong Quy tc bo him:
- Ti khoản 9 Điều 1 Quy tc bo hiểm quy định v điu khon loi tr
bo hiểm như sau: MIC s không chu trách nhiệm đối vi: 9. Tn tht hoc
thit hi hu qu trc tiếp ca hoạt động liên tc (mài mòn, xói mòn, sét g,
hu hi do thiếu s dụng và do điu kiện không khí bình thường)”.
Như đã phân tích trên, nguyên nhân làm cho bu lông liên kết mâm quay
vi thân b đt do xung lc trong quá trình hoạt động đã dẫn ti cn trc
bánh xích Nippon Sharyo DH600 đang hoạt động trên lan b hỏng, không
kết luận giám định nào xác định nguyên nhân gây ra tn thất b mài
mòn do hot động liên tchoặc mài mòn do thiếu s dụng do điều kin
không khí bình thường” hoặc “hao mòn t nhiên hoc do bn cht vn có ca
tài sn”. Do đó, Công ty G và MIC xác định bu lông liên kết gia mâm quay vi
thân cu b đứt do b mài mòntrong quá trình hoạt động liên tc nguyên
nhân thuộc trường hp loi tr trách nhim bo him theo khoản 9 Điều 1 Quy
tc bo him là t suy luận, không có cơ skhông phù hp vi kết lun giám
định ti Mc 4 (trang 2,3) Báo cáo cui cùng ngày 7/8/2021.
- Ti Khoản 3.1.2 Điều 3 Hợp đồng bo him quy định v điu khon loi
tr bo hiểm như sau: “…Điều khon v máy móc/thiết b hoạt động trên sà lan,
thiết b ni. ... Người bo him không chu trách nhim bi thường đối vi:
+ Bt k tn tht hoc thit hại đối vi máy móc lắp đặt trên lan hoc
cu phao nguyên nhân do mc cn hoc chìm tại công trường không th
khc phc ...”.
Hội đồng xét x nhn thy: Theo kết luận giám định ca Công ty G, thi
đim xy ra tn tht không gió bão, thi tiết tt; lan và các máy móc, thiết
b trên lan hoạt động bình thường. Tn tht xut phát điểm t s đứt gãy bu
lông liên kết gia mâm quay vi thân cu b đứt trong quá trình hoạt động làm
sp khung cn trc. Sau khi khung cn trc b đổ đã gây nghiêng lan, khiến
cho nước tràn vào hm xà lan dn ti làm xà lan và cn trc b chìm xuống nước
biển. Như vậy, nguyên nhân trc tiếp làm cho cn trc bánh xích b chìm xung
ớc và hỏng xut phát t s kin bo him do khung cn trc b đứt gãy.
Đây là một chui s kin din ra liên tc, có mi quan h nhân quả, trong đó cần
trc b chìm hu qu trc tiếp t vic khung cn trc b sp. Công ty G xác
nhn nguyên nhân lan b chìm do cn trc b sp làm nghiêng xà lan,
không nguyên nhân nào khác. Do đó, thit hi cn trc bánh xích b chìm
22
trong nước vn thuc phm vi bo hiểm và trường hợp đưc bo him theo Điều
2 và Điều 3.1.2 ca Hợp đồng bo him.
MIC cho rng ti Khoản 3.1.2 Điều 3 Hợp đồng bo hiểm các bên đã tha
thun v điu khon loi tr trách nhim bo hiểm đối với bt k tn tht hoc
thit hại đi vi máy móc lắp đặt trên lan hoc cu phao nguyên nhân do
mc cn hoc chìm tại công trường” nên việc cn trc b chìm do bt k lý do gì
cũng sẽ thuộc trường hp loi tr trách nhim bo him. Vic gii thích áp
dụng điều khon v loi tr trách nhim bo hiểm ntrên của MIC li
cho công ty bo him, không phù hp với quy định v gii thích hợp đồng theo
quy định Điều 21 Lut Kinh doanh bo hiểm m 2000 và không đúng vi
nguyên nhân gây ra tn thất. trong trường hp này, lan cn trc bánh
xích đang hoạt động trong điều kiện bình thưng, nguyên nhân b chìm là do s
kin bo him - cn trc b gy ch không phải nguyên nhân nào khác. Do đó,
Tòa án cấp thm chp nhận điều khon loi tr trách nhim bo him theo
Khoản 3.1.2 Điều 3 Hợp đng bo hiểm không căn c. Kháng cáo ca
Công ty H5 cho rng toàn b thit hi thuộc trường hợp được bo hiểm có
s nên được Hội đồng xét x chp nhn.
2.3 V s tin yêu cu bo him
Căn cứ phân tích nêu trên thì Hợp đồng bo him máy móc thiết b ch
thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021 Hợp đồng bo him tài
sản đúng giá trị nên MIC phi bồi thường bo hiểm cho người được bo him
100% giá tr thit hi thc tế xy ra. Tòa án cấp thẩm chp nhn yêu cu ca
MIC, xác định Hợp đng bo hiểm được kết gia các bên Hp đồng bo
him tài sản dưới giá tr, t đó chỉ buc MIC phi bồi thường thit hi theo t l
54,55% không php vi giá tr thc tế ca tài sn bo him tha thun
gia các bên.
Theo Quy tc Bo him máy móc thiết b ca ch thu ban hành theo
Quyếnh s 126/2016/QĐ-MIC ngày 01/01/2016 ca Tổng Giám đc Tng
công ty c phn H5, cơ sở gii quyết bồi thường được quy định như sau: “Trong
trường hp xy ra tn tht hoc thit hi, s để gii quyết bồi thường theo
Quy tc bo him này s được quy định như sau:
a) Trưng hp tn tht xảy ra đối vi hng mục được bo him có th sa
chữađược MIC s thanh toán chi phí cn thiết liên quan để khôi phc li trng
thái s dng ca hng mc b thit hại như trước khi xy ra s c cùng vi các
khon chi phí tháo d lp ráp li vi mục đích tiến hành sa chữa cũng như
các chi phí vn chuyển thông thường tới xưởng sa cha ngưc li, các
khon l phí thuế hi quan, nếu có, trong phm vi ca bo him này các
khoản chi phí đó được bao gm trong s tiền được bo him…”.
Tại báo cáo giám đnh, Công ty G đã xác đnh 18 hng mc b tn tht
đề xut chi phí sa cha thay thế. Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 rút mt
phn yêu cu khi kin, yêu cu MIC phi bồi thường thit hi chi phí khc
23
phc cn trục theo đ xut ca Công ty G vi mc báo giá sa cha, khc phc
thit hi chi phí vn chuyn ca Doanh nghiệp nhân M, s tin sa cha,
khc phục 2.571.400.000 đng, sau khi tr đi mức miễn thường 10% tn tht,
thì s tin bo him phi thanh toán 2.359.260.000 đồng. Hội đồng xét x
nhn thy, 18 hng mc b tn tht theo kết luận giám đnh ca Công ty G phù
hp vi các din biến s kin bo hiểm, đã được các bên tha nhn nên có hiu
lực thi hành đối vi các bên. Tng s tin sa cha, khc phc phi bo him là
2.359.260.000 đồng không vượt quá phm vi s tin bo him phù hp vi
các thit hi thc tế xảy ra nên có cơ sở để chp nhn.
* Chi phí trc vt, cu h, vn chuyển: 520.000.000 đồng
- Đối vi chi phí trc vt, cu h:
Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 đã rút yêu cầu khi kiện đi vi yêu
cu này nên Hội đồng xét x đình chỉ xét x theo quy định tại Điều 244, Điu
299 B lut t tng dân s.
- Đối vi chi phí vn chuyn:
Theo Ghi nh 2 Điều 2 s gii quyết bồi thường ca Quy tc bo
him máy móc s 126:“Trong trường hp tn tht xảy ra đối vi hng mục được
bo him có th sa chữa được MIC s thanh toán chi phí cn thiết liên quan để
khôi phc li trng thái s dng ca hng mc b thit hại như trước khi xy ra
s c cùng vi các khon chi phí tháo d lp ráp li vi mục đích tiến nh
sa chữa cũng như các chi phí vn chuyển thông thường tới xưởng sa cha
hoặc ngược lại,”.
Như vậy, chi phí vn chuyn thuc phạm vi được bo hiểm. MIC đồng ý
với đề xut ca Công ty G giá tr vn chuyển thông thưng theo báo giá ca
Công ty H5 là 50.000.000 đồng và các đương sự không kháng cáo v s tin này
nên có hiu lc thi hành.
- Đối với chi phí thuê bãi 03 tháng: 15.000.000 đng và chi phí cu thiết b
lên bãi thuê: 20.000.000 đồng:
Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 đã rút yêu cầu khi kiện đi vi yêu
cu này nên Hội đồng xét x đình chỉ xét x theo quy định tại Điều 244, Điu
299 B lut t tng dân s.
- Mc khu tr:
Ti Điu 5 Hợp đồng bo hiểm quy định v “mc khu trừ” 10% tổn
tht, ti thiểu 20.000.000 đng. Mc khu tr này khon tin Bên mua bo
him t gánh chịu trong trường hp tn tht xy ra thuc phm vi bo him.
vy, mc khu tr trong trường hp này là: 10% giá tr tn thất s chp
nhn.
T nhng phân tích trên, MIC phi trách nhim bi thường cho Công
ty H5 s tin bo him là: 2.359.260.000 đồng. C th theo Bng tng hp sau:
24
TT
Hng mc
Điu chỉnh (VNĐ)
1
Chi phí sa cha khc phc điều chnh
2.571.400.000
2
Chi phí vn chuyn
50.000.000
3
Cng (1+2)
2.621.400.000
4
Mc miễn thường: 10% tn tht, ti thiu
20.000.000/v tn tht
262.140.000
5
S tin phi bồi thưng: (3-4)
2.359.260.000
2.4 Xét yêu cầu tính lãi đối vi s tin bo him chm thanh toán:
Theo Điều 29 Lut kinh doanh bo him v Thi hn tr tin bo him
hoc bồi thường quy đnh: Khi xy ra s kin bo him, doanh nghip B2 phi
tr tin bo him hoc bồi thường theo thi hạn đã thỏa thun trong hợp đồng
bo hiểm; trong trường hp không tha thun v thi hn thì doanh nghip
bo him phi tr tin bo him hoc bi thường trong thi hn 15 ngày, k t
ngày nhận được đầy đủ h hợp l v yêu cu tr tin bo him hoc bi
thường.
Theo các tài liu, chng c do đương sự cung cp trình bày th hin,
ngày 28/6/2021 Công ty H5 văn bn yêu cu MIC bi thường s tin bo
him. Tuy nhiên, ti thời điểm này Công ty G mới báo cáo b ngày
19/4/2021 và Báo cáo chuyn tiếp ngày 15/6/2021 nên thời điểm ngày
28/6/2021 chưa được xác định ngày người được bo him nộp đ h sơ hợp
l.
Ngày 07/8/2021, Công ty G Báo cáo cuối cùng xác định nguyên nhân
tn tht. Tại Văn bản s 818/2021/MIC-GĐBT-TSKT ngày 17/9/2021, MIC
thông báo gii quyết khiếu ni bo him trong đó xác đnh s kin bo him,
phương án giải quyết bồi thường 458.013.141 đồng và đề ngh Công ty H5
xác nhận để MIC tiến hành thanh toán theo các điu khon ca Hợp đồng bo
him. Trong qtrình gii quyết đơn yêu cầu bồi thường khiếu ni ca Công
ty H5, MIC không yêu cu Công ty phi b sung tài liu hay h yêu cu bo
him n thiếu. Đồng thi, tại Văn bản phúc đáp ngày 08/4/2022 ca MIC tr
li khiếu ni ca Công ty H5 vn xác nhn s kin bo hiểm và phương án giải
quyết bồi thường 458.013.141 đồng như Văn bản s 818/2021/MIC-GĐBT-
TSKT ngày 17/9/2021. Do đó, s xác đnh MIC đã chấp nhn h yêu
cu bo him ca Công ty H5 t ngày 17/9/2021 nên xác đnh MIC phi
nghĩa vụ thanh toán bo him cho Công ty H5 trong thi hn 15 ngày k t ngày
17/9/2021, tc là t ngày 03/10/2021.
Căn cứ theo quy đnh ti Điu 357 B lut Dân s 2015 v trách nhim
chm thc hiện nghĩa vụ tr tiền như sau: - Trường hợp bên nghĩa v chm
tr tiền tbên đó phải tr lãi đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian
25
chm tr. Do đó, Công ty H5 yêu cu MIC phi thanh toán s tin lãi chm
thanh toán là căn cứ. Tòa án cấp thẩm cho rng Công ty H5 không đồng ý
vi giá tr bồi thường ca MIC n MIC không phi chu lãi chm tr không
có cơ sở và không phù hp với quy đnh ca pháp lut.
Công ty H5 yêu cu mc lãi sut 10% phù hp với quy định ti khon 2
Điu 468 B lut Dân s 2015.
Ti phiên tòa phúc thm, Công ty H5 ch yêu cu tính lãi chm tr đối vi
mt phn s tin bo hiểm 888.671.369 đng, mc lãi suất 10% năm. Còn đi
vi s tin còn li theo Hợp đồng bo him thì không yêu cu tính lãi chm
thanh toán do các bên có cách hiu khác nhau, hiện còn đang tranh chp. S tin
lãi MIC phi thanh toán cho ng ty H5 tm tính t ngày 03/10/2021 đến ngày
xét x sơ thẩm 02/5/2024 (943 ngày) là:
888.671.369 đồng x 10%/năm x 943 ngày = 229.593.726 đồng.
Như vậy, tng s tin bo him MIC phi thanh toán cho Công ty H5 tm
tính đến ngày xét x thẩm 02/5/2024 là: 2.588.853.726 đồng, trong đó: tiền
gc 2.359.260.000 đồng và tin lãi chm tr229.593.726 đồng.
2.5 V yêu cu ca Công ty H5 đề ngh Tòa án cp phúc thm sa
phn bản án thẩm tuyên buc MIC phi thanh toán tin bo him cho
Công ty H5 (là bên mua bo him) mà không phi là cho Công ty C1.
Xét thy:
Điu 10 Hợp đồng bo hiểm quy định: Trong mọi trường hp phát sinh
trách nhim bồi thường bi Công ty Bo hiểm đối vi tài sản được bo him thì
bên được th ng quyn li bo hiểm đầu tiên và duy nht là: + Đơn vị Công
ty cho thuê tài chính TNHH MTV Quc tế C1.”. Như vậy, người th ng
quyn li bo him theo Hợp đồng bo him gia Công ty TNHH MTV H5
là Công ty C1. Tòa án cấp sơ thm tuyên s tin bo hiểm được MIC thanh toán
cho người th ng là Công ty C1 php vi tha thun tại Điều 10 Hp
đồng bo hiểm. Do đó, đề ngh ca Công ty H5 là không có cơ sở.
2.6 V yêu cu ca Công ty H5 sau khi thanh toán xong tin bi
thường, đề ngh Tòa án giao li tài sn bo him là cn trc bánh xích cho
Công ty H5 đưc x lý theo quy định.
Xét thy:
Cn trục bánh xích đối tượng ca Hợp đồng cho thuê tài chính s
B2101143C3 ngày 15/01/2021 gia bên cho thuê Công ty C1 bên thuê
Công ty H5.
Ti khoản 3.2 Điều 3 ca Hợp đồng cho thuê tài chính tha thun: tài
sản thuê được Bên cho thuê mua theo yêu cu ca Bên thuê thông qua Hp
đồng mua tài sn và thuc quyn s hu ca bên cho thuê”.
26
Ti khoản 22.1 Điều 22 ca Hợp đồng cho thuê tài chính tha thun:
Bên thuê xác nhn rng quyn s hữu đối vi Tài sn thuê sau khi bàn giao
cho Bên thuê vn thuc v Bên cho thuê, Bên thuê không đưc chuyn giao,
bán, chào bán, chuyển nhượng, cho thuê li, thế chp, cm c hay bng cách
khác x tài sn thuê hoc bt k hành động nào xâm phạm đến quyn s
hu của Bên cho thuê; và Bên thuê không đưc cho phép bt c bên th ba nào
chiếm hu hay s dng tài sn thuê mà không có s chp thuận trước bằng văn
bn ca Bên cho thuê. Bên thuê cũng không đưc cho bt k bên th ba nào
thuê li Tài sn thuê tr khi s chp thuận trước bằng văn bản ca B1 cho
thuê”.
Như vậy, mc Công ty H5 là người qun lý, trc tiếp s dng tài sn
thuê nhưng quyền s hữu đối vi tài sn thuê thuc Công ty C1. Hin nay, ni
dung gii quyết tranh chp trong v án này tranh chp v trách nhim bo
him theo Hợp đồng bo him nên yêu cu ca Công ty H5 đề ngh giao tài sn
Cn trục bánh xích đối tượng ca Hợp đồng cho thuê tài chính cho Công ty
H5 x lý là vượt quá phm vi yêu cu khi kiện. Do đó, trường hp Công ty H5
yêu cu v vic x tài sn thuê thì phải căn cứ vào các tha thun ti Hp
đồng thuê tài chính để tha thun vi Công ty C1 v x lý tài sn.
T những phân tích trên căn c khoản 2 Điều 308 B lut t tng dân s
chp nhn kháng cáo ca Công ty H5, sa mt phn bản án sơ thm.
V án phí: Do yêu cầu kháng cáo đưc chp nhận nên người kháng cáo
không phi chu án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điu 116, 117, 118, 119, 357, 468 B lutn s 2015;
- Căn cứ Khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều
91; Điều 97; Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 2 Điều 244, Điều 271;
Điều 273; Điều 278; Điều 280, Điều 299, khoản 2 Điều 308; Điu 309 Bộ luật
Tố tụng dân sự 2015.
- Căn cứ Điu 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 29, 30, 40, 41, 43, 46, 47,
48 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000, sửa đổi b sung năm 2019.
- Căn cứ Điều 8 Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTPngày
11/01/2019 ca Hội đồng thm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dn áp
dng mt s quy đnh ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm.
- Căn cứ Điều 26, Điều 29 Ngh quyết s 326/2016 UBTVQH ca y ban
thưng v Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim,thu, np, qun lý, s
dng án phí, l phí Tòa án.
Chp nhn yêu cu kháng cáo ca Công ty TNHH MTV H5, sa mt
phn bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm. X:
27
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH MTV H5 đối
vi Tng Công ty CP H5.
2. Buc Tng Công ty CP H5 phi bi thường thit hi phát sinh t s kin
bo him xảy rađối vi tài sn bo him là cn trc bánh xích hiu: NIPPON
SHARYO DH600; SK: 64008; SM: 65482 theo Hợp đồng bo him máy móc
thiết b ch thu s 313/21/HD-KT.3/061-BGD ngày 27/01/2021 gia Công ty
TNHH MTV H5 đối vi Tng Công ty CP H5, vi s tin bồi thường
2.588.853.726 đồng (hai t năm trăm tám mươi tám triệu tám trăm năm mươi
ba nghìn bảy trăm hai mươi sáu đng), trong đó: tiền gc 2.359.260.000 đng
và tin lãi chm tr229.593.726 đồng.
S tin bồi thường nêu trên đưc Tng công ty CP H5 thanh toán cho
ngưi th ng là Công ty C1.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong,
Tng Công ty CP H5 còn phi chu khon tiền lãi đối vi s tin phi thi hành
án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s 2015 tương
ng vi thi gian chm thanh toán.
3. Đình chỉ xét x đối vi mt phn yêu cu khi kin s tin bo him
Công ty TNHH MTV H5 đã rút yêu cầu khi kin.
4. Bác các yêu cu khác của nguyên đơn.
5. V án phí:
+ Án phí sơ thẩm:
Tng Công ty CP H5 phi chu 83.777.075 đồng (Tám mươi ba triệu by
trăm bảy mươi bảy nghìn không trăm bảy mươi năm đồng) án phí kinh doanh
thương mại sơ thẩm.
Hoàn tr li Công ty TNHH MTV H5 s tin tm ng án phí kinh doanh
thương mại thm 55.993.750 đồng (năm mươi lăm triệu chín trăm chín mươi
ba nghìn bảy trăm năm mươi đng) đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l
phí Tòa án s 0032332 ngày 15/11/2022 ca Chi cc thi hành án dân s qun
Tân Bình, thành ph H Chí Minh.
+ Án phí phúc thm:
H4 li cho Công ty TNHH MTV H5 s tin tm ng án phí phúc thm
2.000.000 đồng (hai triệu đồng), đã nộp theo Biên lai tm ng án phí phúc thm
s 0064528 ngày 21/5/2024 ca Chi cc Thinh án dân s qun ĐĐ, Hà Ni.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut Thi
hành án dân s thì người thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 ca Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
ca Lut Thi hành án dân s.
28
6. Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án./.
Thành viên Hội đồng xét x
Nguyễn Đức Lp Hoàng Ngc Thành
Thm phán - Ch to phiên toà
Bùi Đức Bng
Nơi nhận:
-VKSND TP Hà Ni;
-TAND Q. ĐĐ;
- Chi cc THADS Q. ĐĐ;
- Các Đương sự;
- Lưu Hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN
Bùi Đức Bng
Tải về
Bản án số 240/2024/KDTM-PT Bản án số 240/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 240/2024/KDTM-PT Bản án số 240/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất