Bản án số 24/2024/HNGĐ-ST ngày 11/09/2024 của TAND huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2024/HNGĐ-ST ngày 11/09/2024 của TAND huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quảng Xương (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 24/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Uông Ngọc H yêu cầu không công nhận vợ chồng với chị Tô Thị H1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 24/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 11 - 9 - 2024
V/v Không công nhận vợ chồng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đào Thị Thu Thủy
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Lệ Thanh
Ông Lê Văn Lợi
- Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Thị Hằng - Là Thư ký Tòa án nhân
dân huyện Quảng Xương.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Quảng Xương tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Hương Giang - Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hóa xét xử công khai vụ án thụ lý số 99/2024/TLST- HNGĐ
ngày 01/8/2024 về việc: “Không công nhận vợ chồng” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 24/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 26 tháng 8 năm 2024 giữa các
đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Uông Ngc H - sinh năm 1977 (có mt)
Địa ch: xã T, huyn Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
* B đơn: Ch Tô Th H1 - sinh năm 1979 (có đơn xin xét xử vng mt)
Địa ch: xã T, huyn Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, bản tự khai cũng như trong quá trình giải quyết
vụ án nguyên đơn anh Uông Ngọc H trình bày:
- V quan h hôn nhân: Anh Uông Ngc H ch Th H1 t nguyn
tìm hiểu, yêu thương, chung sống với nhau như vợ chng t năm 1998 đến nay,
không thc hin việc đăng kết hôn với nhau theo quy định ca pháp lut.
Thi gian chung sng hạnh phúc đến năm 2018 thì phát sinh mâu thun. Nguyên
nhân do bất đồng v quan điểm sng, tính tình không hp, không hiu nhau,
mâu thun v kinh tế. Anh H ch H1 không cùng nhau t năm 2018 đến
nay, mỗi người một nơi, không ai quan tâm đến ai. Nay anh Uông Ngc H đề
ngh Tòa án không công nhn v chng gia anh và ch Tô Th H1.
2
- V con chung: Anh Uông Ngc H và ch Th H1 03 con chung
Uông Ngc T - sinh ngày 07/3/1999; Uông Th N - sinh ngày 15/01/2007
Uông Khánh D - sinh ngày 26/8/2012. Nguyn vng ca anh H đưc nuôi c hai
con chung cháu N cháu D, không yêu cu ch Th H1 cp dưỡng nuôi
con chung cùng anh. Đối vi cháu Uông Ngc T, hiện nay đã trưởng thành,
không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V tài sn chung: Anh Uông Ngc H không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V vay n chung: Anh Uông Ngc H không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Tại bản tự khai và quá trình giải quyết bị đơn chị Tô Thị H1 trình bày:
- V quan h hôn nhân: Ch Th H1 anh Uông Ngc H t nguyn
tìm hiu, chung sng vi nhau như vợ chng t năm 1998 đến nay, do không
hiu biết pháp lut nên không thc hin việc đăng ký kết hôn vi nhau theo quy
định ca pháp lut. Thi gian chung sng hạnh phúc đến năm 2018 thì phát sinh
mâu thun. Nguyên nhân mâu thun: Do bất đồng v quan đim sng, tính tình
không hp, không hiu nhau. Ch H1 anh H không cùng nhau t năm 2018
đến nay, mỗi người một nơi, không ai quan tâm đến ai. Nay anh Uông Ngc H
đề ngh Tòa án không công nhn v chng gia ch anh Uông Ngc H. Ch
Tô Th H1 đồng ý.
- V con chung: Ch Th H1 anh Uông Ngc H 03 con chung
03 con chung Uông Ngc T - sinh ngày 07/3/1999; Uông Th N - sinh ngày
15/01/2007 ng Khánh D - sinh ngày 26/8/2012. Nguyn vng ca anh H
đưc nuôi c hai con chung là cháu N cháu D, không yêu cu ch Th H1
cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh. Đi vi cháu Uông Ngc T, hiện nay đã
trưởng thành, không yêu cu Tòa án gii quyết. Ch Tô Th H1 đồng ý.
- V tài sn chung: Ch Tô Th H1 không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V vay n chung: Ch Tô Th H1 không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Kết quả điều tra xác minh của Tòa án:
- Biên bản xác minh ngày 07/8/2024 tại UBND T, huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hóa:
Anh Uông Ngọc H chThị H1 tự nguyện tìm hiểu, chung sống với
nhau như vợ chồng khoảng năm 1998. Qua kiểm tra hồ lưu trữ từ năm 1997
trở về trước thì xã không còn sổ lưu trữ. Sổ hộ tịch về đăng ký kết hôn tại xã lưu
trữ chỉ từ năm 2000 trở lại đây nhưng không tên anh Uông Ngọc H chị
Thị H1 đăng kết hôn tại UBND T, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh
Hóa.
* Tại phiên tòa anh H vẫn giữ nguyên yêu cầu đề nghị Tòa án không công
nhận vợ chồng giữa anh và chị Tô Thị H1.
* Đại diện VKS phát biểu quan điểm:
- Về tố tụng: Quá trình thiết lập hồ sơ vụ án, Thẩm phán, HĐXX Thư
ký đã thực hiện đúng theo quy định tại Điều 48,49,51 của Bộ luật tố tụng dân
sự. Nguyên đơn, bị đơn đã thực hiện đúng quy định tại Điều 70,71,72 Bộ luật tố
tụng dân sự.
- Về nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; Điều 15; khoản
2 Điều 53; khoản 1, 2 Điều 81; Điều 82 Điều 83 Luật Hôn nhân gia đình
3
2014. Khoản 2 Điều 21; khoản 8 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 của
Bộ luật tố tụng Dân s2015; điểm b khoản 1 Điều 3; Điều 6; điểm a khoản 1
Điều 24; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng Án phí và Lệ phí Tòa án; Tiểu mục 1.1, Mục 1, Phần II Danh mục
án phí Tòa án. Xử:
Chấp nhận đơn khởi kiện của nguyên đơn anh Uông Ngọc H.
+ Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận anh Uông Ngọc H chị
Thị H1 là vợ chồng.
+ Về con chung: Anh Uông Ngc H ch Tô Th H1 03 con chung
Uông Ngc T - sinh ngày 07/3/1999; Uông Th N - sinh ngày 15/01/2007
Uông Khánh D - sinh ngày 26/8/2012.
Giao cho anh Uông Ngc H trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc
cháu Uông Th N Uông Khánh D; ch Th H1 không phi cấp dưỡng nuôi
con chung cùng anh H. Đối vi cháu Uông Ngc T hiện nay đã trưởng thành,
anh H và chị H1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
+ Về tài sản chung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
+ Về vay nợ chung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Uông Ngc H phải chịu án phí DSST theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra tại
phiên toà căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về tố tụng: Anh Uông Ngọc H khởi kiện vụ án Hôn nhân gia đình về
việc “Yêu cầu Tòa án không công nhận vợ chồng” giữa anh với chị Thị H1
nơi cư trú tại T, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa và cung cấp các tài
liệu chứng cứ chng minh cho yêu cầu của mình. Tòa án nhân dân huyện Quảng
Xương thụ lý ván “Không công nhận vợ chồng” thuộc thẩm quyền giải quyết
theo quy định tại khoản 8 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật tố tụng Dân sự.
B đơn chị Th H1 đã được Tòa án triu tp hp l, ch H1 đơn xin
xét x vng mt. Như vậy theo quy đnh ti khon 1 Điu 227; khon 1 Điu
228 ca B lut t tng Dân s; Tòa án xét x vng mt ch Th H1 đúng
quy định ca pháp lut.
[2] Về nội dung:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Uông Ngc H ch Th H1 chung sống
với nhau như vợ chồng từ năm 1998 đến nay nhưng chưa đăng ký kết hôn tại Cơ
quan Nhà nước thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Như vậy
việc kết hôn của anh H chị H1 không tuân thủ theo quy định tại Điều 9 Luật
4
Hôn nhân gia đình Việt Nam nên không có giá trị về mặt pháp lý. Nay anh Uông
Ngc H đề nghị Tòa án gii quyết không công nhn quan h v chng gia anh
chị Thị H1. Chị Thị H1 đồng ý. Căn cứ Điều 14, Điều 15 khoản 2
Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình chấp nhận đơn yêu cầu của anh Uông Ngọc H;
không công nhận vợ chồng giữa anh và chị Tô Thị H1 là phù hợp.
- Vcon chung: Quá trình chung sống như vợ chồng anh Uông Ngc H
ch Th H1 03 con chung ng Ngc Tun - sinh ngày 07/3/1999;
Uông Th Nhung - sinh ngày 15/01/2007và Uông Khánh Duy - sinh ngày
26/8/2012.
Nguyn vng ca anh H đưc nuôi c hai con chung cháu Nhung
cháu Duy, không yêu cu ch Tô Th H1 cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh.
Ch H1 cũng đồng ý, mt khác các cháu N D cũng nguyện vọng được
vi b. vy giao cháu Uông Th N Uông Khánh D cho anh Uông Ngc H
trc tiếp nuôi dưỡng, chăm c ch Th H1 không phi cấp dưỡng nuôi
con chung cùng anh H là phù hp.
Đối vi cháu Uông Ngc Tun hiện nay đã trưởng thành, anh H và chị H1
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Vvay nchung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[3] Về án phí: Anh Uông Ngc H phải chịu án phí Dân sự thẩm theo
quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; Điều 15; khoản 2 Điều 53;
khoản 1, 2 Điều 81; Điều 82 Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Khoản 2 Điều 21; khoản 8 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điu 228; Điều 271;
khoản 1 Điều 273; Điều 278; khoản 1 Điều 280 của Bộ luật tố tụng n sự
2015; điểm b khoản 1 Điều 3; Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 24; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng Án phí và Lệ
phí Tòa án; Tiểu mục 1.1, Mục 1, Phần II Danh mục án phí Tòa án.
Chấp nhận đơn khởi kiện của nguyên đơn anh Uông Ngọc H.
Xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh
Uông Ngọc H và chị Tô Thị H1.
- Về con chung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 03 con chung
Uông Ngc T- sinh ngày 07/3/1999; Uông Th N - sinh ngày 15/01/2007
Uông Khánh D - sinh ngày 26/8/2012.
Giao cho anh Uông Ngc H trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc
cháu Uông Th N Uông Khánh D; ch Th H1 không pH cấp dưỡng nuôi
5
con chung cùng anh H. Đối vi cháu Uông Ngc T hiện nay đã trưởng thành,
anh H và chị H1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ch Th H1 quyền nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai đưc
ngăn cấm, cn tr.
Trường hp căn cứ để thay đổi người trc tiếp nuôi con thì thc hin
theo quy định ca Luật hôn nhân gia đình năm 2014.
- Về tài sản chung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về vay nợ chung: Anh Uông Ngc H ch Th H1 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Uông Ngc H phải nộp 300.000đ án phí Dân sự sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh H đã nộp theo biên lai
thu tin tm ng án phí hiu BLTU/24 s 0001010 ngày 01/8/2024 ca Chi
cc thi hành án dân s huyn Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Anh Uông Ngọc
H đã nộp đủ án phí Dân sự sơ thẩm.
- Về quyền kháng cáo: Án xử công khai mặt anh Uông Ngọc H, vắng
mặt chThị H1. Anh Uông Ngọc H quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Chị Thị H1 quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp
lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Thanh Hóa; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
- VKSND H Quảng Xương; (Đã ký)
- Chi cục THADS huyện Quảng Xương;
- UBND xã T, h Quảng Xương;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Đào Thị Thu Thủy
6
7
Tải về
Bản án số 24/2024/HNGĐ-ST Bản án số 24/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2024/HNGĐ-ST Bản án số 24/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất