Bản án số 22/2025/DS-ST ngày 28/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2025/DS-ST ngày 28/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 22/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP S khởi kiện yêu cầu bà Trần Thị Quỳnh N phải trả tổng số tiền tạm tính đến ngày 28/04/2025 là 21.893.294 đồng; trong đó
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN 1
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 22/2025/DS-ST
Ngày: 28-4-2025
V/v tranh chp hợp đồng s dng
th tín dng
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 1, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Phượng.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Lê Th Kim Ngàn
2. Bà Nguyn Th Hiếu
- T phiên tòa: Bà Phm Th Nguyên - Thư Tòa án nhân dân Quận
1, Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1, Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyn Hng Thái - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân Qun 1, Thành ph
H Chí Minh đã xét xử thẩm ng khai v án dân s th s 3067/2024/TLST-
DS ngày 09 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng s dng th tín
dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 27/2025/QĐXXST-DS ngày 28
tháng 02 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên tòa s 30/2025/QĐST-DS ngày 28
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S
Tr s: 2 N, Phường H, Qun C, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din hp pháp của Nguyên đơn: Ông Ngc M, sinh năm
1970; Căn cước công dân s: 03707000…; địa ch: 2 N, Phường H, Qun C,
Thành ph H Chí Minh người đại din theo y quyn (Giy y quyn s
135/2024/UQ-TGĐ ngày 09/10/2024) – Vng mt.
B đơn: Trn Th Qunh N, sinh năm 1980; Chứng minh nhân dân:
023616 cấp ngày 14/12/2007; đa ch nơi trú cuối cùng: D H, phường Đ,
Qun A, Thành ph H Chí Minh Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
2
1. Tại Đơn khởi kiện đề ngày 12/10/2023 li khai trong quá trình t
tụng, người đi din hp pháp của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S (sau đây
gi tt là Ngân hàng) trình bày:
Ngày 11/8/2011, Trn Th Qunh N Ngân hàng kết Hợp đồng s
dng Th tín dng (bao gm Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng và bn
điu khoản Điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng (các
tài liệu này được gi chung Hợp đồng). Căn cứ thu nhp ca b đơn, Nguyên
đơn đồng ý cp th tín dng vi hn mc s dụng 30.000.000 đồng, vi mc
đích tiêu dùng nhân. Sau khi được cp th, b đơn đã thc hin các giao dch
vi tng s tiền 463.596.408 đng. Quá trình s dng th t ngày kích hot cho
đến nay, b đơn đã thanh toán cho Nguyên đơn số tiền là 517.297.723 đồng. (th
t thanh toán căn c theo Điều 20 ca Bản điu khoản và điều kin phát hành s
dng th tín dng của Nguyên đơn). Nhiều ln làm vic, nhc nh nhưng bị đơn
vẫn không có ý định thanh toán n. Do b đơn đã vi phạm nghĩa v thanh toán
(Điều 2 Bản điều khoản và Điều kin của Nguyên đơn).
Ngày 23/01/2023, Nguyên đơn đã chm dt quyn s dng th chuyn
toàn b nợ còn thiếu sang n quá hạn (Điều 23 ca Bản điều khon). Qua nhiu
ln làm vic, nhc nh nhưng Trn Th Qunh N vn không thin chí tr
n. Do N vi phạm nghĩa v thanh toán (Điu 2 ca Bản Điều khoản Điều
kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng), ngày 23/01/2023, Nguyên
đơn đã chấm dt quyn s dng Th tín dng và chuyn toàn b dư nợ còn thiếu
sang n quá hạn (Điều 23 ca Bản Điều khoản điu kin phát hành s dng
Th tín dng của Ngân hàng). Nguyên đơn đã chuyển toàn b nợ ti thời điểm
này là 10.212.746 đồng sang n quá hn (gi là n gc) và tính lãi quá hn hàng
tháng trên dư nợ quá hn, áp dng lãi sut n quá hn (là 150% ca lãi suất được
công b áp dng ti thời điểm hin ti, lãi sut trong hn 2,77%/tháng X
150% = 4,155%/tháng lãi quá hn).
Để bo v quyn li hp pháp của Nguyên đơn, Nguyên đơn đề ngh Tòa án
gii quyết nhng vấn đề sau:
- Buc b đơn Trn Th Qunh N phi tr ngay cho Nguyên đơn tổng
s tin tạm tính đến ngày 28/04/2025 21.893.294 đồng; trong đó: nợ gc:
10.212.746 đồng và lãi quá hạn: 11.680.548 đồng.
- Trn Th Qunh N trách nhim thanh toán khon lãi phát sinh t
ngày 29/4/2025 cho đến khi tr hết n vay theo lãi suất quy định ti hợp đồng.
2. B đơn là bà Trn Th Qunh N: Trong quá trình gii quyết v án, Tòa
án đã tiến hành đầy đủ các th tc triu tp hp l theo quy định pháp luật, nhưng
b đơn không có văn bn phn hi ý kiến, không cung cp tài liu, chng c cho
3
Tòa án, không đến Tòa án để gii quyết v án nên v án không tiến hành hòa gii
đưc và vng mt ti phiên tòa
3. Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1 phát biu ý kiến v vic tuân
theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử; Thư ký phiên tòa và của
ngưi tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án, k t khi th lý cho đến
trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án và phát biu ý kiến v vic gii quyết v
án, căn cứ các tài liu, chng c trong h vụ án đã đưc xem xét thm
tra tại phiên tòa đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án được thm tra
ti phiên Toà, sau khi nghe đi din Vin kim sát nhân dân Qun 1 phát biu v
vic tuân theo pháp lut t tng dân s quan điểm gii quyết v án, Hội đng
xét x nhận định:
V áp dng pháp lut t tng:
[1] Ngân hàng TMCP S khi kin bà Trn Th Qunh N tranh chp hợp đồng
s dng th tín dng. Căn cứ kết qu xác minh ca Công an phường Đ, Qun A:
Trn Th Qunh N, sinh năm 1980 đăng thưng trú tại địa ch: D H, Khu
ph A, phường Đ, Quận A, Thành ph H Chí Minh nhưng không thực tế cư ngụ
tại địa phương. Hiện N đang ngụ tại đa ch P Chung B N, Phưng F,
qun B, Thành ph H Chí Minh, ngoài ra không thông tin khác”; Theo kết
qu xác minh ca Công an P, qun B Thành ph H Chí Minh: B đơn không có
đăng ký hộ khẩu thường trú, tm trú và không thc tế cư trú tại địa ch: P Chung
B N, Phường F, qun B, Thành ph H Chí Minh, hin công dân Trn Th
Qunh N không có mt tại địa phương. Xác định, địa ch cư trú cui cùng ca b
đơn tại D H, phường Đ, Quận A, Thành ph H Chí Minh, nên v án thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân Qun 1, Thành ph H Chí Minh theo quy
định ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 40 ca
B lut T tng dân s.
[2] Trn Th Qunh N đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai để tham
gia phiên tòa nhưng vắng mt không s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách
quan; ông Lã Ngc M đại din y quyn của nguyên đơn có đơn yêu cầu đề ngày
28/3/2025 xin vng mt tại phiên tòa sơ thẩm nên Tòa án vn tiến hành xét x v
án theo quy định ti khon 1 và khoản 3 Điều 228 ca B lut T tng dân s.
V áp dng pháp lut ni dung:
[3] Xét yêu cu ca Ngân hàng buc Trn Th Qunh N thanh toán s tin
n gc n lãi tính đến ngày xét x thẩm 28/4/2025 21.893.294 đng;
4
trong đó: N gốc: 10.212.746 đồng lãi quá hạn: 11.680.548 đồng; Hội đồng
xét x xét thy:
[4] Bà Trn Th Qunh N đã được Tòa án tống đt hp l Thông báo th
v án, Thông báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng
c hòa giải đến ln th hai nhưng vn vng mt không ý kiến phản đối
yêu cu khi kin ca nguyên đơn bằng văn bản theo quy định ti khoản 2 Điều
91 B lut T tng dân sự. Do đó, căn cứ li khai của nguyên đơn và các tài liu
chng c có trong h vụ án do nguyên đơn cung cấp đã được công b ti phiên
tòa gm: Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm Hợp đồng ngày 11/8/2011; Bng sao
tài khon ngân hàng ca bà N t ngày 11/8/2011 đến ngày 23/12/2024; Biu
phí sn phm dch v th tín dng của Ngân hàng quy đnh v mc lãi suất đối
vi th tín dng quc tế; Điều khoản điều kin phát hành s dng th tín
dng cá nhân của Ngân hàng để Hội đng xét x xem xét.
[5] T các chng c trên xác đnh Ngân hàng có cho Trn Th Qunh N vay
tin theo Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm Hợp đồng ngày 11/8/2011, hn mc
s dụng 30.000.000 đng, mục đích tiêu dùng nhân. Theo đó, N đưc cp
th tín dng VS PayWave Ladies First s 486265-5467, hn mc th 30.000.000
đồng, quá trình s dng th, N đã thực hin các giao dch tạm tính đến ngày
28/4/2025 vi s tin c th như sau: Tiền thc hin giao dịch: 463.596.408 đng;
phí tr hạn: 4.511.046 đồng; Phí vượt hn mức: 600.000 đồng; Phí tr hn:
1.867.000 đồng; Phí vượt hn mức: 600.000 đồng; đã tr được 517.297.723 đng.
Th t thanh toán được quy định tại Điều 21 Bản Điều khoản Điu kin phát
hành s dng thn dng cá nhân ca Ngân hàng theo lần lượt: Các khon phí
và/hoc lãi ca k trước, giao dch rút tin mt ca k trước, giao dch mua hàng
hóa ca k trước, các khon phí và/hoc lãi trong k, giao dch rút tin mt trong
k, giao dch mua hàng hóa trong k; s n gc còn n tính đến ngày chuyn n
quá hạn 23/01/2023 là 10.212.746 đồng.
[6] Do b đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 18 ca Bản Điều khon
Điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng; ngày 23/01/2023,
nguyên đơn đã chấm dt quyn s dng Th tín dng chuyn toàn b nợ
còn thiếu sang n quá hạn theo Điều 24 ca Bản Điều khoản điều kin phát
hành s dng th tín dng ca Ngân hàng, yêu cu N phi thanh toán toàn b
s tin n cho Ngân hàng; vic chuyn n quá hạn đối vi khon tín dng quá hn
phù hp vi mục 4 Điều 24 ca Bản Điều khoản Điu kin phát hành s
dng th tín dng ca Ngân hàng phù hp với quy đnh tại Điều 91, Điu 95
Lut Các t chc tín dng; lãi, lãi sut chm tr ti thời điểm xét x sơ thẩm xác
định theo quy đnh ti khoản 1, 3 4 Điu 8 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP
5
ngày 11 tháng 01 năm 2019 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao
ng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm.
[7] T nhng nhận định trên, việc nguyên đơn yêu cầu b đơn thanh toán nợ
gc tin lãi theo Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm Hợp đồng ngày 11/8/2011
phù hp vi tha thun ca các bên trong hợp đồng s dng th tín dng quy
định tại Điều 91, Điều 95 ca Lut Các t chc tín dụng năm 2010; các Điu 18,
20, 21 Thông 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N1 quy
định v hoạt động cho vay ca t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đối với khách hàng nên có căn cứ để đưc chp nhn.
[8] S tin gc lãi b đơn phi tr đối vi Giấy đề ngh cp th tín dng
kiêm Hợp đồng ngày 11/8/2011 tính đến ngày xét x thẩm 28/4/2025 là
21.893.294 đồng, trong đó: 10.212.746 đng và lãi quá hạn: 11.680.548 đồng. Bà
Trn Th Qunh N trách nhim thanh toán khon lãi phát sinh t ngày
29/4/2025 cho đến khi tr hết n vay theo lãi suất quy định ti hợp đồng.
[9] V án phí dân s sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chu án phí dân s sơ thẩm, tr lại cho Nguyên đơn
s tin tm ng án phí dân s sơ thẩm đã nộp.
B đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm trên s tin phi tr cho nguyên đơn
21.893.294 đồng, án phí dân s sơ thẩm là 1.094.665 đồng.
[10] V quyn kháng cáo: Đương sự quyền kháng cáo theo quy đnh ti
Điu 271 và khoản 1 Điều 273 ca B lut T tng dân s.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điều 39, Điều 147, Điu 228, Điu 266, khoản 1 Điều 273 B lut T tng dân
s;
Căn cứ Điều 91, Điều 95 Lut Các t chc tín dng;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v án phí, l phí tòa án;
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Buc Trn Th Qunh N nghĩa vụ tr cho Ngân hàng TMCP S s
tin n gốc là 10.212.746 đồng và lãi quá hạn tính đến ngày 28/4/2025
11.680.548 đồng. Tng cộng là 21.893.294 đồng, tr ngay khi bn án có hiu lc
pháp lut.
6
K t ngày 29/4/2025 cho đến khi thi hành án xong, Trn Th Qunh
N còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành theo mc lãi sut các
bên tha thun trong Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm Hợp đng ngày
11/8/2011. Trường hp trong hợp đồng tín dng, các bên tha thun v vic
điu chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay thì lãi sut
khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết
định của Tòa án cũng s được điều chnh cho phù hp vi s điu chnh lãi sut
ca Ngân hàng cho vay; nếu không thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định
theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. V án phí: Trn Th Qunh N chu án phí dân s thẩm
1.094.665 đồng.
Ngân hàng TMCP S không phi chu án phí dân s sơ thm, hoàn li cho
Ngân hàng TMCP S s tin tm ng án phí dân s đã nộp là 324.173 đng theo
biên lai thu tin tm ng án ps 0043873 ngày 04/10/2024 ca Chi cc Thi
hành án Dân s Qun 1, Thành ph H Chí Minh
3. V quyn kháng cáo, kháng ngh: Ngân hàng TMCP S, Trn Th
Qunh N quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn
án hoc bản án được niêm yết.
Vin kim sát nhân dân Qun 1 quyn kháng ngh trong thi hn 15
ngày k t ngày tuyên án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điu 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 9 Lut thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành được thc hin tại Điều 30 Lut thi hành án dân s./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Tp. Hồ Chí Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận 1;
- Chi cục Thi hành án Quận 1;
- Các đương sự;
- Lưu: văn thư, hồ sơ vụ việc.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Phượng
Tải về
Bản án số 22/2025/DS-ST Bản án số 22/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 22/2025/DS-ST Bản án số 22/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất