Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 05/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng dịch vụ |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng dịch vụ |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu: | 05/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công ty Tùng dương yêu cầu ông Đức trả nợ |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
STÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THANH HÓA Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bản án số: 05/2025/ DS - ST
Ngày: 21/7/2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - THANH HÓA
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Phương
Các Hội thẩm nhân dân: 1.Bà Lường Thị Huyền
2.Ông Lê Xuân Thư
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Xuân Dân - Thư ký Tòa án ND khu vực 4 - Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa tham gia phiên tòa:
Bà Hoàng Thị Hoa, KSV
Ngày 21 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 4 – Thanh Hóa ( cơ
sở 2) xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 15/2025/TLST- DS, ngày 31 tháng
3 năm 2025 về “Tranh chấp Hợp đồng Mua bán tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 104/2025/QĐXXST- DS, ngày 30 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty TNHH Tùng Dương
Địa chỉ: thôn 1 L, xã Hoằng H, tỉnh Thanh Hóa.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Tạ Văn S, sinh năm 1971. Chức vụ: giám đốc.
Địa chỉ: thôn 1 L, xã Hoằng H, tỉnh Thanh Hóa.
Người đại diện theo ủy quyền:
Bà Hoàng Thị H, sinh năm 1973. Có đơn xin vắng mặt
Địa chỉ: thôn 1 L, xã Hoằng H, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1964. Vắng mặt
Địa chỉ: phố Ph, xã Hoằng H, tỉnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 04/4/2025, bản tự khai ngày 28/4/2025, người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn là chị Hoàng Thị H trình bày:
Công ty TNHH Tùng Dương kinh doanh gỗ từ năm 2021, ông Nguyễn Văn
Đ làm nghề mộc có mua gỗ của Công ty Tùng Dương, quá trình mua gỗ ông Đ có
thanh toán được một phần cho Công ty TNHH Tùng Dương và có nợ lại số tiền
69.590.000đồng( có giấy xác nhận công nợ ngày 30/10/2023). Công ty TNHH Tùng

2
Dương yêu cầu ông Đ trả nợ rất nhiều lần nhưng đến nay ông Đ vẫn không trả được
số tiền nợ trên cho Công ty TNHH Tùng Dương.
Nay Công ty TNHH Tùng Dương yêu cầu ông Nguyễn Văn Đ phải trả số tiền
nợ 69.590.000 đồng( Sáu mươi chín triệu, năm trăm chín mươi nghìn đồng).
Về lãi xuất: Công ty TNHH Tùng Dương không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn ông Nguyễn Văn Đ: Tòa án triệu tập nhiều lần nhưng ông Đ vẫn vắng
mặt không có lý do. Tòa án đã giao thông báo về việc thụ lý vụ án, thông báo về
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, Quyết định đưa vụ
án ra xét xử cho ông Đ.
Theo biên bản ghi lời khai của bị đơn ông Nguyễn Văn Đ trình bày:
Ngày 30/10/2023 tôi có nợ của Công ty TNHH Tùng Dương số tiền
69.590.000đồng về việc mua gỗ của Công ty Tùng Dương, chữ ký trong giấy xác
nhận công nợ ngày 30/10/2023 tôi thừa nhận là chữ ký của tôi. Phương án trả: Tôi
đề nghị được trả nợ dần. Về lãi xuất: Tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại phiên tòa:
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa phát biểu ý kiến:
+ Về thủ tục: Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và thư ký
trong quá trình giải quyết vụ án đúng quy định của pháp luật.
+ Về thời hạn giải quyết vụ án: Đúng thời hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015.
+ Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH Tùng Dương. Buộc bị đơn ông Nguyễn
Văn Đ phải trả cho Công Ty TNHH Tùng Dương số tiền còn nợ mua gỗ là:
69.590.000đồng( sáu mươi chín triệu, năm trăm chín mươi nghìn đồng) của giấy xác
nhận nợ ngày 30/10/2023.
+ Về án phí: Do yêu cầu nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn phải chịu án
phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật. Nhưng ông Đ là người cao tuổi nên
được miễn tiền án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và căn
cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về thủ tục tố tụng: Công ty TNHH Tùng Dương khởi kiện yêu cầu ông Nguyễn
Văn Đ phải trả nợ tiền mua gỗ. Căn cứ vào quy định tại Điều 68 BLTTDS xác định Công
ty TNHH Tùng Dương là nguyên đơn, ông Nguyễn Văn Đ là bị đơn.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết: Ông Nguyễn Văn Đ có địa chỉ tại phố Phú Vinh
Nam, xã Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Do đó, căn cứ vào Điều 26, Điều 35, 39 Bộ luật
tố tụng dân sự xác định yêu cầu khởi kiện của Công ty TNHH Tùng Dương thuộc thẩm

3
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa nên được xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật.
[1.3] Về quan hệ pháp luật: Ông Nguyễn Văn Đ và Công ty TNHH Tùng Dương có thừa
nhận việc mua bán gỗ của các bên. Qúa trình mua ông Đ có nợ lại 69.590.000đồng chưa thanh
toán tiền mua gỗ. Do đó xác định đây là quan hệ tranh chấp Hợp đồng Mua bán tài sản theo quy
định tại Điều 430 Bộ luật dân sự.
Về sự vắng mặt của bị đơn: Tại phiên tòa ngày 15/7/2025 Tòa án đã triệu tập hợp lệ
ông Nguyễn Văn Đ nhưng ông vắng mặt nên Tòa án căn cứ Điều 227; Điều 233; Điều
235 Bộ luật tố tụng dân sự nên đã hoãn phiên tòa. Tại phiên tòa hôm nay, vắng mặt bị đơn
ông Nguyễn Văn Đ, mặc dù đã triệu tập hợp lệ lần thứ hai đến phiên tòa nhưng vẫn cố
tình vắng mặt, nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt, nên Hội đồng xét xử tiến hành xét
xử vắng mặt bị đơn, nguyên đơn là phù hợp với quy định tại điểm a,b khoản 2 Điều 227
và khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
2. Về nội dung tranh chấp:
[2.1]. Về quan hệ mua bán giữa Công ty TNHH Tùng Dương và ông Nguyễn Văn Đ.
Về số tiền nợ: Công ty TNHH Tùng Dương, ông Nguyễn Văn Đ đều xác định. Ông
Đ có nợ mua gỗ của Công ty TNHH Tùng Dương số tiền nợ của giấy xác nhận ngày
30/10/2023, được hai bên ký kết. Quá trình giải quyết vụ án ông Đ thừa nhận giấy
nợ ngày 30/10/2023 số tiền còn nợ của Công ty TNHH Tùng Dương
69.590.000đồng( sáu mươi chín triệu, năm trăm chín mươi nghìn đồng).
Xét yêu cầu của Công ty TNHH Tùng Dương cho rằng: Do tin tưởng nhau nên Công
ty TNHH Tùng Dương cho ông Nguyễn Văn Đ nợ tiền gỗ. Giấy xác nhận nợ ngày
30/10/2023 và số tiền 69.590.000đồng( sáu mươi chín triệu, năm trăm chín mươi
nghìn đồng), đã nhiều lần Công ty TNHH Tùng Dương yêu cầu ông trả nợ nhưng ông
không trả. Ông Đ thừa nhận số tiền nợ trên, ông sẽ có trách nhiệm trả số tiền còn nợ lại
cho Công ty TNHH Tùng Dương.
Do ông Nguyễn Văn Đ đề nghị được trả dần. Nguyên đơn Công ty TNHH Tùng Dương
không chấp nhận phương án trả dần mà đề nghị ông Đ phải trả toàn bộ số tiền còn nợ trên. Do
đó, không có căn cứ để chấp nhận phương án trả nợ dần của ông Nguyễn Văn Đ.
Về lãi suất: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
[3].Về án phí: Do chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn nên bị đơn phải chịu toàn bộ
án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật. Nhưng ông Đ thuộc diện người cao
tuổi nên được miễn tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên!
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 1
Điều 147, Điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 266; Điều 273; Điều 280 Bộ

4
luật tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 116, 117, 119, 357, 430, 434, 440, 464; khoản 2 Điều 468
Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Xử:
1.Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH Tùng Dương.
2. Buộc ông Nguyễn Văn Đ phải trả cho Công ty TNHH Tùng Dương số tiền là:
69.590.000đồng( sáu mươi chín triệu, năm trăm chín mươi nghìn đồng) của giấy
xác nhận nợ ngày 30/10/2023.
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật ông Nguyễn Văn Đ có đơn yêu cầu thi hành
án mà bên phải thi hành án không thi hành hoặc thi hành không đầy đủ thì có quyền yêu cầu
Cơ quan thi hành dân sự thi hành toàn bộ số tiền trên, nếu chưa thi hành án , hàng tháng ông Đ còn
phải chịu thêm khoản tiền lãi theo quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự
năm 2015 trên số tiền phải thi hành, tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Về án phí: Ông Nguyễn Văn Đ thuộc diện người cao tuổi nên được miễn tiền án
phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí cho Công ty TNHH Tùng Dương là 1.740.000
đồng( Một triệu, bảy trăm bốn mươi ngàn đồng) theo biên lai thu số 0000390 ngày
18/4/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa (nay là thi
hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa).
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án thì người
được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại Điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nguyên đơn Công ty TNHH Tùng Dương, bị đơn ông Nguyễn Văn Đ có quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Thanh Hóa; Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
- VKSND khu vực 4 Thanh Hóa;
- THADS tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ Lê Thị Phương

5
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm