Bản án số 33/2025/DS-ST ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2025/DS-ST ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 33/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hoàng Thị Hoàng C - Đặng Thị Tuyết N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Q. THANH KHÊ - TP ĐÀ NẴNG Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 33/2025/DS-ST
Ngày 17 - 6 - 2025
V/v “Tranh chấp biêu”
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN THANH KHÊ - THÀNH PH ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Lê Th Thu Ba
Các Hi thm nhân dân: Ông Đặng Ngc Thúy
Ông Lê Hà
- Thư ký phiên tòa: Ông Đoàn Công Hồng Lĩnh - Thư ký Tòa án nhân dân qun
Thanh Khê, thành ph Đà Nẵng.
Ngày 17 tháng 6 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân qun Thanh Khê, thành
ph Đà Nẵng xét x sơ thẩm công khai v án dân s th s 423/2024/TLST-DS ngày
10 tháng 12 năm 2024 v vic Tranh chp biêu theo Quyết định đưa v án ra xét x s
423/2025/TLST-DS ngày 12/5/2025Quyết định hoãn phiên tòa s 423/2025/TLST-DS
ngày 29/5/2025 giữa các đương s:
* Nguyên đơn: Hoàng Th Hoàng C, sinh năm: 1989, đa chỉ: A đường K,
phường H qun L, thành ph Đà Nẵng; địa ch liên lc: A D, phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng
Đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm: 1991, đa
ch liên h: A D, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng (Theo Giy y quyn ngày
17/01/2025 được công chng tại Văn phòng C1, thành ph Đà Nng). Có mt.
* B đơn: Đặng Th Tuyết N, sinh năm: 1993, đa ch: B H T, phường A,
qun T, thành ph Đà Nng. Vng mt.
* Người quyn li nghĩa v liên quan: T Th Kim T1, sinh năm: 1974,
địa ch: B H T, phường A, qun T, thành ph Đà Nng. Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
* Theo Đơn khi kin, Bt khai, quá trình t tng và tại phiên tòa, nguyên đơn
Hoàng Th Hoàng C và đại diện nguyên đơn là ông Nguyễn Văn T trình bày:
Hoàng Th Hoàng C, Đặng Th Tuyết N T Th Kim T1 mi quan
h quen biết ngoài hội. C N đã thỏa thun v vic tham gia vào dây biêu do
bà C t chức. Để đm bo bà N có đủ tin tham gia, bà T Th Kim T1 m của bà N đã ký
mượn bà C s tiền 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng) theo Giấy mượn tin ngày
26/4/2022 N đã mượn C s tiền 50.000.000đ (Năm mươi triệu đng) theo
Giấy mượn tin ngày 12/4/2024.
2
T tháng 4/2022 đến tháng 9/2024, N tham gia vào dây biêu ca C tng
cộng 56 dây biêu, trong đó 31 dây bưu sng và 25 dây biêu chết. Mc mt vài
ln vi phm v thi gian thanh toán, nhưng N vn c gắng đảm bảo thanh toán đầy đủ
các khoản, qua đó to dựng được s tin tưởng gia hai bên.
Vào ngày 30/9/2024, bà N đã chia s vi bà C v tình hình tài chính khó khăn
đang gp phi nh C xem xét cho phép N tham gia vào chân biêu sau. Đng
thi, N cũng yêu cầu được rút biêu trước cam kết s thanh toán đầy đủ s tin khi
ti k hạn đóng biêu. Trước tình hình của N C đã đồng ý chuyn vào tài khon
s 040107681823 tại Ngân hàng TMCP S đứng tên bà Đặng Th Tuyết N s tin
196.160.000đ (Một trăm chín mươi sáu triu một trăm sáu mươi nghìn đng) cho N
trong các ngày t 17/10/2024 đến 21/10/2024, c th: Ngày 17/10/2024, s tin
28.600.000đ; ngày 18/10/2024 số tiền 73.884.000đ; ngày 20/10/2024, số tiền 70.790.000đ
và ngày 21/10/2024 s tiền 22.886.000đ.
Căn cứ theo Điều 471 B luât Dân s quy định như sau:
“Điều 471. H, hi, biêu, phường
1. H, hi, biêu, phường (sau đây gọi chung h) hình thc giao dch v tài
sn theo tp quán trên cơ sở tha thun ca một nhóm người tp hp nhau lại cùng định
ra s người, thi gian, s tin hoc tài sn khác, th thc góp, lĩnh h quyn, nghĩa v
ca các thành viên.
2. Vic t chc h nhm mục đích tương tr trong nhân dân được thc hin theo
quy định ca pháp lut.
3. Trường hp vic t chc h lãi thì mc lãi sut phi tuân theo quy định ca
B lut này.
4. Nghiêm cm vic t chc h dưới hình thc cho vay nặng lãi.”
Bên cạnh đó, căn c theo Điều 16 Ngh định 19/2019/NĐ-CP v h, hi, biêu,
phường như sau:
“Điều 16. Nghĩa v ca thành viên
1. Thành viên trong h không có lãi có các nghĩa v sau đây:
a) Góp phn h theo tho thun;
b) Thông báo v nơi tmới trong trường hợp thay đổi cho những người
tham gia dây h;
c) Tiếp tc góp các phn h để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành
viên cui cùng lĩnh h trong trường hợp đã lĩnh h trước thành viên khác;
d) Các nghĩa v ca thành viên trong vic thc hiện quy định tại Điều 10
khoản 2 Điều 11 ca Ngh định này;
đ) Trong trường hp không ch h tthành viên được giao lp gi s h
các nghĩa v theo quy định ti khoản 1 Điu 12, khon 5 và khoản 6 Điều 18 ca Ngh
định này.
…”
3
Theo các quy định trên, sau khi nhận được s tin Ns phi tiếp tục đóng biêu
như thỏa thun thì bà Nli rút khi dây biêu.
Căn cứ theo Điều 10 Ngh định 19/2019/NĐ-CP quy định v h, hi, biêu,
phường như sau:
“Điều 10. Rút khi dây h
1. Thành viên đã lĩnh hth rút khi dây h nhưng phải góp các phn h chưa
góp và giao cho ch h hoc thành viên gi s h trong trưng hp không có ch h theo
quy định ti khon 1 Điều 12 ca Ngh định này.
…”
Da trên cơ sở đó, khi N rút khi dây biêu, có nghĩa v phải đóng các phần
biêu chưa góp. Việc này nhằm đảm bo công bng s ổn định trong dây biêu. Tuy
nhiên, sau khi rút biêu trước, N không thc hin nghĩa v đóng các phần biêu còn li,
gây nh hưởng nghiêm trng đến s ổn đnh của dây biêu. C đã phi góp s tin biêu
thay cho bà N để duy trì tiến độổn định cho các thành viên khác trong nhóm biêu.
Vic N không hoàn tr đúng theo cam kết đã to ra khó khăn v tài chính
làm gián đon tiến độ tr tiền cho các thành viên khác trong dây biêu. Điu này không ch
làm mt nim tin ca các thành viên n gây ra s bt bình bc xúc trong nhóm.
Mặc dùC đã liên lạc yêu cu bà thanh toán, nhưng bà liên tc t chi vi do gp
khó khăn tài chính.
Căn cứ vào Điều 24 Ngh định 19/2019/NĐ-CP, như sau:
Điu 24. Trách nhim ca thành viên không góp phn h
Trường hợp đến k m h mà có thành viên không góp phn h hoc góp phn h
không đầy đủ thì thành viên đó có trách nhiệm đối vi ch h như sau:
1. Hoàn tr s tin mà ch h đã góp thay cho thành viên.
…”
Theo quy định trên, khi bà N không thc hin nghĩa v đóng biêu theo thỏa thun,
phi hoàn tr s tiền C đã đóng thay cho bà. Tuy nhiên, N không thc hin
nghĩa v này dù đã được yêu cu nhiu lần. Đến nay, bà N vn chưa hoàn trả cho bà C s
tin trên.
Tính đến ngày 22/10/2024 thời điểm N thông báo vi C là mt kh năng
np tin biêu thì bà N còn nC tng s tin biêu là 196.160.000đ. Trong quá trình gii
quyết v án, C cung cp các bill chuyn khon t tài khon nhân ca N sang tài
khon ca bà C trước ngày 22/10/2014. Do đó, việc bà N cho rằng đã thanh toán cho bà C
khon tiền 40.000.000đ là không có căn cứ.
vậy, đề ngh Tòa gii quyết buộc Đặng Th Tuyết N T Th Kim T1
liên đới nghĩa v thanh toán Hoàng Th Hoàng C s tiền biêu 196.160.000đ (Mt
trăm chín mươi sáu triu một trăm sáu mươi nghìn đồng).
Tuy nhiên, do tính đến ngày 22/10/2024 thời điểm N thông báo vi C
mt kh năng nộp tin biêu thì N còn n C s tiền 196.160.000đ nêu trên ch
đồng ý tr s tiền 6.194.000đ bà N tr vào các ngày 28/10/2024, 02/11/2024, 30/11/2024,
4
23/12/2024, 23/01/2025. Đồng thi, ch yêu cu buc N tr tin còn n do N
quan h chơi biêu với bà C
Như vy, yêu cu bà N phi thanh toán s tin biêu còn n cho bà C là
189.966.000đ (Một trăm tám mươi chín triệu, chín trăm sáu mươi sáu nghìn đồng) ngay
sau khi bn án có hiu lc pháp lut và không đng ý cho bà N tr dn.
* Ti Bn t khai, quá trình t tng và ti phiên tòa, b đơn Đặng Th Tuyết
N trình bày:
Ngày 22/10/2025 nhn tin cho Hoàng Th Hoàng C để xin tt toán dây
biêu 199.194.000đ nhưng bà C không đng ý vi s tiền trên mà đòi phiếu tt toán có dây
biêu với phí là 30%: 113.492.000đ và có xin bà C thư thả vì bà hết kh năng đóng biêu do
gp mt s vấn đề khó khăn. Bà xin góp dần s tin trên 1.500.000 đồng/ngày nhưng bà C
không đồng ý, đồng thi nh người l đến nhà nói nhng lời không đúng sự tht. M
là T Th Kim T1 điện thoi nói vi C thêm mt ln na v vấn đề tr
1.500.000đ/ngày nhưng bà C vẫn không chp nhn.
Bà C đã chuyển tiền cho bà vào ngày 17/10/2024: 28.600.000đ, ngày 18/10/2024:
73.884.000đ, ngày 20/10/2024: 70.790.000đ, ngày 21/10/2024: 22.886.000đ. Tng cng
196.160.000đ (Một trăm chín mươi sáu triu một trăm sáu mươi nghìn đồng).
nhn t tài khon ca C s tài khon ca T2 s tài khon ca S
1040107682823 Đặng Th Tuyết N
Bà đã chuyển khon tr cho bà C như: Ngày 18/10/2024: 4.400.000đ, ngày
19/10/2024: 4.400.000đ, ngày 19/10/2024: 20.541.000đ, ngày 20/10/2024: 4.400.000đ,
ngày 21/10/2024: 4.400.000đ, ngày 28/10/2024: 1.194.000đ, ngày 02/11/2024:
1.000.000đ, ngày 30/11/2024: 1.000.000đ, ngày 23/12/2024: 1.000.000đ, ngày
23/01/2025: 2.000.000đ. Tổng cộng là 44.335.000đ.
vy, tng s tin còn n biêu C 151.825.000đ (Một trăm m mươi mt
triệu, tám trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Do hin tại đang m cho chng cũ ca ti nhà s B H T, qun T và còn
nuôi ba con nh nên bà xin tr cho bà C một tháng 2.000.000đ cho đến khi hết n biêu. S
tin còn n biêu trên gia C chơi từ 4/2024 đến ngày 23/10/2024 không liên
quan gì đến m là T Th Kim T1 nên mt mình tr n. Còn giy mượn n ca
m C ngày 26/04/2022 không biết và không biết khi nào. Tuy nhiên, Tòa án
triu tp m thì cam kết giao giy triu tp cho m bà. Đề ngh C không đến nhà
s B H T quy phá và triệt đường làm ăn của bà.
* Người quyn li, nghĩa v liên quan T Th Kim T1 đã được tống đt
hp l nhưng không đến Tòa án, không trình bày Tòa án không ghi nhận được
yêu cầu độc lp hay không.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ vụ án được thm tra ti
phiên toà, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, sau khi tho lun ngh án, Hi
đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
5
Yêu cu khi kin của nguyên đơn Hoàng Th Hoàng C v vic Tranh chp
biêu đối vi b đơn Đặng Th Tuyết N địa ch liên h ti B H T, phường A, qun
T, thành ph Đà Nẵng là tranh chp v hợp đồng dân s theo quy định ti khoản 3 Điều
26 B lut T tng dân s nên thuc thm quyn ca Tòa án nhân dân qun Thanh Khê
theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 35 và đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân
s.
B đơn Đặng Th Tuyết N người quyn li, nghĩa v liên quan T Th
Kim T1 vng mt ln th hai ti phiên toà không có lý do mặc dù đã được Tòa án tống đạt
hp l Quyết định đưa v án ra xét x, Quyết định hoãn phiên tòa. vy, Toà án tiến
hành xét x vng mt b đơn theo quy định ti khoản 2 Điều 227 B lut t tng dân s.
[2] V ni dung v án:
Hoàng Th Hoàng C, T Th Kim T1 và Đặng Th Tuyết N quan h
hi. Theo Giy mượn tin ngày 26/4/2022 ca T Th Kim T1 mượn Hoàng Th
Hoàng C s tiền 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng), Giấy mượn tin ngày 12/4/2024 ca
Đặng Th Tuyết N mượn Hoàng Th Hoàng C s tiền 50.000.000đ (Năm mươi triệu
đồng). Tuy nhiên, đại din theo y quyn ca bà C và bà N xác nhn vic viết giy trên do
bà C yêu cu, thc chất là hai bà có chơi biêu với nhau và đều xác nhận hai bên đã chuyn
khon nhn tin do N yêu cầu được rút biêu trước cam kết s thanh toán đầy đ
s tin khi ti k hạn đóng biêu.
vậy, C đã đồng ý chuyn t s tài khon ca Hoàng Th Hoàng C ti
Ngân hàng TMCP T3 (T2 0932555517 vào s tài khon của Đặng Th Tuyết N ti
Ngân hàng TMCP S (S1 040107682823 vi tng s tiền 196.160.000đ (Một trăm chín
mươi sáu triu một trăm sáu mươi nghìn đng) cho N trong các ngày t 17/10/2024
đến 21/10/2024, c th: Ngày 17/10/2024, s tiền 28.600.000đ; ngày 18/10/2024 s tin
73.884.000đ; ngày 20/10/2024, s tiền 70.790.000đ ngày 21/10/2024 số tin
22.886.000đ.
Hội đồng xét x xét thy: C và bà N chơi biêu với nhau hình thc giao dch
v tài sn theo tp quán trên, hai bên t nguyn, không vi phạm điều cm ca pháp lut và
không trái đạo đc xã hi nên hiu lc pháp lut ràng buc các bên tham gia nên quan
h trên là quan h chơi biêu giữa bà C và bà N ch không phi quan h gia bà C và bà N,
bà T1.
N đã chuyển khon tr cho C tng cộng 44.335.000đ, cụ th: Ngày
18/10/2024: 4.400.000đ, ngày 19/10/2024: 4.400.000đ, ngày 19/10/2024: 20.541.000đ,
ngày 20/10/2024: 4.400.000đ, ngày 21/10/2024: 4.400.000đ, ngày 28/10/2024:
1.194.000đ, ngày 02/11/2024: 1.000.000đ, ngày 30/11/2024: 1.000.000đ, ngày
23/12/2024: 1.000.000đ, ngày 23/01/2025: 2.000.000đ. Tuy nhiên, C ch đồng ý tr s
tiền 6.194.000đ N tr vào các ngày 28/10/2024, 02/11/2024, 30/11/2024, 23/12/2024,
23/01/2025 do tính đến ngày 22/10/2024 là thời điểm bà N thông báo vi bà C mt kh
năng nộp tin biêu thì N còn n C s tiền 196.160.00nêu trên. Hội đng xét x
thy rng N ch cung cp chuyn khon giao dịch thành công, Tòa án đã yêu cu cung
cp bn sao kê tài khon nhiu ln nhưng bà N không cung cấp được.
Như vậy, bà N đã bc các chân biêu, nhn tiền đầy đủ t bà C và cam kết s thanh
toán đầy đ s tin khi ti k hạn đóng biêu nhưng chưa thanh toán hết cho bà C, N
6
xin tr dần nhưng không đưc C chp nhn. Do đó, căn cứ vào các Điều 471 B lut
dân s yêu cu khi kin ca C, buc N thanh toán cho C s tin n biêu
189.966.000đ (Một trăm tám mươi chín triệu, chín trăm sáu mươi sáu nghìn đồng).
[3] V án phí:
Do yêu cu khi kin ca C được chp nhn nên bà N phi chu án phí dân s
sơ thẩm 189.966.00 x 5% = 9.498.000đ theo quy định ti khoản 2 Điều 26 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 147,
khon 2 Điều 227 và Điều 273 B lut T tng dân s;
- Điu 471 B lut Dân s;
- Khoản 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14ngày 30.12.2016 ca y
ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca Hoàng Th Hoàng C v vic
Tranh chp biêu” đối vi bà Đặng Th Tuyết N.
1. Buộc Đặng Th Tuyết N phi thanh toán cho Hoàng Th Hoàng C s tin
biêu còn n 189.966.000đ (Một trăm tám mươi chín triệu, chín trăm sáu mươi sáu nghìn
đồng) ngay sau khi bn án có hiu lc pháp lut.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut, người được thi hành án đơn yêu cu
thi hành án bên phi thi hành án không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ thì
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut các bên
tha thun nhưng phải phù hp với quy đnh ca pháp lut; nếu không tha thun v
mc lãi sut thì quyết đnh theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut
Dân s.
2. V án phí:
Bà Đặng Th Tuyết N phi chu án phí dân s sơ thẩm 9.498.000đ (Chín triệu,
bốn trăm chín mươi tám nghìn đồng).
Hoàn tr cho Hoàng Th Hoàng C s tin tm ứng án phí 4.904.000đ (Bn
triệu, chín trăm l nghìn bốn đồng) đã nộp theo biên lai thu s 0006030 ngày 10/12/2024
ti Chi cc Thi hành án dân s qun Thanh Khê, thành ph Đà Nẵng.
3. Án x công khai, đương s mt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bn án
trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thm, ngày 17/6/2025. Đương sự vng mt ti
phiên tòa được quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn án
hoc k t ngày niêm yết bn án.
Trường hp bản án được thi hành theo qui đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi
hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui đnh tại các điều
7
6,7 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo qui đnh ti
điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Người tham gia t tng; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND qun Thanh Khê;
- Chi cc THADS qun Thanh Khê;
- Lưu hồ sơ v án.
Lê Th Thu Ba
Tải về
Bản án số 33/2025/DS-ST Bản án số 33/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2025/DS-ST Bản án số 33/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất