Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 28/02/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 19/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 28/02/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sông Mã (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 19/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Trần Thị Mai.
Các Hội thẩm nhân nhân: Ông Quàng Văn Tiện và bà Lường Thị Khuyển
- Thư ký phiên toà: Bà Lý Thị Thùy Linh - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Sông Mã, tỉnh Sơn La.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La tham gia
phiên tòa: Ông Sộng Nỏ Ly - Kiểm sát viên.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện, bản tự khai và quá trình tố tụng tại Tòa án nguyên
đơn chị Vàng Thị Đ trình bày:
Về hôn nhân: chị Vàng Thị Đ và anh Sộng A Th kt hôn vi nhau t năm 2021
trên cơ s t nguyện, không bên nào bị p buộc. Anh chị c đăng ký kt hôn ti
UBND x Đ M, huyện Sông M, tỉnh Sơn La vào ngày 23/3/2021. Anh chị chung
sng hnh phc đn năm 2024 th ny sinh mâu thun, nguyên nhân chnh là anh chị
không hợp tnh nhau nên thường xuyên xy ra ci v, xô sát. Anh chị sng ly thân
t đầu tháng 7 năm 2024 đn nay, không ai quan tâm đn ai.
Về con chung: Anh chị c 01 con chung là cháu Sộng Thị M, sinh ngày
09/7/2020. Trong thời gian chị Đâu và anh Thể sng ly thân, cháu Sộng Thị M vi
b và ông bà nội ti bn Nộc Cc II, x Đ M, huyện Sông M, tỉnh Sơn La
Trong đơn ly hôn, chị Vàng Thị Đ khai nu ly hôn chị nhất trí cho anh Sộng A
Th trc tip nuôi dưỡng và giáo dục cháu Sộng Thị M. Ti biên bn lấy lời khai bổ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG MÃ
TỈNH SƠN LA
Bn án s: 19/2025/HNGĐ-ST
Ngày 28 tháng 02 năm 2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con
chung khi ly hôn.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày 28 tháng 02 năm 2025, ti trụ s Tòa án nhân dân huyện Sông M, tỉnh
Sơn La xt xử sơ thẩm công khai vụ án dân s thụ lý s: 50/2025/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 01 năm 2025 v việc Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung khi ly hôn theo
Quyt định đưa vụ án ra xt xử s 24/2025/QĐST - HNGĐ ngày 07/02/2025; Quyt
định hon phiên tòa s 19/2025/QĐST - HNGĐ ngày 27/02/2025 giữa:
Nguyên đơn: chị Vàng Thị Đ, sinh năm 1996, địa chỉ: bn T S, xã Đ M, huyện
Sông M, tỉnh Sơn La, vắng mặt.
Bị đơn: anh Sộng A Th, sinh năm 1993, địa chỉ: Bn Nộc Cc II, x Đ M,
huyện Sông M, tỉnh Sơn La, vắng mặt.

2
sung chị Vàng Thị Đ thay đổi ý kin chị c nguyện vọng nhận trc tip nuôi dưỡng
và giáo dục cháu Sộng Thị M, không yêu cầu anh Sộng A Th phi đng tin cấp
dưỡng nuôi con chung
Về tài sản chung của vợ chồng: Không yêu cầu Tòa án gii quyt.
Về tài sản riêng: Không có.
Về nợ chung: Chị Vàng Thị Đ cam đoan không c nợ chung.
Quá trình giải quyết vụ án bị đơn anh Sộng A Th không chấp hành giấy
triệu tập của Tòa án, không viết bản tự khai theo yêu cầu của Tòa án.
Kết quả xác minh tại địa phương nơi các đương sự sinh sống như lời khai của
chị Vàng Thị Đ.
Tại phiên tòa, đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Sông Mã phát biểu
ý kiến:
- V t tụng: Việc thụ lý xây dng hồ sơ vụ án Tòa án huyện Sông M tuân
thủ đng quy định của Bộ luật t tụng dân s. Ti phiên tòa hội đồng xt xử tuân thủ
theo đng quy định của pháp luật. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia t
tụng kể t khi thụ lý đn trưc thời điểm xt xử đu thc hiện đng quy định Bộ luật
t tụng Dân s. Chị Vàng Thị Đ, anh Sộng A Th đ được triệu tập hợp lệ nhưng đu
vắng mặt nên căn cứ vào khon 2 Điu 227 Bộ luật t tụng Dân s xt xử vắng mặt
là đng quy định pháp luật.
- V nội dung: Xử cho chị Vàng Thị Đ được ly hôn anh Sộng A Th. Giao
cháu Sộng Thị M, sinh ngày 09/7/2020 cho chị Vàng Thị Đ trc tip trông nom,
chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dục. Ghi nhận việc chị Vàng Thị Đ không yêu cầu anh
Sộng A Th phi cấp dưỡng nuôi con chung. V tài sn chung không yêu cầu tòa án
gii quyt; v nợ chung không xem xét. Miễn án ph dân s sơ thẩm cho chị Vàng
Thị Đ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đ được xem xt ti phiên tòa, kt qu tranh
tụng ti phiên toà, Hội đồng xt xử nhận định:
[1] V t tụng:
V thẩm quyn gii quyt vụ án: Nguyên đơn chị Vàng Thị Đ yêu cầu ly hôn
vi bị đơn anh Sộng A Th c địa chỉ ti bn Nộc Cc II, x Đ M, huyện Sông Mã,
tỉnh Sơn La. Tòa án nhân dân huyện Sông M, tỉnh Sơn La thụ lý gii quyt là đng
thẩm quyn, theo quy định ti khon 1 Điu 28, điểm a khon 1 Điu 39; điểm a
khon 1 Điu 35 Bộ luật T tụng dân s.
V thủ tục hoà gii: Nguyên đơn c đơn đ nghị không hoà gii, do vậy vụ án
thuộc trường hợp không tin hành hoà gii được theo quy định ti khon 4 Điu 207
Bộ luật T tụng Dân s.
V s vắng mặt của đương s: Nguyên đơn chị Vàng Thị Đ c đơn xin xt xử
vắng mặt. Bị đơn anh Sộng A Th đ được triệu tập, tng đt hợp lệ nhưng vn liên
tục vắng mặt không c lý do và không c ý kin phn hồi. Căn cứ khon 1, điểm b
khon 2 Điu 227; khon 1, 3 Điu 228 của Bộ luật T tụng dân s, Tòa án vn tin
hành xt xử vụ án.
3
Anh Sộng A Th không đn Tòa án theo triệu tập, không đưa ra chứng cứ để
chứng minh, Tòa án gii quyt vụ án theo những chứng cứ đ được thu thập theo
quy định ti khon 4 Điu 91 Bộ luật T tụng dân s. Anh Sộng A Th phi chịu hậu
qu pháp lý v việc không chứng minh theo quy định của pháp luật.
[2] V quan hệ hôn nhân:
Ti phiên tòa hôm nay và qua các tài liệu, chứng cứ c trong hồ sơ vụ án xác
định chị Vàng Thị Đ và anh Sộng A Th đăng ký kt hôn vào ngày 23/3/2021 ti
UBND x Đ M, huyện Sông M, tỉnh Sơn La. Anh chị kt hôn trên cơ s t nguyện,
không bị p buộc nên hôn nhân giữa chị Vàng Thị Đ và anh Sộng A Th là hợp
pháp, được pháp luật bo vệ theo khon 1 Điu 8 và khon 1 Điu 9 của Luật hôn
nhân và gia đnh.
V tnh trng hôn nhân: Lời khai của nguyên đơn phù hợp vi các tài liệu
chứng cứ c trong hồ sơ vụ án chứng tỏ lời khai của nguyên đơn là đng s thật.
Việc vợ chồng anh chị không thương yêu, quý trọng, chăm sc, gip đỡ nhau; anh
Sộng A Th không c thiện ch trong việc hàn gắn tnh cm vợ chồng; vợ chồng
sng ly thân, bỏ mặc nhau; mâu thun của anh chị đ được hai bên gia đnh và địa
phương hòa gii nhưng không thành là đng s thật. Mặt khác, chị Vàng Thị Đ
cương quyt yêu cầu ly hôn càng chứng tỏ quan hệ hôn nhân giữa chị Vàng Thị Đ
và anh Sộng A Th đ thc s trầm trọng, đời sng chung không thể ko dài, mục
đch hôn nhân không đt được. Căn cứ Điu 51, Điu 56 Luật Hôn nhân và gia
đnh, cần chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị Vàng Thị Đ và xử cho chị Vàng Thị Đ
được ly hôn anh Sộng A Th .
[3] V con chung: Anh chị có 01 con chung là cháu Sộng Thị M, sinh ngày
09/7/2020.
Xt thấy cháu Sộng Thị M là trẻ em dưi 07 tuổi; là con gái, cần s chăm sc
của mẹ; anh Sộng A Th c mặt ti địa phương nhưng không đn Tòa án theo yêu cầu
của Tòa án và không c ý kin v việc nuôi con chung. Để đm bo quyn lợi v mọi
mặt cho con chưa thành niên và phù hợp vi thc t cần giao cháu Sộng Thị M cho
chị Vàng Thị Đ trc tip nuôi dưỡng, chăm sc, giáo dục. Áp dụng Điu 81; Điu
82; Điu 83 Luật Hôn nhân và gia đnh.
[4]. V cấp dưỡng nuôi con chung:
Chị Vàng Thị Đ c thu nhập t trồng trọt, chăn nuôi và làm thuê đm bo
việc nuôi dưỡng con chung, chị t nguyện không yêu cầu anh Sộng A Th phi cấp
dưỡng nuôi con chung nên cần ghi nhận.
[5] V tài sn chung: Không yêu cầu Tòa án gii quyt.
[6] V nợ chung: Chị Vàng Thị Đ xác nhận không c. Anh Sộng A Th vắng
mặt không c lời khai. Do đ, Hội đồng xt xử không xem xt gii quyt.
[7] V án ph: Chị Vàng Thị Đ là người dân tộc thiểu s sinh sng ti x c
điu kiện kinh t - x hội đặc biệt kh khăn, c đơn yêu cầu miễn nộp án ph dân s
sơ thẩm nên cần chấp nhận theo điểm đ khon 1 Điu 12 Nghị quyt s
326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quc hội.
Vì các lẽ trên,

4
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 51; Điu 56; Điu 57; Điu 81; Điu 82; Điu 83; Điu 107; 110;
116; 117; 118 Luật Hôn nhân và gia đnh năm 2014;
Căn cứ khon 1 Điu 28, điểm a khon 1 Điu 39; điểm a khon 1 Điu 35,
khon 1, điểm b khon 2 Điu 227; khon 1, 3 Điu 228; Điu 271; Điu 273 của
Bộ luật T tụng dân s;
Căn cứ điểm đ khon 1 Điu 12 Nghị Quyt s 326/2016/NQ-UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quc hội.
1.V hôn nhân: Xử cho chị Vàng Thị Đ được ly hôn anh Sộng A Th.
2. V con chung: Anh chị c 01 con chung là cháu Sộng Thị M, sinh ngày
09/7/2020.
Giao cháu Sộng Thị M, sinh ngày 09/7/2020 cho chị Vàng Thị Đ trc tip
trông nom, chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Sau khi ly hôn người không trc tip nuôi con c quyn thăm nom con, không
ai được cn tr người đ thc hiện quyn này, không được lm dụng việc thăm nom
để cn tr hoặc gây nh hưng xấu đn việc trông nom, chăm sc, giáo dục, nuôi
dưỡng con.
3. V cấp dưỡng nuôi con:
Ghi nhận việc chị Vàng Thị Đ không yêu cầu anh Sộng A Th phi đng tin
cấp dưỡng nuôi con chung.
4. V tài sn chung: Không yêu cầu Tòa án gii quyt.
5. V nợ chung: Chị Vàng Thị Đ xác nhận không c. Anh Sộng A Th vắng
mặt không c lời khai. Do đ, Hội đồng xt xử không xem xt gii quyt.
6. V án ph: Miễn nộp án ph dân s sơ thẩm cho chị Vàng Thị Đ .
7. V quyn kháng cáo: Chị Vàng Thị Đ, anh Sộng A Th được quyn kháng
cáo bn án trong hn 15 ngày kể t ngày nhận được bn án hoặc ngày niêm yt bn
án./.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Sông M;
- Chi cục THADS huyện Sông M;
- UBND x nơi đăng ký kt hôn;
- Đương s;
- Lưu hồ sơ, lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Mai
5
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm