Bản án số 175/2025/DS-ST ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 175/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 175/2025/DS-ST ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 175/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 – VĨNH LONG
Bản án số: 175/2025/DSST
Ngày: 26-9-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng mua
bán tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 – VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Quốc Duy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lưu Văn Hiếu;
2. Bà Huỳnh Thị Mỹ Linh.
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Thị Thảo Nguyên Thư ký Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 Vĩnh Long tham gia phiên
tòa: Nguyễn Thị Thảo Loan Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 9 năm 2025, tại trsở Tòa án nhân dân khu vực 8 Vĩnh
Long xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 99/2025/TLST-DS ngày 31 tháng
3 năm 2025, về việc: Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sảntheo Quyết định
đưa vụ án ra xét xsố 34/2025/QĐXXST DS ngày 05 tháng 8 năm 2025; Quyết
định hoãn phiên tòa số 52/2025/QĐST-DS ngày 22/8/2025 (lần 1) và Quyết định
hoãn phiên tòa số 85/2025/QĐST-DS ngày 10/9/2025 (lần 2), giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Trần Văn S, sinh năm 1964 – Chủ hộ kinh doanh
Trần Văn S
- Địa chỉ: SN98, ấp 4 - CT, xã BT, huyện , tỉnh Bến Tre (Nay là ấp 4 -
CT, xã , tỉnh Vĩnh Long)
Ông S ủy quyền hoàn toàn cho ông Nguyễn Cao D, sinh năm 2002, địa
chỉ ấp Giồng Tre, TT, tỉnh Vĩnh Long tham gia tố tụng (Có mặt)
* Bị đơn: Ông Đoàn Minh T, sinh năm 1976 (Vắng mặt)
- ĐKTT: Ấp 4 - CT, xã BT, huyện , tỉnh Bến Tre. (Nay là ấp 4 - CT,
, tỉnh Vĩnh Long)
- Hiện ở: ấp RG, xã PL, huyện , tỉnh Bến Tre. (Nay là ấp RG, xã TT,
tỉnh Vĩnh Long)
2
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Nguyễn Thị L, sinh năm
1976 (Vắng mặt)
- ĐKTT: Ấp 4 - CT, xã BT, huyện , tỉnh Bến Tre. (Nay là ấp 4 - CT,
, tỉnh Vĩnh Long)
- Hiện ở: ấp RG, xã PL, huyện , tỉnh Bến Tre. (Nay là ấp RG, xã TT,
tỉnh Vĩnh Long)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 20/12/2024 và trong quá trình giải quyết vụ án
đại diện nguyên đơn Ông Trần Văn S Chủ hộ kinh doanh Trần Văn S là ông
Nguyễn Cao D trình bày như sau:
Vào năm 2007 Hộ kinh doanh Trần Văn S ông Đoàn Minh T thỏa
thuận mua bán tài sản vviệc Trần Văn S bán cho ông T thuốc thức ăn nuôi
trồng thủy sản. Đến ngày 20/8/2022 hai bên quyết toán công nợ ông T còn nông
Trần Văn S số tiền 227.662.000 đồng (Hai trăm hai ơi bảy triệu sáu trăm sáu
mươi hai nghìn đồng).
Quá trình thực hiện hợp đồng, ông Trần Văn S nhiều lần yêu cầu ông T
phải có nghĩa vthanh toán tiền cho Hộ kinh doanh Trần Văn S nhưng ông T vẫn
không trả. Hiện nay ông T n nợ ông Trần Văn S số tiền 227.662.000 đồng (Hai
trăm hai mươi bảy triệu sáu trăm sáu mươi hai nghìn đồng).
Nay Hộ kinh doanh Trần Văn S yêu cầu Tòa án buộc ông Đoàn Minh T
Nguyễn Thị L phải có nghĩa vụ liên đới trả cho Hộ kinh doanh Trần Văn S số
tiền 227.662.000 đồng (Hai trăm hai mươi bảy triệu sáu trăm sáu mươi hai nghìn
đồng) yêu cầu tính lãi theo mức lãi suất 0,83% mỗi tháng từ ngày 20/8/2022
cho đến ngày Tòa án giải quyết xong vụ án.
* Tại biên bản lấy lời khai ngày 10/9/2025 bị đơn ông Đoàn Minh T trình
bày:
Trước đây ông T nuôi m lấy thức ăn, thuốc thủy sản của ông
Trần Văn S, hai bên thỏa thuận là ông S sẽ cung cấp thức ăn đến cuối vụ khi nào
thu tôm sẽ thanh toán một lần, nếu lỗ tôm sẽ để đến vụ sau sẽ thanh toán. Đến
năm 2022 thì hai bên chốt nợ lại là 227.662.000 đồng, số nợ này là nợ của vài vụ
tôm trước đó cộng lại, sau đó thì ông S không cung cấp thức ăn cho ông T nữa,
ông T xác nhận công nngày 20/8/2022 với số tiền nợ ông S 227.662.000 đồng
là chữ ký và chữ viết của ông T.
Nay qua yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thì ông T thống nhất sẽ trả cho
nguyên đơn số tiền 227.662.000 đồng (Hai trăm hai mươi bảy triệu sáu trăm sáu
mươi hai nghìn đồng), còn tiền lãi thì ông T xin tiền lãi đang khó khăn trong
thức ăn đã lãi trong này rồi. Đối với số tiền gốc hiện nay ng khó khăn nên
ông T không hứa thời gian trả cụ thể, sẽ làm hết khả năng để trả dần cho
ông S trước, sau đó nếu có điều kiện thì ông T sẽ trả một lần.
3
Ông T và L cưới nhau o năm 1997, đăng kết n năm 1997, tại Ủy
ban nhân n BT, hin tại còn sống chung, cũng thống nhất nếu chồng thiếu thì
vợ cũng phtrả, ông T nuôi tôm cũng lo xoay sở kinh tế gia đình.
* Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị L đã được tống
đạt các văn bản tố tụng của Tòa án theo quy định pháp luật nhưng không có ý
kiến phản đối hay yêu cầu đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Tòa
án không thu thập được lời khai của Nguyễn Thị L.
* Quan đim của đại diện Viện kim sát nhân dân khu vực 8 – Vĩnh Long
- Vthủ tục: Xét thấy trong quá trình tố tụng tại phiên tòa, Thẩm phán
đã tuân thủ và tiến hành đầy đủ trình tự, thủ tục tố tụng theo quy định của Bộ luật
Tố tụng dân sự. Nguyên đơn thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của mình theo
quy định của pháp luật, bđơn, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không thực
hiện đúng quyền nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 70, 72 Bộ luật Tố
tụng dân sự. Tại phiên tòa, thành viên HĐXX (Hội đồng xét xử) thể hiện sự
tư, khách quan, độc lập khi xét xử. Vụ án được đưa ra xét xử đúng theo quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Về nội dung: Áp dụng Điều 280, 288, 357, 430, 434, 440, 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015; Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Chấp nhận toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông Đoàn Minh T, Nguyễn Thị L
nghĩa vụ liên đới trả cho nguyên đơn số tiền còn nợ 227.662.000 đồng và tính
lãi từ ngày 20/8/2022 cho đến ngày xét xử với mức lãi suất là 0,83% mỗi tháng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của Kim sát viên, HĐXX
nhận định:
[1] Về ttụng: Bị đơn ông Đoàn Minh T người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan bà Nguyễn Thị L đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ 2 đến tham dự
phiên tòa đúng theo quy định pháp luật nhưng ông T, bà L vắng mặt không có lý
do. Căn cứ Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự, HĐXX tiến hành xét xử vắng
mặt ông T, bà L.
[2] Về nội dung vụ án: Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn buộc bị đơn
nghĩa vụ trsố tiền còn n227.662.000 đồng tiền lãi.
sở chứng cứ: Sổ tay mua n, trong đó có trang giy kết nợ đngày
20/8/2022 có chữ ký của ông Đoàn Minh T.
Hội đồng xét x xét thy: Trong quá trình giải quyết v án b đơn ông T tha
nhận có mua thức ăn và thuốc thủy sản của ông Trần Văn S Chhộ kinh doanh
Trần Văn S hin còn nợ lại s tin là 227.662.000 đồng đến nay chưa tr, ông thừa
nhận quá trình mua bán hai bên có lp stheo dõi n nguyên đơn cung cp trong đó
trang giấy kết nợ với số tiền nợ 227.662.000 đồng đề ngày 20/8/2022 chữ
ch viết của ông Đoàn Minh T, lời thừa nhận này là tự nguyện, phù hợp với lời
khai của ngun đơn chứng c do nguyên đơn giao nộp trong hồ ván n
4
căn co khoản 2 Điu 92 của Bộ luật tố tụng dân sự,c định đây nh tiết, s
kin không phải chứng minh công nhận sự tht u trên.
Do đó thấy rằng ông T đã sử dụng hết quyền nhận tài sản, nhưng chưa thực
hiện nghĩa vụ trả nợ đầy đủ cho nguyên đơn, nên nguyên đơn khởi kiện yêu cầu
ông T trả nợ tiền mua tài sản còn thiếu sở phù hợp với quy định tại
Điều 430, 440 của Bộ luật dân sự năm 2015, nên yêu cầu khi kin của nguyên
đơn là căn cứ và được Hội đồng t xchấp nhận.
[3] Về lãi suất: Ông Đoàn Minh T xin phần lãi theo yêu cầu của nguyên
đơn nhưng nguyên đơn không đồng ý.
Hội đồng xét xử xét thấy: Ông T n bị buộc trả tiền n phải nghĩa v
tri sut cho nguyên đơn theo khoản 3 Điều 440, khoản 1 Điều 357 Bộ luật n
sự. Do trong giấy kết nợ c n không thỏa thuận về i sut n mc lãi sut
được áp dụng theo khon 2 Điều 468 Bộ luật dân sự là phù hợp với khoản 2 Điều
357 Bộ luật dân sự, thời gian trả lãi ơng ứng với thời gian chậm trả theo khoản 1
Điều 357 Bộ luật dân sự. Do đó yêu cầu tính lãi với mức lãi suất 0,83% mỗi tháng
tính từ ny c nhận nợ ngày 20/8/2022 cho đến khi giải quyết xong vụ án
(26/9/2025) là 37 tng 06 ngày của nguyên đơn là phù hợp với quy định của pháp
lut n được chấp nhn. Cthể khon lãi được chấp nhận:
227.662.000 đồng x 0,83% x 37 tháng 06 ngày = 70.292.000 đồng.
N vậy gốc lãi bị đơn phải nghĩa vụ trả cho nguyên đơn số tiền
227.662.000 đồng + 70.292.000 đồng = 297.954.000 đồng.
[4] t yêu cầu buộc L ông T có nghĩa vụ liên đới trả nợ:
Nguyên đơn yêu cầu L liên đới cùng ông T trả nợ vì vợ chồng, L vắng
mt trong q trình giải quyết vụ án, không trìnhy ý kiến về yêu cầu của nguyên
đơn, ông T tha nhận ông L sống chung đăng kết hôno m 1997 tại
Ủy ban nhân n BT, huyện , tỉnh Bến Tre (nay , tỉnh Vĩnh Long)
nhưng không cung cp giy đăng ký kếtn. Qua xác minh tại Ủy ban nhânn
(nơi thường trú của bà L, ông T BT ) và Ủy ban nhân dân TT (nơi ở
hin tại của bà L, ông T) không kiểm tra sổ kếtn mà tra cu dữ liu trên hệ thống
không tìm thấy thông tin đăng kết n gia L, ông T, tuy nhiên qua xác minh
tại Công an kiểm tra hệ thống trên cơ sở dữ liệu quốc gia thì nh trạng n
nhân giữa L, ông T ghi nhận trên hệ thống là “đang là vợ chồng”, cũng như qua
c minh tại địa phương thì L, ông T đang vchồng, có con chung và đang còn
sống chung. Như vậy qua lời bình bày của ông T xác minh tại địa phương c
định tình trạng hôn nhân giữa L, ông T là vợ chồng, số nợ ông T nợ nguyên đơn
phát sinh trong thời kỳ hôn nhân, phục vụ sinh hoạt gia đình n buộc L
nghĩa vụ liên đới ng ông T để tr nợ cho nguyên đơn phù hợp với quy định tại
Điều 27, 30, khoản 2 Điều 37 của Luật n nhân gia đình năm 2014.
[5]. Đối với lời trình bày của Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân khu vực 8
Vĩnh Long về quan điểm giải quyết vụ án: Phù hợp với nhận định của Hi đồng
xét xử nên được chấp nhận.
5
[6]. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; đim đ khon 1
Điu 12; khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án.
Do yêu cầu khởi kin của nguyên đơn đưc chấp nhận toàn bộ, nên ông T và
bà L phải có nghĩa vliên đi chịu án phí n sự thẩm có giá ngạch của s tiền
nghĩa vụ trcho nguyên đơn. Cthể:
297.954.000 đồng x 5% = 14.897.000 đồng.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 147, 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 280, 288, 357, 430, 434, 440, 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 về án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cầu khi kin ca nguyên đơn ông Trần Văn S - Chủ h kinh
doanh Trần Văn S vtranh chấp hp đng mua bán tài sn đối với bị đơn ông Đn
Minh T ni có quyn li, nghĩa vụ liên quan Nguyễn ThL.
Buộc ông Đoàn Minh T Nguyễn Thị L phảinghĩa vụ liên đới trả cho
ông Trần Văn S - Ch hộ kinh doanh Trần n S số tiền nợ mua tài sản
297.954.000 đng (Hai trăm chín mươi bảy triệu, chín trăm năm mươi bốn nghìn
đồng). Trong đó:
+ Nợ gốc: 227.662.000 đồng (Hai trăm hai mươi bảy triệu,u trămu mưi
hai nghìn đồng).
+ N i: 70.292.000 đồng (Bảy mươi triu hai tm cn mươi hai nghìn đồng).
Kể từ ngày Bản án hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân snăm 2015, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
- Ông Đoàn Minh T Nguyễn ThL phải liên đới chịu 14.897.000
đồng (Mười bốn triệu, tám tm chín mươi bảy nghìn đồng).
- Hoàn tr cho ông Trn n S - Chủ hộ kinh doanh Trn Văn S s tin tạm ng
án phí đã np 7.019.575 đồng (By triu, không trăm mười chín nghìn,m trăm bảy
mươi lăm đồng) theo bn lai thu tin tmng án phí s0011178 ny 31 tháng 3 năm
6
2025 ca Chi cục thi hành án dân shuyện , tỉnh Bến Tre (Nay Phòng Thi
hành án dân sự Khu vực 8 - Vĩnh Long).
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn mặt tại phn tòa quyền kháng o
bản án trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án. Bị đơn, người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được tống đạt theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án,
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
* Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- VKSND khu vực 8 – Vĩnh Long;
- Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Phạm Quốc Duy
7
Tải về
Bản án số 175/2025/DS-ST Bản án số 175/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 175/2025/DS-ST Bản án số 175/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất