Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST ngày 11/03/2025 của TAND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 16/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST ngày 11/03/2025 của TAND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Xuyên Mộc (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 16/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị Thu Y ly hôn Phan Minh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN XUYÊN MC
TNH BÀ RA VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bn án số: 16/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11-3-2025
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN XUYÊN MC, TNH BÀ RA VŨNG TÀU
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Hoàng Th Thành.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Phùng Th Khánh Vân.
2. Ông Nguyn Ngc Khanh.
- Thư phiên tòa: Ông Hunh Trng Nhân Thư Tòa án nhân dân huyện
Xuyên Mc, tnh Bà Ra Vũng Tàu.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Xuyên Mc, tnh Ra Vũng
Tàu tham gia phiên tòa: Không tham gia.
Ngày 11 tháng 3 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân huyn Xuyên Mc, tnh
Ra Vũng Tàu xét xử thẩm công khai v án th s 340/2024/TLST HNGĐ
ngày 28 tháng 10 năm 2024 v ly hôn, tranh chp v nuôi con theo Quyết định đưa
v án ra xét x số: 12/2025/QĐXXST-HNngày 17 tháng 01 năm 2025; Quyết
định hoãn phiên toà s 11/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/02/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Thị Thu Y, sinh năm 1989. Địa chỉ: ấp T, C, huyện
L, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt).
2. Bị đơn: Ông Phan Minh T, sinh năm 1987. Địa chỉ: Ấp T, P, huyện X,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (vắng mặt).
NI DUNG V ÁN
Tại đơn khởi kiện đề ngày 24-10-2024 trong quá trình t tng ti Tòa,
nguyên đơn bà Lê Th Thu Y trình bày:
V hôn nhân: Bà chung sng vi ông Phan Minh T vào năm 2015 và đăng ký
kết hôn vi ông T ti y ban nhân dân P, huyn X. Hôn nhân trên cơ sở hoàn toàn
t nguyn, không ai mai mi, ép buc. Sau khi kết hôn bà và ông T chung sng hnh
phúc đưc mt thi gian thì phát sinh mâu thun, nguyên nhân do v chng tính
2
tình không hoà hp, v chồng không cùng quan đim trong cuc sống nên thường
xuyên va chm, cãi vã nhau, ông T đã ngồi li nói chuyện nhưng không giải
quyết được mâu thun. Hin nay, ông T đã sng ly thân vi nhau, không còn
mi quan h v tình cảm ng như kinh tế. Nay xét thy nh cm v chng gia
bà và ông T không còn nên bà xin lyn vi ông T.
V nuôi con chung: Bà ông T 01 con chung Phan Minh Hoàng T1, sinh
ngày 11/02/2015, hin cháu T1 đang sống cùng bà. Nếu ly hôn yêu cầu nuôi dưỡng
con chung và không yêu cu ông T cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung và n chung: Bà Y không yêu cu Tòa án gii quyết.
Đối vi b đơn ông Phan Minh T:
Sau khi th v án, Tòa án đã tiến hành tống đạt hp l các văn bn t tng
nhưng ông T vẫn không đến Tòa án tham gia gii quyết, không có ý kiến đối vi yêu
cu của nguyên đơn.
Ti phiên tòa:
Y vng mt vn gi nguyên yêu cầu được ly hôn vi ông T yêu cu nuôi
con chung tên T1. Ông T vng mt ln th hai không do dù đã đưc triu tp
hp l.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã đưc thm tra tại phiên tòa, trên cơ sở kết
qu tranh tng ti phiên tòa. Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V quan h tranh chp thm quyn gii quyết: Th Thu Y yêu
cu ly hôn và gii quyết con chung vi ông Phan Minh T nên xác định quan h tranh
chấp là “Ly hôn, tranh chấp v nuôi con”; bị đơn ông T có địa ch cư t tại huyn X
nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Xuyên Mc, tnh
Ra Vũng Tàu theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35
đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
[1.2] V s vng mt của đương s: Ti phiên tòa, Y vng mặt đơn xin
vng mt; ông T vng mt ln th hai nên Hội đng xét x tiến hành xét x vng mt
ông T theo quy định ti khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân
s.
[1.3] V s vng mt ca kim sát viên ti phiên toà: Ngày 20/01/2025 Vin
kim sát nhân dân huyn Xuyên Mộc Công văn số 26/CV-VKS v vic không
tham gia phiên toà do v án không tiến hành thu thp chng c và cũng không thuộc
trường hợp quy đnh ti khoản 2 Điu 21 B lut T tng dân s nên Vin kim sát
nhân dân huyn Xuyên Mc không tham gia phiên toà là phù hp.
[2] V ni dung:
3
[2.1] V hôn nhân: Bà Y và ông T đăng ký hôn vào ngày 08/4/2015 tại y ban
nhân dân P, huyn X, tnh Ra - Vũng Tàu nên đây quan h hôn nhân hp
pháp. Quá trình chung sng Y và ông T phát sinh mâu thun, nguyên nhân do v
chng bất đồng quan điểm, tính tình không hòa hợp nên thường xuyên cãi vã, mâu
thun v chng không gii quyết được. Theo Y hôn nhân ca ông T hin nay
không có hnh phúc. Tại Tòa bà xác định không còn tình cm vi ông T nên yêu cu
đưc ly hôn.
Kết qu xác minh cho thy: Bà Y và ông T chung sng vi nhau ti p T, xã P,
huyn X, tnh Bà Ra - Vũng Tàu. Quá trình chung sng bà Yông T có xy ra mt
s mâu thuẫn hay không thì địa phương không do Y ông T không yêu cu
địa phương hoà giải. Bà Y và ông T có 01 con chung hiện đang ở vi bà Y.
Quá trình t tụng cũng như tại phiên tòa ông T đã được Tòa án tống đạt hp l
các văn bản t tụng, nhưng vn vng mặt không có lý do, điều đó cho thấy bn thân
ông T không có thin chí mong muốn đoàn tụ v chng.
T nhng tài liu, chng c nguyên đơn cung cp; thc tế xác minh tại địa
phương cho thấy mâu thun gia bà Y và ông T là có tht, theo chiều hướng kéo dài
trm trọng, ông, đã thc s không còn tình cm vi nhau, không chung sng
cùng nhau vi phm nghiêm trng quyền, nghĩa vụ ca v, chng, làm cho hôn nhân
lâm vào tình trng trm trng, không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
vậy, căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét x chp
nhn yêu cu ly hôn ca bà Y đối vi ông T.
[2.2] V nuôi con chung: Y ông T 01 con chung Phan Minh Hoàng
T1, sinh ngày 11/02/2015, hin cháu T1 đang vi Y. Sau khi ly hôn Y
nguyn vọng nuôi dưỡng cháu T1 và không yêu cu ông T cấp dưỡng nuôi con. Xét
thy, t khi bà Y và ông T sng ly thân thì cháu T1 vi bà Y và do bà Y chăm sóc,
nuôi dưỡng, hơn nữa cháu T1nguyn vng vi Y. Do đó, để đm bo s phát
trin toàn din cho con chung. Hội đồng xét x căn cứ vào các Điều 81, 82, 83 và 84
Luật Hôn nhân và gia đình chấp nhn yêu cu ca bà Y. Giao con chung Phan Minh
Hoàng T1 cho bà Y trc tiếp nuôi dưỡng. Bà Y không yêu cu ông T cấp dưỡng nuôi
con nên Hội đồng xét x không xem xét.
[2.3] V chia tài sn: Y không yêu cu gii quyết nên Hội đng xét x
không xem xét.
[3] V án phí: Bà Y là nguyên đơn nên phải chu án phí dân s sơ thẩm trong
v án ly hôn theo quy định ca pháp lut.
[4] V quyền kháng cáo: Các đương s đưc quyn kháng cáo bn án theo quy
định tại các Điều 271, 273 ca B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, Điều 144, Điu 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 271 và Điều 273
B lut T tng dân s 2015;
Căn cứ vào các Điu 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy đình về mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. V hôn nhân: Cho bà Lê Th Thu Y ly hôn ông Phan Minh T.
2. V nuôi con chung: Bà Lê Th Thu Y đưc quyn trc tiếp nuôi ng con
chung Phan Minh Hoàng T1, sinh ngày 11/02/2015. Ông Phan Minh T không phi
cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn quyền, nghĩa vụ đối với con chung. Người không
trực tiếp nuôi dưỡng con có quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không được ai cản trở.
Vì lợi ích của con, khi có yêu cầu của cha hoặc mẹ hoặc của cá nhân, tổ chức
được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án thể quyết
định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và yêu cầu Tòa án giải quyết về việc cấp
dưỡng nuôi con.
3. Về chia tài sản:Y không yêu cầu nên không xem xét.
4. Về án phí: Thị Thu Y phải chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án
phí dân sthẩm, nhưng được trừ vào 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng
án phí thẩm Y đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0005128
ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Xuyên Mộc, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu. Bà Y đã nộp đủ án phí.
5. V quyền kháng cáo: Các đương sự có quyn làm đơn kháng cáo trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án, đương sự vng mt ti phiên tòa hoc không mt
khi tuyên án do chính đáng thì thi hn kháng cáo tính t ngày nhận được
bn án hoặc được tng đạt hp l.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tnh Bà Ra Vũng Tàu;
- Vin kim sát nhân dân huyn Xuyên Mc;
- Thi hành án dân s huyn Xuyên Mc;
- Đương sự;
- UBND xã nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ v án, văn thư.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Hoàng Th Thành
5
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
XÉT X
THM PHÁN CH TA
PHIÊN TÒA
6
7
8
9
Tải về
Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất