Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
| Số hiệu: | 15/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 25/07/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Bà Phùng Thị Phương T khởi kiện yêu cầu ly hôn, tranh chấp nuôi con với ông Nguyễn Tường T1 |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25-7-2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 15 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thuý Hằng.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Ngô Văn Đơn.
2. Ông Nguyễn Văn Du.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Cao Minh Thư - Thư ký Tòa án nhân dân Khu
vực 15 – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Đặng Thị Thanh Trúc – Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 15 – Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số
274/2025/TLST-HNGĐ ngày 23 tháng 5 năm 2025 về vic “ly hôn, tranh chấp
nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 58/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 19 tháng 6 năm 2025, Quyết định hon phiên tòa số 01/2025/QĐST-HNGĐ
ngày 07 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Phùng Thị Phương T, sinh năm 1992; địa chỉ: Số C,
đường N, tổ H, khu phố F, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là
phường P, Thành phố Hồ Chí Minh), c mặt.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Tường T1, sinh năm 1983; địa chỉ: Số C, đường N,
tổ H, khu phố F, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là phường P,
Thành phố Hồ Chí Minh), vng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 05 tháng 5 năm 2025 và trong quá trình giải
quyết vụ án, nguyên đơn bà Phùng Thị Phương T trình bày:
Bà Phùng Thị Phương T và ông Nguyễn Tường T1 kết hôn năm 2010, c
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường H, thị x T, tỉnh Bình Dương (nay
là Ủy ban nhân dân phường P, Thành phố Hồ Chí Minh) và đưc cấp Giấy chng
nhn kết hôn số 153, quyển số 01/2010, ngày 31 tháng 12 năm 2010. Hôn nhân
hoàn toàn tự nguyn.
2
Sau khi kết hôn, ông Nguyễn Tường T1 và bà Phùng Thị Phương T chung
sống hạnh phúc đến năm 2015 thì phát sinh mâu thuẫn. Khoảng từ năm 2023 đến
nay, bà T và ông T1 mặc dù sống chung nhà nhưng cả hai không còn tình cảm với
nhau, cả hai chỉ sống chung trong gia đình để chăm sc các con. Nhn thấy tình
cảm v chồng không hàn gn đưc và v chồng không còn tình cảm với nhau nên
bà T khởi kin yêu cầu đưc ly hôn với ông Nguyễn Tường T1.
Về con chung: Bà Phùng Thị Phương T và ông Nguyễn Tường T1 có 03
con chung tên Nguyễn Ngọc Quỳnh M, sinh ngày 19 tháng 4 năm 2009; Nguyễn
Ngọc Quỳnh N, sinh ngày 14 tháng 01 năm 2012; Nguyễn Ngọc Quỳnh A, sinh
ngày 23 tháng 11 năm 2019. Khi ly hôn, bà T yêu cầu Toà án giao 03 con chung
cho ông Nguyễn Tường T1 trực tiếp chăm sc, nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: Bà Phùng Thị Phương T và ông Nguyễn Tường
T1 tự tha thun, bà T không yêu cầu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung, n chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
Bị đơn ông Nguyễn Tường T1: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đ tống
đạt hp l các văn bản tố tụng nhưng ông Nguyễn Tường T1 không đến Tòa án
tham gia tố tụng; không gửi văn bản nêu ý kiến đối với yêu cầu khởi kin của bà
Phùng Thị Phương T; không c yêu cầu phản tố đối với vụ án.
Ti văn bản trình bày kiến ngày 29 tháng 5 năm 2025, cháu Nguyễn Ngọc
Quỳnh M và cháu Nguyễn Ngọc Quỳnh N c nguyn vọng đưc sống cùng với
ông T1.
Ti phiên tòa,
Nguyên đơn bà Phùng Thị Phương T giữ nguyên yêu cầu khởi kin.
Bị đơn ông Nguyễn Tường T1 đ đưc tống đạt hp l quyết định đưa vụ án
ra xét xử, quyết định hon phiên tòa và giấy triu tp tham gia phiên tòa nhưng
vng mặt không c lý do.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu:
Về tố tụng: Tòa án nhân dân Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí Minh thụ lý
vụ án là đúng thẩm quyền. Quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, Thẩm phán,
Hội đồng xét xử và Thư ký phiên tòa đ tiến hành đầy đủ các thủ tục tố tụng đúng
theo quy định của Bộ lut Tố tụng dân sự. Nguyên đơn chấp hành đầy đủ quyền
và nghĩa vụ tố tụng, bị đơn không chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ tố tụng. Đại
din Vin kiểm sát không c ý kiến và yêu cầu khc phục gì thêm về tố tụng.
Về nội dung: Yêu cầu khởi kin của nguyên đơn là c căn c, đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c c trong hồ sơ vụ án đ đưc
thẩm tra tại phiên tòa, qua ý kiến phát biểu của đại din Vin kiểm sát, Hội đồng
xét xử nhn định.
[1] Về tố tụng:
3
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Ngày 05 tháng 5 năm 2025, bà Phùng Thị
Phương T c đơn khởi kin về vic ly hôn, tranh chấp về nuôi con với ông Nguyễn
Tường T1 nên đây là vụ án “ly hôn, tranh chấp nuôi con” theo quy định tại Điều
51, Điều 53 Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 28 Bộ lut Tố
tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Bị đơn ông Nguyễn Tường T1 đang
cư trú tại phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là phường P, Thành phố
Hồ Chí Minh). Căn c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản
1 Điều 39 của Bộ lut Tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 1 của Lut sửa đổi bổ sung
một số điều của Bộ lut Tố tụng dân sự, Lut Tố tụng hành chính, Lut Tư pháp
người chưa thành niên, Lut Phá sản và Lut Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Khu vực 15 - Thành phố Hồ
Chí Minh.
[1.3] Về việc tham gia phiên tòa của đương sự: Bị đơn ông Nguyễn Tường
T1 đ đưc tống đạt hp l giấy triu tp tham gia phiên tòa vào các ngày 07 tháng
7 năm 2025 và ngày 25 tháng 7 năm 2025 nhưng vng mặt không c lý do. Căn
c các Điều 227, 228 của Bộ lut Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét
xử vụ án vng mặt bị đơn.
[2] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] Về quan h hôn nhân: Bà Phùng Thị Phương T và ông Nguyễn Tường
T1 kết hôn trên cơ sở tự nguyn, c đăng ký kết hôn vào năm 2010 tại Ủy ban
nhân dân phường H, thị x T, tỉnh Bình Dương theo Giấy chng nhn kết hôn số
153, quyển số 01/2010, ngày 31 tháng 12 năm 2010. Hôn nhân của bà T và ông
T1 là hp pháp.
Bà Phùng Thị Phương T trình bày: Sau khi kết hôn, ông Nguyễn Tường T1
và bà Phùng Thị Phương T chung sống hạnh phúc; đến năm 2015 thì phát sinh
mâu thuẫn. Khoảng từ năm 2023 đến nay, bà T và ông T1 mặc dù sống chung nhà
nhưng cả hai không còn tình cảm với nhau, cả hai chỉ sống chung để chăm sc
các con; nhn thấy tình cảm v chồng không hàn gn đưc và v chồng không
còn tình cảm với nhau nên bà T yêu cầu đưc ly hôn với ông Nguyễn Tường T1.
Xét thấy, quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đ triu tp hp l ông Nguyễn Tường
T1 để Tòa án tiến hành hòa giải đoàn tụ gia đình nhưng ông T1 không đến Tòa án
làm vic và cũng không c văn bản nêu ý kiến đối với yêu cầu khởi kin của bà
T, điều này chng t ông T1 không c thin chí mong muốn gia đình đưc đoàn
tụ. Như vy, c đủ cơ sở khẳng định, hôn nhân giữa bà Phùng Thị Phương T và
ông Nguyễn Tường T1 đ lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt đưc. Căn c vào Điều 56 Lut Hôn
nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhn yêu cầu khởi kin của bà
Phùng Thị Phương T về vic ly hôn với ông Nguyễn Tường T1.
[2.2] Về con chung: Bà Phùng Thị Phương T và ông Nguyễn Tường T1 có
03 con chung tên Nguyễn Ngọc Quỳnh M, sinh ngày 19 tháng 4 năm 2009;
Nguyễn Ngọc Quỳnh N, sinh ngày 14 tháng 01 năm 2012; Nguyễn Ngọc Quỳnh
A, sinh ngày 23 tháng 11 năm 2019.
4
Bà T yêu cầu Tòa án giao 03 con chung cho ông T1 nuôi dưỡng, ông T1
không c ý kiến trình bày với Tòa án về con chung. Hin nay, cháu Nguyễn Ngọc
Quỳnh M và cháu Nguyễn Ngọc Quỳnh N c nguyn vọng đưc sống cùng với
ông T1. Hội đồng xét xử xét thấy để tạo điều kin cho các con chung của bà T và
ông T1 đưc sống cùng với nhau, để các chị em đưc yêu thương, chăm sc nhau;
đồng thời tôn trọng ý kiến các con chung, cần giao 03 con chung của bà T và ông
T1 cho ông T1 nuôi dưỡng.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Bà Phùng Thị Phương T và ông
Nguyễn Tường T1 tự tha thun giải quyết, các đương sự không yêu cầu Toà án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[2.4] Về tài sản chung và n chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm là c căn c.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn c Điều 147 của Bộ lut Tố tụng dân sự,
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án, bà Phùng Thị Phương T phải chịu
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 266, Điều 271, Điều 273 của Bộ lut
Tố tụng dân sự;
Căn c khoản 2 Điều 1 Lut sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ lut Tố
tụng dân sự, Lut Tố tụng hành chính, Lut Tư pháp người chưa thành niên, Lut
Phá sản và Lut Hoà giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn c các Điều 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Lut Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
Căn c Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án.
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kin của nguyên đơn bà Phùng Thị Phương T
đối với bị đơn ông Nguyễn Tường T1.
- Về quan h hôn nhân: Bà Phùng Thị Phương T đưc ly hôn đối với ông
Nguyễn Tường T1 (theo Giấy chng nhn kết hôn số 153, quyển số 01/2010, ngày
31 tháng 12 năm 2010 do Ủy ban nhân dân phường H, thị x T, tỉnh Bình Dương
cấp).
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Ngọc Quỳnh M, sinh ngày 19 tháng 4
năm 2009; Nguyễn Ngọc Quỳnh N, sinh ngày 14 tháng 01 năm 2012; Nguyễn
5
Ngọc Quỳnh A, sinh ngày 23 tháng 11 năm 2019 cho ông Nguyễn Tường T1 trực
tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Không đặt vấn đề giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con c quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai đưc cản trở. Trường hp người không trực tiếp nuôi con
lạm dụng vic thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom,
chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con c quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đ. Vì li ích về mọi mặt của con
khi một hoặc cả hai bên đương sự c yêu cầu, Tòa án c thể quyết định thay đổi
người trực tiếp nuôi con và vic cấp dưỡng theo quy định của pháp lut.
- Về tài sản chung và n chung: Không đặt vấn đề giải quyết.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Phùng Thị Phương T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng),
đưc trừ vào tiền tạm ng án phí đ nộp theo Biên lai thu tiền tạm ng án phí, l
phí Tòa án số 0001926 ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố Thủ Dầu Một.
3. Đương sự c mặt tại phiên tòa c quyền làm đơn kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đương sự vng mặt tại phiên tòa c quyền làm
đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày nhn đưc bản án hoặc bản án
đưc niêm yết hp l.
Theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành
án dân sự, người phải thi hành án dân sự c quyền tha thun thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân sự, thời hiu thi hành án đưc
thực hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ủy ban nhân dân phường H (nay là Ủy ban
nhân dân phường P, Thành phố Hồ Chí Minh);
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 34/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Bản án số 33/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm