Bản án số 15/2023/DS-ST ngày 11/05/2023 của TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2023/DS-ST ngày 11/05/2023 của TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Nông (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 15/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/05/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TAM NÔNG
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 15/2023/DS-ST.
Ngày: 11 - 5 - 2023.
V/v tranh chấp hợp đồng dân sự
vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phan Trí Viễn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Hữu Phúc;
2. Bà Nguyễn Thị Tuyết Mai.
- Thư phiên toà: Thị Kim Ngân, Thư HùngToà án nhân dân
huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
tham gia phiên tòa: Bà Hồ Thị Thuần, Kiểm sát viên.
Trong các ngày 24/4/2022, 11/5/2022, tại trụ sở Tòa án nhân n huyện Tam
ng, tỉnh Đồng Tháp tiến hành mphiên tòa t xử thẩm công khai vụ án
thụ lý số: 335/2022/TLST-DS ngày 01/12/2022, về “Tranh chấp hợp đồng dân
sự vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra t xử số: 14/2023/QĐXXST-DS
ngày 03/4/2023, Quyết định hoãn phiên tòa số: 12/2023/QĐST-DS ngày
24/4/2023, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Văn T, sinh năm 1979, địa chỉ: khóm B, thị trấn T, huyện T,
tỉnh Đồng Tháp.
2. Bđơn: Võ Thị Khánh L, sinh năm 1983, địa chỉ: khóm C, thị trấn T, huyện
T, tỉnh Đồng Tháp.
(ông T có mặt; bà L vắng mặt tại phiên tòa).
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án
cũng như tại phiên tòa, nguyên đơn Văn T trình bày: cho L vay 02 lần
tiền không nhờ ngày, lần đầu vay 400.000.000đ, lần hai vay 200.000.000đ, đều
chuyển khoản. Lần cuối cùng cho vay ngày 31/01/2022 (nhằm ngày
29/12/2021Al) vay số tiền 150.000.000đ, L mới viết biên nhận tổng cộng nợ
750.000.000đ, từ khi vay đến nay không trả vốn lãi. Do đó khởi kiện yêu cầu
bà L trả số tiền vay gốc là 750.000.000đ, không yêu cầu tính lãi.
- Trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa, bị đơn không có
mặt và không cung cấp tờ khai cho Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến vviệc tuân theo pháp luật tố
tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của nguyên đơn
trong quá trình giải quyết vụ án là đúng quy định, còn bị đơn chưa đúng quy
định về thực hiện quyền nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về ý kiến giải quyết ván: đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên toà căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về thủ tục tố tụng: nguyên đơn khởi kiện bị đơn ở tại huyện T về hợp
đồng vay tài sản, nên thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện Tam Nông
theo quy định tại các Điều 26, 35 và 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tòa án đã triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng bị đơn vắng mặt. Căn cứ
Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Tòa án đã thực hiện thông báo tống đạt cho bị đơn các văn bản tố
tụng theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự nhưng bị đơn không cung
cấp tờ khai cũng không ý kiến phản đối đối với yêu cầu của nguyên đơn,
nên đây là tình tiết, sự kiện không phải chứng minh.
Xét yêu cầu của nguyên đơn thấy: Theo biên nhận do nguyên đơn cung
cấp nội dung: “Tôi tên: Thị Khánh L nhận ông Văn T số CMND
340945186, đã nhận của ông T số tiền 750.000.000đ, trong vòng 60 ngày, tôi sẽ
3
hoàn đủ cho ông T. Số tiền trên bắt đầu ngày 29/12/2021 (31/01/2022) Al” phía
dưới người nhận có tên và chữ ký của bà L.
Như vậy, với các chứng cứ trên, nghĩ cần chấp nhận yêu cầu của ông T,
buộc bà L trả cho ông T số tiền nợ vay 750.00.000đồng.
[3] Từ nhận định trên, nên chấp nhận ý kiến của Viện kiểm sát.
[4] Về án phí dân sự thẩm: căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự
áp dụng Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, bà L có trách nhiệm
trả tiền thì phải chịu án phí: 20.000.000đ + 4% của 350.000.000đ =
34.000.000đ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 26, 35, 39, 92, 147, 227 của Bộ luật tố tụng dân sự;
các Điều 463, 466 của Bộ luật dân sự; Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
- Buộc Thị Khánh L trách nhiệm trả 750.000.000đ tiền nợ vay
cho ông Lê Văn T.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong,, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền nợ gốc còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357,
Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật quy định
khác.
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
+ Thị Khánh L phải nộp 34.000.000 đồng tiền án phí n sự
thẩm.
+ Ông Văn T không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả lại cho
ông T 17.000.000đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp (do ông Nguyễn Văn T1 nộp
thay) theo biên lai thu số 0012933 ngày 29/11/2022 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Tam Nông.
Nguyên đơn quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án. Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo 15 ngày
tính từ ngày nhận được bản án hoặc được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
4
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, người yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của
Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND H. Tam Nông;
- Lưu: VT; hồ sơ vụ án.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phan Trí Viễn
Tải về
Bản án số 15/2023/DS-ST Bản án số 15/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất