Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST ngày 18/09/2024 của TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST ngày 18/09/2024 của TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trấn Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 14/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chia tài sản chung vợ chồng sau ly hôn Hường Thân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN TY, TNH YB
Bn án s: 14/2024/HN-ST
Ngày 01- 03-2024
V/v: Chia tài sn chung sau khi ly hôn
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TY,TNH YB
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Ngọc Phương.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Đặng Minh Nhàn
2. Ông Phạm Thanh Sơn
- Thư phiên tòa: Đào Thu Thuỷ Thư Toà án nhân dân HUYN
TY, TNH YB.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn TY: Phm Th Huyn Trang
Kim sát viên.
Ngày 01-03-2024, ti Tr s Toà án nhân dân HUYN TY, TNH YB xét x
thẩm công khai v án th s 205/2023/TLST-HNGĐ ngày 10-10-2023 v
vic: Chia tài sn chung sau khi ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
04/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 15-02-2024 gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Hoàng Th H, sinh năm 1981. mt
Địa ch: Thôn 7A, xã VC, HUYN TY, TNH YB.
2. B đơn: Anh Hà Văn T, sinh năm 1980. mt.
Địa ch: Thôn 7A, xã VC, HUYN TY, TNH YB.
- Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
Bà Hoàng Th T, sinh năm 1965. Vng mt.
Địa ch: Thôn 7B, VC, HUYN TY, TNH YB.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kin đề ngày 07-8-2023, trong quá trình gii quyết v án ti
phiên toà, nguyên đơn ch Hoàng Th H trình bày:
Ch Hoàng Th H và anh Văn T vợ chồng, nhưng năm 2011 đã ly hôn,
đến năm 2012 quay lại đoàn tụ đăng kết hôn tại UBND VC, huyện TY,
chung sống hạnh phúc đến ngày 07-4-2021, do mâu thuẫn được Tòa án huyện TY
giải quyết cho ly hôn, tại bản án số 14/2021/HNGĐ-ST. Về tài sản chung công
nợ chung anh chị thỏa thuận tự chia, không yêu cầu tòa án giải quyết. Nhưng anh
2
chị không tự thỏa thuận chia tài sản được, nay ch H yêu cầu chia khối tài sản
chung của chị và anh Hà Văn T gồm:
1- Thửa đất rừng sản xuất tại thửa 146a tờ bản đồ số F48-90-B-a4, địa chỉ tại
Thôn 7A, VC, HUYỆN TY, TỈNH YB được UBND huyện TY cấp cho ông
Văn THoàng Thị H ngày 11-03-2005, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
H00012/QĐ 85/QĐUB-T09-Q01-ĐC có diện tích 2000 m
2
, giá trị đất khoảng
55.000.000 đồng. Tài sản trên đất gồm 01 nhà gỗ 3 gian 5 hàng chân, mái lợp Plu,
xây dng năm 2002, trị giá n khoảng 5.000.000 đồng. Đối với tài sản cây cối
hoa màu trên đất chị H không yêu cầu giải quyết.
2. Thửa đất ở tại nông thôn được UBND huyện TY cấp cho ông Hà Văn T
Hoàng Thị H ngày 02-02-2018 diện tích 115 m
2
, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số CM 131733 số vào sổ CH 01234, địa chỉ tại thôn 7b, VC, HUYỆN
TY, TỈNH YB. Giá trị đất khoảng 40.000.000 đồng. Tài sản trên đất một ngỗ
đã hỏng không còn giá trị nên không yêu cầu giải quyết.
3. Thửa đất trồng cây lâu năm được UBND huyện TY cấp cho ông Hà Văn T
Hoàng Thị H ngày 02-02-2018 diện tích 74 m
2
, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số CM 131732 số vào sổ CH 01235, địa chỉ tại thôn 7b, VC, HUYỆN
TY, TỈNH YB. Giá trị đất khoảng 10.000.000 đồng, tài sản trên đất một số
cây quế do chị H mới trồng và không yêu cầu giải quyết.
4. Về nợ chung, năm 2015 vợ chồng vay Ngân hàng chính sách hội
huyện TY 40.000.000 đồng, sau khi ly hôn số tiền còn nợ lại 35.000.000 đồng,
chị H đã vay Hoàng Thị T người nchị H cùng thôn số tiền 35.000.000
đồng trả nợ hết cho Ngân hàng.
Chị H đề nghị chia như sau: Giao cho anh Tsở hữu, sử dụng toàn bộ diện tích
đất rừng sản suất 2000 m
2
ngôi nhà trên đất. Giao cho chị H sở hữu, sử dụng
115m
2
đất ở tại nông thôn và 74 m
2
đất vườn tạp. Trường hợp phần anh Tđược chia
lớn hơn giá trị tài sản của chị được chia chị không yêu cầu trích chia trênh lệch giá
trị, trường hợp giá trị tài sản chị H được chia lớn hơn gía trị tài sản anh Tđược chia,
chị trách nhiệm trích chia trênh lệch cho anh T. Đối với số tiền vay bà Tquá
trình giải quyết chị H đơn xin rút yêu cầu chia và nhận trách nhiệm trả nợ
toàn bộ.
Tại bản khai ngày 26-10-2023, trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên
tòa, bị đơn anh Văn T trình bày: Anh Văn T chị Hoàng Thị H vợ
chồng, nhưng đã được Tòa án nhân dân huyện TY giải quyết cho ly hôn vào ngày
07-4-2021, về tình cảm như chị H tình bày đúng, về tài sản chung tự thỏa thuận,
không yêu cầu giải quyết. Nay chị H khởi kiện yêu cầu giải quyết chia tài sản
chung gồm:
3
1- Thửa đất rừng sản xuất diện tích 2000 m
2
, tại thửa 146a tbản đồ số
F48-90-B-a4, địa chỉ Thôn 7A, VC, HUYỆN TY, TỈNH YB, giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số H00012/QĐ 85/QĐUB-T09-Q01-ĐC cp ngày 11-03-2005.
Tài sản trên đất gồm 01 nhà g3 gian 5 hàng chân, mái lợp Plu, xây dng năm
2002. Và cây quế do anh Tmới trồng được 03 năm tuổi.
2. Thửa đất tại nông thôn diện tích 115 m
2
, cấp cho ông Văn T bà
Hoàng Thị H ngày 02-02-2018, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CM 131733
số vào sổ CH 01234, địa chỉ tại thôn 7b, VC, HUYỆN TY, TỈNH YB. Tài sản
trên đất là một số cây quế non do chị H mới trồng.
3. Thửa đất trồng cây lâu năm diện tích 74 m
2
, cấp cho ông Văn T
Hoàng Thị H ngày 02-02-2018, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CM 131732
số vào sổ CH 01235, địa chỉ tại thôn 7b, VC, HUYỆN TY, TỈNH YB. Tài sản
trên đất là một lán gỗ đã hỏng.
Toàn bộ tài sản trên anh Tđang trực tiếp quản lý, nay chị H yêu cầu chia tài
sản, do chị H người bỏ anh T, nên anh không chia tài sản cho chị H. Đối với
khoản nợ tiền vay anh Tkhông nhất trí khoản vay Tmà chị H đưa ra vì anh
không biết chị vay để làm gì, còn khoản vay 20.000.000 đồng, vay Ngân hàng là do
anh vay về để mua đồ làm thợ cắt tóc nay đã tự trả hết nợ, ngoài ra không nợ ai.
Tại bản khai ngày 26-10-2023 Hoàng Thị T trình bày: anh chị H
Thân mối quan hệ họ hàng với nhau, chị H là cháu con anh trai ruột T,
ngày 11-10-2021 chị H vay của bà Tsố tiền 35.000.000 đồng, nói là để trả khoản
nợ tiền vay hội phụ nữ khi mua đất, giữa chị H đã làm giấy tờ vay thỏa
thuận về lãi xuất là 1,5%/tháng, đã giao đủ số tiền cho chị H, việc vay tiền giữa
chị H chỉ hai người biết, nay đnghị chị H trả cho toàn bộ tiền gốc đã
vay và lãi suất.
Ngày 24-11-2023, Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định ti ch tài sn
theo Quyết định xem xét thm định ti ch s 03/2023/QĐ-XXTĐTC ngày 13-11-
2023 gm 03 thửa đt và tài sản trên đt. Trong đó: Đối vi thửa đất rng sn xut,
xác định din tích thc tế là 2.555.7 m
2
. Tài sản trên đất 01 nhà g mc k lp fipro
xi măng, 01 bếp mc k lợp fipro xi măng, sân đ tông si, đều xây dựng năm
2002. Đối vi toàn b cây cối hoa màu trên đất ch H anh Tkhông yêu cu gii
quyết thẩm định. Đối vi thửa đất ti nông thôn din tích 115 m
2
, xác đnh
din tích thc tế 115 m
2
, tài sản trên đất mt s cây quế do ch H trng mi,
ch H anh Tkhông yêu cu gii quyết thẩm định. Đối vi tha đt trng cây
lâu năm din tích 74 m
2
, xác định din tích thc tế 48,2 m
2
, tài sản trên đất 01
nhà g đã nát không giá trị s dng ch H, anh Tkhông yêu cu gii quyết
thẩm định.
4
Sau khi thẩm đnh, diện tích đất được cp giy chng nhn quyn s dng
đất s chênh lch so vi thc tế đất đang sử dng gm: Thửa đất rng sn xut
din tích 2000 m
2
, thc tế 2.555.7 m
2
t 555,7 m
2
tha đất trng cây lâu
năm diện tích 74 m
2
, thc tế là 48,2 m
2
thiếu 25,8 m
2
.
Tại văn bn s 254/TNMT-ĐĐ, ngày 20-12-2023 ca Phòng tài nguyên
môi trưng huyn TY phúc đáp: Căn cứ ti khoản 5 Điu 98 Luật Đất đai 2013;
Điu 24a Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014, b sung ti Ngh định s
01/2017/NĐ-CP ngày 06-01-2017 thì diện tích đất được xác định theo s liệu đo
đạc thc tế. Phn diện tích đất chênh lch và ranh gii thửa đất thay đổi so vi din
tích đất trên giy chng nhn đã cấp, đề ngh liên h vi UBND VC để đưc
ng dn th tục đăng ký đất đai theo quy định.
Ti biên bn kết qu định giá tài sn kết lun: Đất rng sn xut giá
15.000 đồng/m
2
; Nhà g mc k giá tr s dụng 6.810.530 đồng, Bếp mc k
giá tr s dụng 1.965.643 đồng, Sân tông si giá tr s dụng 359.068 đng;
Đất ti nông thôn giá 200.000 đng/m
2
; Đất trồng cây lâu năm giá
28.000 đồng/m
2
, ch H và anh Tnht trí vi kết qu thẩm định và định giá tài sn.
Đối vi khon n tin vay ca Hoàng Th T, quá trình gii quyết ch H có
đơn xin rút yêu cu và nhn trách nhim tr n cho T, bn thân Tcũng
không yêu cu phn t hoc yêu cầu độc lập đề ngh gii quyết mà vng mt ti
phiên tòa.
Ti phiên toà, các bên đương sự vn gi nguyên yêu cu và không b sung
ni dung gì thêm.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân HUYỆN TY, TỈNH YB phát
biểu quan điểm: Việc tuân theo pháp luật trong quá trình thụ lý, giải quyết tại
phiên toà, Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đảm bảo đúng quy định của
tố tụng dân sự. Kiểm sát viên đại diện Viện kiểm sát nhân dân HUYỆN TY, TỈNH
YB đề nghị Hội đồng xét xử:
Căn cứ vào các Điều 33, 59 của Luật hôn nhân gia đình; Điều 28, 35, 39,
147, 157, 165, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật Ttụng dân sự; Điều 98, 99, 100
Luật đất đai; điểm e khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016, của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Hoàng Thị H. Giao cho anh Hà Văn T
tiếp tục sở hữu, sử dụng phần tài sản 2000 m
2
đất rừng sản xuất toàn bộ tài
sản trên đất cùng 01 nhà gỗ mộc kỹ, 01 bếp mộc kỹ, 01 sân đổ tông sỏi xây
dựng năm 2002, có tổng giá tr theo kết luận định giá 39.135.241 đồng.
Giao cho chị Hoàng Thị H sở hữu, sử dụng 115 m
2
đất ở tại nông thôn có giá
5
trị là 23.000.000 đồng và 48 m
2
đất trồng cây lâu năm có giá trị là 1.349.600 đồng.
Đối với tài sản trên 02 thửa đất được giao cho chị H do không giá trị sử
dụng nên các bên không đặt ra giải quyết.
Đối với một phần diện tích đất trênh lệch tại thửa đất rừng sản xuất phần
diện tích đất trồng cây lâu năm. Để đảm bảo việc sử dụng đất ổn định, các bên
đương sự có trách nhiệm kê khai với cấp có thẩm quyền để được điều chỉnh lại cho
đúng với diện tích đất theo quy định của pháp luật.
Đối với khoản nợ tiền vay Hoàng Thị T, chị H đã rút yêu cầu, bà Tkhông
yêu cầu phản tố hay độc lập về việc yêu cầu chị H phải trả nợ, nên không đặt ra
giải quyết.
- Về án phí chi phí tố tụng: Các đương sự phải chịu án phí dân sự
thẩm, chi phí thẩm định tại chỗ và chi phí định giá theo quy định pháp luật.
- Về quyền kháng cáo: Theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã được xem
xét tại phiên tòa, căn cứ kết qu tranh tng. Tòa án nhân dân huyn TY nhận định:
[1] V th tc t tng: Đây là vụ án tranh chp v chia tài sn sau khi ly hôn.
B đơn anh Văn T có đăng ký hộ khu ti Thôn 7A, xã VC, HUYN TY, TNH
YB, thuc thm quyn gii quyết ca Toà án nhân dân HUYN TY, TNH YB
theo quy định ti khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39 B lut T tng dân s.
[2] V yêu cu khi kin của nguyên đơn:
[2.1] V tài sn chung: Ch Hoàng Th H anh Văn T thng nht theo
kết qu thẩm đnh tài sn gm: Đất rng sn xut din tích 2000m
2
quyn s
dụng đất ti tha 146a t bản đồ s F48-90-B-a4, địa ch Thôn 7A, xã VC,
HUYN TY, TNH YB. Thc tế din tích s dng 2.555.7 m
2
. Tài sản trên đt
gm 01 nhà g mc k, 01 Bếp mc k, 01 sân đổtông si xây dng năm 2002.
Đất nông thôn din tích 115 m
2
, ti thôn 7b, VC, HUYN TY, TNH
YB, quyn s dụng đất s CM 131733 s vào s CH 01234 cp ngày 02-02-2018.
Đất trồng cây lâu năm din tích 74 m
2
, ti thôn 7b, VC, HUYN TY,
TNH YB, quyn s dụng đt s CM 131732 s vào s CH 01235, cp ngày 02-02-
2018. Thc tế s dng din tích là 48,2m
2
.
[2.2] V giá tr tài sn: Ch H anh Tnht trí theo kết qu đnh giá tài sn
gồm: Đối với đất rng sn xut giá 15.000 đồng/1m
2
; Đất ti nông thôn
giá tr200.000 đồng/1m
2
; Đất trồng cây lâu năm có giá 28.000 đng/1m
2
, Tài
sản trên đất rng sn xut 01 ng mc k gtr s dng 6.810.530
đồng, 01 Bếp mc k giá tr s dụng 1.965.643 đồng, 01 Sân tông si
giá tr s dng là 359.068 đồng.
6
[2.3] Xét nguyn vng ca ch H s hu, s dng din ch 115 m
2
đất ti
nông thôn có giá tr 200.000 đồng/1m2 48,2 m
2
đất trồng cây lâu năm giá
28.000 đồng/1m
2
. Giao cho anh Văn T s hu, s dng 2000m
2
đất rng sn
sut giá 15.000 đng/1m
2
và Tài sản trên đất rng sn xut 01 nhà g mc
k giá tr s dụng 6.810.530 đồng, 01 Bếp mc k giá tr s dng
1.965.643 đồng, 01 Sân tông si giá tr s dụng 359.068 đồng. Thy rng,
khi anh Tvà ch H ly hôn, ch H v nhà m đẻ không đem theo tài sn gì, bn thân
ch H sau khi ly hôn ch vn phi mt mình trc tiếp nuôi dưỡng c hai con.
[2.4] T nhng căn cứ trên, Hội đồng xét x xét thy: Căn cứ Điu 59 Lut
Hôn nhân gia đình quy định v nguyên tc chia tài sn chung v chng khi ly hôn:
Vic chia tài sn chung v chng được chia đôi, nhưng có tính đến các yếu t hoàn
cnh ca v chng, công sức đóng góp vào vic duy trì, to lp phát trin
khi tài sn chung. Do đó yêu cu khi kin chia tài sn chung sau khi ly hôn ca
ch Hoàng Th H căn cứ. Xét đề ngh chia tài sn chung ca ch Hoàng Th H
nhn thy là phù hợp quy định ca pháp lut nên cn chia cho ch H s hu, s
dng 115 m
2
đất ti nông thôn x 200.000đ/m
2
= 23.000.000 đồng 48,2m
2
đất
trồng cây lâu năm x 28.000đ/1m
2
= 1.349.600 đng. Tng cng giá tr tài sn ch H
được chia là 24.349.600 đồng.
Chia cho anh Hà Văn T s hu, s dng 2000 m
2
đt rng sn xut x
15.000đồng/1m
2
= 30.000.000 đồng 01 nhà g mc k giá tr s dng
6.810.530 đồng; 01 Bếp mc k giá tr s dụng 1.965.643 đng; 01 Sân
tông si giá tr s dụng 359.068 đồng. Tng gtr tài sn anh Tđưc chia
39.135.241 đồng.
[2.5] Đối vi trênh lch v giá tr tài sn, ch H không yêu cu anh Ttrích
chia nên Hội đồng xét x không xem xét.
[2.6] Đối vi tài sn cây ci hoa màu trên diện tích đt 2000m
2
, tài sn
trên din tích 115m
2
, tài sn trên din tích 48,2m
2
, các đương s không yêu cu
gii quyết nên không đặt ra.
[2.7] Đối vi diện tích đất s chênh lệch, thay đổi so vi diện ch đt
đưc cp trong giy chng nhn quyn s dụng đất, đ ngh liên h vi UBND xã
để được hướng dn th tục đăng ký đất đai theo đúng quy định.
[2.8] Đối vi khon tin vay ch H đưa ra quá trình gii quyết ch H
đơn xin rút yêu cu, Tvng mặt không đề ngh nên Hội đồng xét x
không gii quyết.
[3] V án phí chi phí t tng: Các đương sự phi chu án phí chia tài sn
chung gía ngạch tương ng vi giá tr tài sản được chia theo quy định ca pháp
lut.
7
V chi phí thẩm định định giá tài sản 12.723.000 đồng, ch H đã nộp
tm ng, các bên đương sự mỗi người phi chu ½ s tiền chi phí. Do đó cần buc
anh Tcó nghĩa vụ tr cho ch H ½ s tin ch H np tm ng chi phí.
[4] Ti phiên tòa, ý kiến phát biu v quan điểm ca Kiểm sát viên đã phù
hp với quy định pháp lut, phù hp với điều kin thc tế, khách quan nên cn
chp nhn.
[5] V quyn kháng cáo: Các đương s quyền kháng cáo theo quy đnh
ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào Điều 59, Điều 62 Luật Hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 213 B
lut Dân s; Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điu 147, Điu 157, Điu 165, Điu 227,
Điu 228, Điều 235, Điều 271, Điu 273 ca B lut t tng dân s; đim e khon
5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy đnh v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý, và s dung án phí, l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Hoàng Th H.
2. Chia tài sn chung ca ch Hoàng Th H anh Văn T sau khi ly hôn
như sau:
Giao cho ch Hoàng Th H đưc quyn s hu, s dng 01 thửa đất nông
thôn din tích 115 m
2
đưc UBND huyn TY cp giy chng nhn quyn s dng
đất s CM 131733 s vào s CH 01234, cp cho ông Văn T Hoàng Th H
ngày 02-02-2018, các phía tiếp giáp, phía Bắc giáp đất Hoàng Th H, phía
Đông -Nam giáp thửa đất 48,2 m
2
phía Tây giáp đất ông Hoàng Văn Vinh, 01
thửa đất trng cây lâu năm din tích 48,2 m
2
đưc UBND huyn TY cp giy
chng nhn quyn s dụng đt s CM 131732 s vào s CH 01235 cho ông
Văn T Hoàng Th H ngày 02-02-2018 các phía tiếp giáp, phía Bc giáp
thửa đất 115 m
2
, phía Đông giáp hành lang giao thông, phía Nam giáp mương xây,
phía Tây giáp đất ông Hoàng Văn Vinh. Địa ch 02 thửa đất ti thôn 7b, VC,
HUYN TY, TNH YB.
Tng giá tr tài sn ch H đưc chia 24.349.600 đồng (Hai mươi bốn triu
ba trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng). ( đồ thửa đất kèm theo).
Giao cho anh n T s hu, s dng 01 thửa đt rng sn xut din tích
2000 m
2
ti tha 146a t bản đồ s F48-90-B-a4, đưc UBND huyn TY cp giy
chng nhn quyn s dng đất s H00012/QĐ 85/QĐUB-T09-Q01-ĐC mang tên
ông Văn T Hoàng Th H, ngày 11-03-2005, địa ch ti Thôn 7A, VC,
HUYN TY, TNH YB các phía tiếp giáp, phía Bắc giáp đường đất, phía Đông
giáp đt ông Nguyn Duy Khải, phía Nam giáp đường đất, phía Tây giáp đất ông
8
Văn Thanh. Tài sản trên đất 01 nhà g mc k, 01 Bếp mc k, 01 Sân
tông si.
Tng giá tr tài sn anh Tđưc chia 39.135.241 đồng (Ba mươi chín triệu
một trăm ba mươi lăm nghìn hai trăm bn mốt đồng). (Có sơ đồ thửa đất kèm theo)
Các bên đương s có quyn liên h với cơ quan có thm quyền để điu chnh
hoc cp giy chng nhn quyn s dụng đất nếu có nhu cầu và đủ điu kin.
3. V chi phí T tng: Anh Văn T phi tr cho ch Hoàng Th H s tin
6.361.500 đồng (Sáu triệu ba trăm sáu mốt nghìn năm trăm đồng) tin chi phí thm
định và định giá tài sn mà ch H đã nộp tm ng.
4. V án phí: Ch Hoàng Th H phi chu án phí dân s sơ thẩm 1.217.480
đồng (Mt triệu hai trăm mười by nghìn bốn trăm tám mươi đồng). Nhưng được
tr vào s tin tm ng ch H đã nộp 1.255.000 đồng (Mt triệu hai trăm năm
mươi lăn nghìn đồng chn) theo biên lai thu s AA/2022/0001972 ti Chi cc thi
hành án dân s HUYN TY, TNH YB ngày 10-10-2003. Ch H đưc tr li
37.520 đồng (Ba bảy nghìn năm trăm hai mươi đồng).
Anh Hà Văn T phi chu án phí dân s thẩm là 1.956.762 đồng (Mt triu
chín trăm năm sáu nghìn bảy trăm sáu hai đồng). (Anh Hà Văn T chưa nộp).
5. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn đưc quyn kháng cáo trong hn
15 ngày k t ngày tuyên án.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan được quyn kháng cáo trong hn
15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định ca
pháp lut.
Người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b và 9 Lut thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh YB;
- VKSND huyn TY;
- Chi cc THADS huyn TY;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, TA, HSVA.
TM HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Ngọc Phƣơng
Tải về
Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST Bản án số 14/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất