Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 13/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Đào Thị M xin ly hôn anh Kiều Văn M1 và xin được nuôi con.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HOÁ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trịnh Thị Hà
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Thiệu Khắc Yên
2. Bà Lê Thị Dệt
- Thư phiên tòa: Doãn Phương Liên - Thư Tòa án nhân dân
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống, tỉnh Thanh
Hóa tham gia phiên tòa: Ông Lê Đức Thảo - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 3 m 2025 tại trụ sở a án nhân n huyện ng
Cống, tỉnh Thanh Hóa xét xử thẩm công khai vụ án n sự thụ số
241/2024/TLST - HNGĐ ngày 12 tháng 12 năm 2024 v việc “Ly hôn, tranh
chp v nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 11/2025/QĐXXST-
HN ngày 03/3/2025 Quyết định hoãn phiên tòa s 09/2025/QĐST -
HN ngày 17/3/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Đào Thị M, sinh năm 1985 (vắng mặt)
ĐKHKTT: Thôn B, xã L, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Anh Kiều Văn M1, sinh năm 1985 (vắng mặt)
ĐKHKTT: Thôn B, xã L, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 10/12/2024, bản tự khai trong quá trình
giải quyết vụ án nguyên đơn chị Đào Thị M trình bày:
- Về hôn nhân: Chị anh Kiều Văn M1 xây dựng gia đình với nhau
trên sở hoàn toàn tự nguyện, đăng kết hôn tại UBND Ch, huyện
Y, tỉnh Vĩnh Phúc vào ngày 09/02/2007. Sau khi cưới vợ chồng chung sống
hòa thuận, hạnh phúc đến tháng 12 năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn do vợ chồng nhiều bất đồng quan
điểm trong cuộc sống, không tiếng nói chung. Anh M1 không tu chí làm
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 13/2025/HNGĐ - ST
Ngày 28 - 3 - 2025
V/v: Ly hôn, tranh chp v nuôi con.
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
ăn, không quan tâm đến gia đình. Chị đã khuyên bảo nhiều lần và cho anh M1
nhiều cơ hội nhưng anh M1 vẫn không sửa chữa. Vợ chồng đã sống ly thân t
tháng 12 năm 2023 đến nay. Trong thời gian sống ly thân anh M1 cũng không
về nhà, không quan tâm đến vợ con. Chị xét thấy mâu thuẫn vợ chồng đã trầm
trọng, không thể hòa giải đoàn tụ, tình cảm vợ chồng không còn nên chị xin
được ly hôn với anh Kiều Văn M1.
- Về con chung: Chị anh M1 2 con chung Kiều Đào Quốc Đ,
sinh ngày 20/11/2007 Kiều Đào Như Y, sinh ngày 28/8/2015. Hiện nay 2
con đang với chị M tại nhà ông ngoại, vợ chồng chưa nhà riêng.
Ông ngoại sức khỏe n hỗ trợ chị trong việc chăm sóc con. Hiện nay
chị làm công nhân tại Công ty may Trường Phát Toàn Cầu tại M2, huyện
C, thu nhập trung bình 10.000.000đ/tháng. Cháu Kiều Đào Quốc Đ đang
học lớp 12 chuẩn bị thi tốt nghiệp Đại học. Cháu Kiều Đào Như Y còn
nhỏ, con gái nên cần sự chăm sóc tỉ mỉ của người mẹ. Để tránh xáo trộn
cuộc sống của 2 con, khi ly hôn chị xin được nuôi 2 con yêu cầu anh M1
cấp dưỡng nuôi mỗi con là 1.000.000đ/tháng (2 con là 2.000.000đ/tháng).
- Về tài sản và nợ chung: Chị M không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Đối vi anh Trn Xuân M1: Tòa án đã thực hin tống đạt Thông báo
v vic th v án Giy triu tp cho anh Kiều Văn M1. Theo Biên bn
s vic, ti Tòa án anh M1 đã được Thm phán gii thích v quyền nghĩa
v ca b đơn theo quy định ca B lut T tng dân s và hướng dn anh M1
viết bn t khai trình bày v quan h hôn nhân, con chung tài sn công n
chung. Theo anh M1 trình bày: V hôn nhân ch Đào Thị M xin ly hôn, anh
M1 có nguyn vọng xin được đoàn tụ. Trường hp ch M vn gi nguyên yêu
cu khi kin xin ly hôn thì anh M1 đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định
ca pháp lut. V con chung: Anh và ch M có 2 con chung là Kiều Đào Quốc
Đạt Kiều Đào Như Ý. Nếu v chng ly hôn anh nguyn vọng xin được
nuôi cháu Kiều Đào Như Y còn ch M nuôi cháu Kiều Đào Quốc Đ. Hai bên
không phi cấp dưỡng nuôi con. V tài sn n chung: Anh M1 không yêu
cu Tòa án gii quyết. Sau đó anh M1 viết bn t khai nhưng không giao np
cho Tòa án b v. Tòa án đã thực hin tống đt các văn bản t tng cho
anh M1 nhưng trong thời hạn quy định anh M1 không nộp văn bn nêu ý kiến
ca mình và cũng không đến Tòa án để làm vic.
* Ti Biên bn xác M1 ngày 21 tháng 02 năm 2025, ch Đào Thị Th,
sinh năm 1999; đa ch: Thôn B, xã L, huyn C trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh Kiều Văn M1 kết hôn vi ch Đào Th M
ch gái ca ch. Sau khi kết hôn vi ch M, anh M1 đã chuyển khu v nhà ch
để . Hin nay anh M1 đang có hộ khẩu thường trú ti thôn B, xã L, huyn C.
Quá trình anh M1 ch M chung sng tại gia đình chị đã xy ra mâu thun.
Nguyên nhân do tính tình của 2 người không hợp, thường xuyên xy ra cãi
nhau. Anh M1 chưa quan tâm đến gia đình. Sau khi xy ra mâu thun thì anh
M1 không v nhà ch na. Do anh M1 quê tỉnh Vĩnh Phúc nên không
3
ngưi thân thích tại địa phương nên ch đã nhận thay các văn bn t tng ca
Tòa án tống đạt cho anh M1. Ngay sau khi nhn ch đã chụp lại các văn bn
gi qua Zalo cho anh M1. Anh M1 đã xem và biết được nội dung văn bn.
Quan điểm ca anh M1 như thế nào thì ch không biết.
Về các văn bản tố tụng của Tòa án: Chị cam đoan sau khi nhận được
các văn bản tố tụng của Tòa án chị schụp ảnh văn bản gửi ngay lại qua
Zalo cho anh M1 biết.
* Tại phiên tòa: Chị Đào Thị M Đơn xin xét xử vắng mặt. Tại Đơn
xin xét xử vắng mặt chM vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, đề nghị Tòa án
giải quyết cho chị được ly hôn anh Kiều Văn M1. Về con chung: Chị M xin
được nuôi 2 con yêu cầu anh M1 cấp dưỡng nuôi mỗi con
1.000.000đ/tháng (2 con là 2.000.000đ/tháng). Về tài sản và nợ chung: Chị M
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Quan điểm của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nông Cống
tại phiên tòa sơ thẩm:
- V t tng:
+ Về việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử: Thẩm
phán được phân công thụ giải quyết vụ án đã thực hiện đúng các quy định
của pháp luật trong việc xác định thẩm quyền giải quyết ván, xác định
cách tố tụng của các đương sự; việc thực hiện các thủ tục tố tụng như xác M1
thu thập chứng cứ, ban hành giao các văn bản tố tụng đều đúng đầy đủ
theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (viết tắt là BLTTDS).
+ Về việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử và Thư ký phiên tòa:
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử Tphiên tòa đã tuân theo đầy đủ các
quy định của BLTTDS.
+ V vic tuân theo pháp lut t tng của đương s: Nguyên đơn đã
thc hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của mình theo quy đnh ca pháp lut
có đơn xin xét x vng mặt. Đối vi b đơn chấp hành không đầy đủ quyn và
nghĩa vụ theo quy định ca pháp lut trong quá trình xây dng h sơ và không
mt ti phiên tòa. Tòa án đã triệu tp hp l đến tham gia phiên tòa ln th
hai nhưng b đơn vn vng mt không có lý do. Vì vậy, đề ngh Tòa án xét x
vng mt nguyên đơn bị đơn theo đim b khon 2 Điều 227; khon 1,
khon 3 Điu 228; khon 1 Điều 238 BLTTDS.
- V ni dung:
+ Chị M anh M1 kết hôn với nhau trên sở tự nguyện đăng
kết hôn tại UBND Ch, huyện Y, tỉnh Vĩnh Phúc vào ngày 09/02/2007,
vì vậy đây là hôn nhân hợp pháp.
4
Đề ngh Hội đồng xét x căn c vào Điu 51, Điu 56, Điu 81, Điều
82, Điu 83, Điều 110, Điều 116, Điều 117 và Điu 118 Lut Hôn nhân
Gia đình xử: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn; cho ch M đưc
ly hôn anh M1.
+ Về con chung: Đề nghị Hội đồng xét xử giao 2 cháu Kiều Đào Quốc
Đ, sinh ngày 20/11/2007 Kiều Đào Như Y, sinh ngày 28/8/2015 cho chị M
trực tiếp nuôi dưỡng. Anh M1 cấp dưỡng nuôi mỗi con là 1.000.000đ/tháng (2
con là 2.000.000đ/tháng).
+ Về tài sản chung: ChM anh M1 không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên không xem xét.
- Về án phí: Căn cứ Điều 147 BLTTDS; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Chị M phải chịu án phí dân sự thẩm. Anh
M1 phải chịu án phí cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án đã được
xem xét tại phiên tòa căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa. Hội đồng xét
xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
Anh Kiều Văn M1 hộ khẩu thường t tại thôn B, L, huyện C,
tỉnh Thanh a nên chị Đào Thị M yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Nông
Cống giải quyết việc ly hôn đúng với quy định tại khoản 1 Điều 28, Điều
36 và Điều 39 BLTTDS.
Chị Đào Thị M có đơn xin xét xử vắng mặt. Anh Kiều Văn M1 đã được
Tòa án triu tp hp l đến tham gia phiên tòa ln th hai nhưng anh M1 vn
vng mt không có lý do, vì vy cn áp dng đim b khoản 2 Điều 227; khon
1, khon 3 Điu 228; khoản 1 Điều 238 BLTTDS đểt x vng mt ch M và
anh M1 đúng với quy định ca pháp lut.
[2]. V ni dung:
[2. 1]. Hôn nhân gia ch Đào Thị M anh Kiều Văn M1 dựa trên
s t nguyện, đăng kết hôn hôn nhân hợp pháp. Đánh giá v thc
trng quan h v chng: Nguyên nhân mâu thun do trong cuc sng v
chng nhiu bất đồng quan điểm, không tiếng nói chung. Tình cm v
chng không còn hnh phúc, v chng sng ly thân t tháng 12 năm 2023 đến
nay, không quan tâm đến nhau. Ch M xác định tình cm v chng không còn
nên vn gi nguyên quan đim xin được ly hôn vi anh M1. V phía anh M1,
Tòa án đã triu tp hp l đến tham gia phiên hòa gii tham gia phiên tòa
nhưng anh M1 vn vng mt. Xét thy mâu thun v chồng đã trầm trọng, đời
sống chung đã chm dt. Mục đích hôn nhân xây dựng gia đình hòa thuận,
5
hạnh phúc không đạt được nên áp dụng Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình
x chp nhn yêu cu ca ch M đưc ly hôn anh M1.
[2.2]. Về con chung: Chị M anh M1 02 con chung Kiều Đào
Quốc Đ, sinh ngày 20/11/2007 Kiều Đào Như Y, sinh ngày 28/8/2015.
Hiện nay 2 con đang ở với chị M. Khi ly hôn chị M cam đoan có đủ điều kiện
nuôi con chị xin được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 2 con.
Cháu Kiều Đào Quốc Đ Kiều Đào Như Y ng nguyện vọng xin được
với mẹ. Hội đồng xét xử xét thấy để tránh xáo trộn cuộc sống của 2 cháu, đảm
bảo điều kiện tốt nhất cho con trẻ cần giao 2 con cho chị M tiếp tục chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp. Về cấp dưỡng, chị M yêu cầu anh M1 cấp
dưỡng nuôi con nên buộc anh M1 nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi mỗi con
1.000.000đ/tháng (2 con 2.000.000đ/tháng). Thời điểm cấp dưỡng nuôi con
tính từ tháng 3/2025 đến khi con thành niên. Phương thức cấp dưỡng định kỳ
hằng tháng.
[2. 3]. Về tài sản và nợ chung: Chị M và anh M1 không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3]. V án phí: Ch M phi chu án pdân s sơ thẩm, anh M1 phi
chu án phí cấp dưỡng nuôi con theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào các Điu 51, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82,
Điu 83, Điều 110, Điều 116, Điều 117 Điều 118 Lut Hôn nhân Gia
đình; đim b khoản 2 Điều 227; khon 1, khon 3 Điu 228; khoản 1 Điều
238; khoản 4 Điều 147, Điều 271, Điều 273 BLTTDS; đim a khoản 1 Điều
24, điểm a khon 5, điểm a khon 6 Điu 27 Ngh quyết s 326/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án; Danh mc án phí, l phí
Tòa án ban hành kèm theo Ngh quyết s 326.
Tuyên x:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện, chị Đào Thị M được ly
hôn anh Kiều Văn M1.
2. Về con chung: Giao cháu Kiều Đào Quốc Đ, sinh ngày 20/11/2007
Kiều Đào Như Y, sinh ngày 28/8/2015 cho chị M trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh M1 cấp dưỡng nuôi mỗi con
1.000.000đ/tháng (2 con 2.000.000đ/tháng). Thời điểm cấp dưỡng tính từ
tháng 3/2025 đến khi con thành niên. Phương thức cấp dưỡng định kỳ hằng
tháng.
Anh Kiều Văn M1 quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung,
không ai được cn tr.
6
3. V án phí: Ch Đào Thị M phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đng)
án phí dân s thẩm nhưng được tr vào s tin tm ng án phí 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng) ch M đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn
Nông Cng theo biên lai thu s 0000950 ngày 12/12/2024. Chp nhn ch M
đã nộp đủ án phí dân s thẩm. Anh Kiều Văn M1 phi chu 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con.
4. Quyn kháng cáo: Ch M anh M1 đưc quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bn án
đưc niêm yết.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì nời được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, Điều 7,
Điu 7a Điều 9 Lut Thi hành án dân s. Thi hiệu thi hành án được thc
hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Nông Cống;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS H. Nông Cống;
- UBND Ch, huyện Y;
- Lưu hs, vp.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÕA
(đã ký)
Trnh Th
7
Tải về
Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất