Bản án số 12/2025/KDTM-PT ngày 13/09/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/KDTM-PT ngày 13/09/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 12/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/09/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Dịu.
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Văn Thanh.
Bà Ngô Thị Trang.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phó Hà Vy - Thư k Ta n nhân dân tnh
Khánh Hòa.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tnh Khánh Hòa tham gia phiên tòa:
Bà Huỳnh Thị Hồng Yến - Kiểm st viên.
Ngày 13 thng 9 năm 2025, tại trụ sở Ta n nhân dân tnh Khnh Ha xét
xử phúc thẩm công khai vụ n thụ lsố 07/2025/TLPT-KDTM ngày 30 tháng 7
năm 2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp”.
Do Bản n kinh doanh thương mại thẩm số 02/2025/KDTM-ST ngày 21
thng 5 năm 2025 của Ta n nhân dân huyện Diên Khnh, tnh Khnh Ha nay
là Ta n nhân dân khu vực 3 – Khnh Ha bị khng co.
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc thẩm số 15/2025/QĐPT-KDTM
ngày 15 thng 8 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên ta s18/2025/QĐ-PT ngày
09/9/2025 giữa cc đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Á (A1).
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH KHÁNH HÒA
Bản n số: 12/2025/KDTM-PT
Ngày: 13 - 9 - 2025
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín
dụng và hợp đồng thế chấp”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
2
Địa ch: Số D N, phường E, Quận C, TP . (nay là phường B, TP .).
Người đại diện theo pháp luật: Ông Từ Tiến P Tổng Gim đốc Ngân hàng
TMCP Á.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Từ Tiến P: Ông Nguyễn Đình L - Phó
Gim đốc Phng Quản l n - Ngân hàng TMCP Á. (Văn bản ủy quyền số
1214/UQ-QLN.24 ngày 06/8/2024).
Người được ủy quyền lại:
1. Ông Đỗ Hữu H, sinh năm 1998 Nhân viên Ngân hàng TMCP Á, chi
nhánh K. (Vắng mặt)
2. Bà Huyền Uyển N, sinh năm 2001 Nhân viên Ngân hàng TMCP Á,
chi nhánh K. Văn bản ủy quyền số 1367/UQ-QLN.25 ngày 08/9/2025. (Có mặt).
Bị đơn: 1. Bà Huỳnh Thị Quốc D, sinh năm 1982; (Vắng mặt)
2. Ông Phạm Kim N1, sinh năm 1975; (Vắng mặt)
Cùng địa ch: Số A Tnh lộ 2, xã D, huyện D, tnh Khnh Ha (nay là xã D,
tnh Khnh Ha).
Người đại diện theo ủy quyền của các bị đơn:Vũ Thị A, sinh năm 1980;
(Có mặt)
Địa ch: A H, phường L, thành phố N, tnh Khnh Ha (nay phường N,
tnh Khnh Ha).
Người khng co: Bà Huỳnh Thị Quốc D và ông Phạm Kim N1 là bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 18/10/2024 và trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn Ngân hàng TMCP Á (do ông Đỗ Hữu H đại diện) trình bày:
Ngân hàng TMCP Á (sau đây gọi tắt A1) cấp tín dụng cho vợ
chồng bà Huỳnh Thị Quốc D và ông Phạm Kim N1 theo cc khoản sau:
Khoản 1: Hợp đồng cấp tín dụng số: KHA.CN.2994.020323 ngày 06/3/2023.
Chi tiết như sau:
- Hạn mức tín dụng cho vay: 1.500.000.000 đồng.
3
- Mục đích cho vay: Sản xuất kinh doanh - Mua địa điểm sản xuất kinh
doanh.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần
Thời hạn cho vay: 180 thng (15 năm), từ ngày 08/3/2023 đến ngày
07/3/2038.
- Lãi suất trong hạn: 10%/năm, lãi suất cho vay ngày: 17%/năm. Lãi suất cho
vay được cố định trong thời hạn 12 thng, kể từ ngày kế tiếp ngày bên được cấp
tín dụng nhận tiền vay, lãi suất cho vay được điều chnh 03 thng/lần theo công
thức: lãi suất cho vay (%/năm) = lãi suất s+ 3,9%/năm. Lãi suất sở p
dụng từ ngày 02/10/2023 đến nay là 8,7%/năm.
- Lãi suất qu hạn: 150% lãi suất trong hạn
- Lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm.
- Tiền lãi vốn vay được thanh ton vào ngày 07 hàng thng, bắt đầu từ
ngày 07/4/2023.
Thực hiện Hợp đồng tín dụng nêu trên, A1 đã giải ngân cho D, ông N1
theo Khế ước nhận nợ số 390652139 ngày 07/3/2023.
Khoản 2: Hợp đồng cấp tín dụng số: KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023.
Chi tiết như sau:
- Hạn mức tín dụng cho vay: 1.650.000.000 đồng.
- Mục đích cho vay: Sản xuất kinh doanh - Bổ sung vốn lưu động – Bổ sung
vốn lưu động kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Phương thức cho vay: Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Thời hạn cho vay: 06 thng kể từ ngày 07/9/2023 đến ngày 06/3/2024.
- Lãi suất vay: 9%/năm. Lãi suất vay được cố định trong thời hạn 06 thng,
sau đó sẽ được điều chnh theo quy định của A1 trong từng thời kỳ.
- Lãi suất qu hạn: 150% lãi suất trong hạn.
- Lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm.
Ngày trả nợ lãi: ngày 07 hàng thng, ngày trả nợ lãi đầu tiên: ngày
07/10/2023. Gốc trả cuối kỳ vào ngày 06/3/2024.
4
Thực hiện Hợp đồng tín dụng nêu trên, A1 đã giải ngân cho D, ông N1
theo Giấy đề nghị giải ngân kiêm chứng từ nhận nợ số 409183059 ngày 06/9/2023.
Khoản 3: Theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín
dụng dành cho khch hàng c nhân ngày 20/02/2023. Chi tiết như sau:
- Chủ thẻ chính: Bà Huỳnh Thị Quốc D
- Số thẻ tín dụng: 3567 95******3921
- Ngày cấp: 08/3/2023
- Loại thẻ : J
- Hạn mức thẻ : 30.000.000 đồng
- Hiệu lực thẻ: ngày 08/3/2026
- Lãi suất trong hạn: 28%/năm
- Lãi suất qu hạn: 150% lãi suất trong hạn.
Khoản 4: Theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín
dụng dành cho khch hàng c nhân ngày 18/8/2023. Chi tiết như sau:
- Chủ thẻ chính: Bà Huỳnh Thị Quốc D
- Số thẻ tín dụng: 4365 99******1221
- Ngày cấp: 25/8/2023
- Loại thẻ: V
- Hạn mức thẻ: 100.000.000 đồng
- Hiệu lực thẻ: Ngày 25/8/2026
- Lãi suất trong hạn: 30%/năm
- Lãi suất qu hạn: 150% lãi suất trong hạn.
Cc khoản vay trên được bảo đảm bằng tài sản thửa đất số 1163, tờ bản đồ
số 5, địa ch: thôn P, D, huyện D, tnh Khnh Ha thuộc quyền sở hữu, sử dụng
của bà Huỳnh Thị Quốc D và ông Phạm Kim N1 theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khc gắn liền với đất số: DC 126325, số
vào số cấp GCN: CS01906 do Sở Tài nguyên Môi trường tnh K cấp ngày
02/6/2021; cập nhật thay đổi chủ sở hữu/sử dụng ngày 22/02/2023. Hợp đồng thế
chấp tài sản số KHA.BDCN.271.020323 được công chứng tại Phng công chứng
5
số 1 tnh K ngày 06/3/2023; đăng k thế chấp tại Chi nhnh Văn phng đăng k
đất đai huyện D ngày 07/3/2023.
Trong qu trình thực hiện Hợp đồng tín dụng và sử dụng thẻ tín dụng, bà D
và ông N1 đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ, cụ thể:
- Đối với khoản vay 1.500.000.000 đồng, bà D, ông N1 ch thanh ton
128.291.623 đồng, trong đó tiền gốc 15.615.000 đồng, tiền lãi tngày 10/4/2023
đến ngày 15/12/2024 là 112.676.623 đồng. Từ thng 01/2024 đến nay, bà D, ông
N1 ngừng thanh ton.
- Đối với khoản vay 1.650.000.000 đồng, bà D, ông N1 mới ch thanh ton
tiền lãi từ ngày 15/12/2023 đến ngày 15/12/2024 37.430.138 đồng. Từ thng
01/2024 đến nay, bà D, ông N1 ngừng thanh ton lãi, gốc.
- Đối với khoản nợ thẻ 3567 95** ****3921, hạn mức 30.000.000 đồng, bà
D đã thực hiện giao dịch với số tiền 27.000.000 đồng vào ngày 05/5/2023, tuy
nhiên, tính đến ngày 19/12/2023, bà D mới thanh ton được 2.026.080 đồng.
- Đối với khoản nợ thẻ 4365 99** **** 1221, hạn mức 100.000.000 đồng,
bà D đã thực hiện giao dịch với tổng stiền 95.000.000 đồng vào ngày 30/8/2023
và ngày 05/9/2023, tuy nhiên, bà D chưa thanh ton khoản nào.
Do đó, ngày 06/3/2024, A1 đã chuyển toàn bộ dư nợ của khoản vay
1.650.000.000 đồng sang nợ qu hạn. Ngày 03/4/2024, A1 ra Thông bo thu hồi
nợ trước hạn đối với toàn bộ dư nợ của khoản vay 1.500.000.000 đồng và Thông
bo chuyển nợ qu hạn và chấm dứt sử dụng thẻ tín dụng đối với cc thẻ tín dụng
nêu trên.
Tính đến ngày 20/5/2025, bà Hunh Thị Quốc D và ông Phạm Kim N1 còn
nợ A1 cc khoản sau:
TT
KUNN/Giấy đề
nghị/Thẻ tín dụng
Lãi trong
hạn
Lãi qu hạn
Phạt lãi
chậm trả
Tổng cộng
1
390652139
1.484.385.000
58.939.987
304.440.105
17.527.182
1.865.292.274
2
409183059
1.650.000.000
36.616.438
268.520.548
14.787.468
1.969.924.454
3
356795******3921
30.891.828
0
14.711.408
0
45.603.236
4
436599******1221
109.722.453
0
53.173.975
0
162.896.428
6
Tổng cộng
3.274.999.281
95.556.425
640.846.036
32.314.650
4.043.716.392
Do đó, A1 khởi kiện đề nghị Ta n giải quyết:
1. Buộc bà Huỳnh Thị Quốc Dông Phạm Kim N1 trả cho A1 tổng số tiền
cn nợ tính đến ngày 20/5/2025 4.043.716.392 đồng, trong đó gồm: nợ gốc
3.274.999.281 đồng, nợ lãi trong hạn 95.556.425 đồng, nợ lãi qu hạn
640.846.036 đồng, nợ phạt chậm trả lãi 32.314.650 đồng. D ông N1 phải
tiếp tục trả tiền lãi, phạt chậm trả lãi pht sinh theo mức lãi suất quy định tại cc
hợp đồng cấp tín dụng, Khế ước nhận nợ, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng pht hành
sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c nhân kể tngày 21/5/2025 đến
ngày trả hết nợ.
2. Nếu Huỳnh Thị Quốc D ông Phạm Kim N1 không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ nêu trên thì đề nghị xử l tài sản bảo đảm
thửa đất số 1163, tbản đồ số 5, địa ch: thôn P, D, huyện D, tnh Khnh
Hòa để A1 thu hồi nợ.
Tại phiên tòa phúc thẩm đại diện hợp pháp của Ngân hàng A1 xác định:
Đối với thẻ 3567 95** ****3921, hạn mc 30.000.000 đồng (gọi tắt thẻ
30.000.000 đổng) đã được nhân viên ngân hàng A1 giao cho N1 biên bản
giao nhận thẻ, tài liệu này ngân hàng đã nộp cho Ta n.
Đối với khoản nợ thẻ 4365 99** **** 1221, hạn mức 100.000.000 đồng (gọi
tắt th100.000.000 đồng) đại diện hợp php của ngân hàng A1 xc định đã giao
thẻ 100.000.000 đồng cho D nhưng không có biên bản giao nhận giữa ngân
hàng và bà D về việc giao thẻ này, tuy nhiên Ngân hàng vẫn xc định đã giao th
100.000.000 đồng cho D bởi thẻ 100.000.000 đồng phải được bà D kích hoạt
trên số điện thoại do D cung cấp cho Ngân hàng OTP của ngân hàng
cũng ch gửi về cho số điện thoại của D đã đăng k với ngân hàng thì mới thực
hiện được giao dịch, việc thẻ 100.000.000 đồng đã thực hiện giao dịch với tổng
số tiền 95.000.000 đồng vào ngày 30/8/2023 và ngày 05/9/2023 chứng minh rằng
thẻ 100.000.000 đồng này đã được kích hoạt theo đúng quy trình của ngân hàng
đối với khch hàng trong đó có bà D.
7
Đối với cột liệt ghi Phạt lãi chậm trả được đại diện ngân hàng khẳng định
đây là lãi phạt chậm trả dựa trên số tiền lãi trong hạn mà khch hàng chưa trả ch
không phải phạt lãi chậm trả của lãi qu hạn.
Tại các bản tự khai ngày 07/01/2025 và ngày 14/02/2025, bị đơn bà Huỳnh
Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 trình bày:
D, ông N1 thừa nhận nội dung cc hợp đồng tín dụng, hợp đồng pht
hành và sử dụng thẻ tín dụng, hợp đồng thế chấp tài sản như đại diện nguyên đơn
đã trình bày. D, ông N1 thừa nhận và đồng  trả cc khoản tiền cn nợ cho A1
theo Thông bo thụ l vụ n số 08/2024/TLST-KDTM ngày 09/12/2024, tuy
nhiên, xin gia hạn thời gian trả nợ đến thng 12/2025 do bị đơn đang gặp khó
khăn. Bà D, ông N1 đồng  để cho A1 xử l tài sản thế chấp theo quy định trong
trường hợp ông, bà vi phạm nghĩa vụ trả nợ.
Tại phiên toà phúc thẩm, người đại diện theo uỷ quyền của bị đơn D, ông
N1 là bà Vũ Thị A trình bày:
(1) Đối với cc khoản vay 1.500.000.000 đồng khoản 1.650.000.000
đồng: Bị đơn thừa nhận vay và đồng trả cho A1 cc khoản nợ gốc, nợ lãi
trong hạn, nlãi quhạn theo yêu cầu của A1; Đối với khoản phạt lãi chậm trả bị
đơn không đồng thanh ton do php luật hiện hành không cho phép tính lãi
chồng lãi;
(2) Đối với khoản nợ tại hợp đồng thẻ 30.000.000 đồng: Bị đơn thừa nhận
đồng trả nợ gốc theo yêu cầu của A1; đối với nợ lãi qu hạn, bị đơn không
đồng  trả vì tại hợp đồng mở thẻ không thoả thuận về lãi suất;
(3) Đối với khoản nợ tại hợp đồng thẻ 100.000.000 đồng: Bị đơn thừa nhận
k hợp đồng mthẻ nhưng không nhận sử dụng thẻ, việc thẻ được kích hoạt
và pht sinh giao dịch là do cn bộ tín dụng của A1 tự thực hiện. Tại bản kê giao
dịch tài khoản số 6053127 của bà D không thể hiện số tài khoản này có nhận hay
giao dịch với số tiền 95.000.000 đồng từ thẻ 100.000.000 đồng như đại diện A1
trình bày, do đó, bị đơn không chịu trch nhiệm trả cc khoản nợ tại thẻ
100.000.000 đồng theo yêu cầu của A1;
8
(4) Đối với phạm vi bảo đảm của tài sản thế chấp: Anh xc định tài sản
thế chấp là thửa đất số 1163, tờ bản đồ số 5, địa ch: thôn P, xã D, huyện D, tnh
Khánh Hòa ch bảo đảm cho cc khoản vay 1.500.000.000 đồng, 1.650.000.000
đồng hợp đồng thẻ hạn mức 30.000.000 đồng; đối với hợp đồng thẻ hạn mức
100.000.000 đồng, tài sản trên không bảo đảm tại hợp đồng mở thẻ đã xc định
không tài sản bảo đảm, do đó, bị đơn ch đồng cho A1 được quyền yêu cầu
xử l tài sản thế chấp để thu hồi nợ khi bị đơn vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại cc
khoản vay 1.500.000.000 đồng, 1.650.000.000 đồng hợp đồng thẻ hạn mức
30.000.000 đồng, đối với hợp đồng thẻ hạn mức 100.000.000 đồng thì bị đơn
không đồng khoản nợ này không thuộc phạm vi bảm đảm của tài sản thế chấp.
Tại Bản án kinh doanh thương mại thẩm s02/2025/KDTM-ST ngày 21
tháng 5 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa nay
là Tòa án nhân dân khu vực 3 – Khánh Hòa đã tuyên:
Căn cứ: khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39
khoản 1 Điều 244, 271, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; cc điều 319,
321, 322, 323, 463, 466 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 91, Điều
95 của Luật cc tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bsung năm 2017; điểm b
khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng
Thẩm phn Ta n nhân dân tối cao; điểm b khoản 4 Điều 13 của Thông tư số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng N2; Điều 5, Điều 13 của
Thông số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Ngân hàng N2; Áp dụng
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản  và sử dụng n phí,
lệ phí Ta n;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP
Á.
1.1. Buộc bà Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 liên đới trả cho Ngân
hàng TMCP Á số tiền tính đến ngày xét xử thẩm 20/5/2025 4.043.716.392
đồng, trong đó gồm: nợ gốc 3.274.999.281 đồng, nợ lãi trong hạn 95.556.425
9
đồng, nợ lãi qu hạn 640.846.036 đồng, nợ phạt chậm trả lãi 32.314.650 đồng
theo Hợp đồng cấp tín dụng số: KHA.CN. 2994.020323 ngày 06/3/2023; Hợp
đồng cấp tín dụng số: KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023; Giấy đề nghị kiêm
hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c nhân ngày
20/02/2023; Giấy đề nghị kiêm hợp đồng pht hành và sử dụng thẻ tín dụng dành
cho khách hàng cá nhân ngày 18/8/2023.
1.2. Kể từ ngày 21/5/2025, Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 còn
phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền cn phải thi hành n theo mức lãi suất
cc bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh ton xong khoản nợ.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, cc bên có thỏa thuận về việc điều chnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khch hàng
vay phải tiếp tục thanh ton cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Ta n
cũng sẽ được điều chnh cho phù hợp với sự điều chnh lãi suất của Ngân hàng
cho vay.
1.3. Trường hợp Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 vi phạm nghĩa
vụ trả nợ tại Hợp đồng cấp tín dụng số KHA.CN.2994.020323 ngày 06/3/2023,
Hợp đồng cấp tín dụng số: KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023 Giấy đề
nghị kiêm hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c
nhân ngày 20/02/2023 thì Ngân hàng TMCP Á có quyền yêu cầu pht mãi tài sản
thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 1163 tờ
bản đồ số 5 tại thôn P, D, huyện D, tnh Khnh Ha thuộc quyền sở hữu, sử
dụng hợp php ca bà Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 để thu hồi nợ.
1.4. Sau khi nhận đủ số tiền nợ tại Hợp đồng cấp tín dụng số
KHA.CN.2994.020323 ngày 06/3/2023, Hợp đồng cấp tín dụng số:
KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023 và Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành
sử dụng thẻ tín dụng nh cho khch ng c nhân ngày 20/02/2023, Ngân
hàng TMCP Á trch nhiệm trả cho Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim
Nhân bản C Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà cc tài
sản khc gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: CS01906 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tnh K cấp ngày 02/6/2021 đứng tên Trần Thị Hạnh D1, chnh l sang
10
tên ông Phạm Kim N1, Huỳnh Thị Quốc D ngày 22/02/2023 đối với thửa đất
số 1163 tờ bản đồ số 5, tại thôn P, xã D, huyện D, tnh Khnh Ha.
2. Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng
TMCP Á về việc xử l tài sản thế chấp là thửa đất số 1163 tờ bản đồ số 5 tại thôn
P, D, huyện D, tnh Khnh Ha để thu hồi khoản nợ theo Giấy đề nghị kiêm
hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c nhân ngày
18/8/2023 trong trường hợp bị đơn bà Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 vi
phạm nghĩa vụ trả nợ đối với khoản vay này.
3. Về chi phí tố tụng: Bị đơnHuỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1
nghĩa vụ hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Á (Hai triệu đồng) tiền chi phí xem
xét thẩm định tại chỗ tài sản thế chấp.
Ngoài ra, bản n cn tuyên về chi phí ttụng, n phí, quyền, nghĩa vụ của
cc bên thi hành n và quyền khng co của cc đương sự.
Ngày 02/6/2025, bị đơn bà Huỳnh Thị Quốc Dông Phạm Kim N1 đơn
kháng o Bản n kinh doanh thương mại thẩm số 02/2025/DS-ST ngày 21
thng 5 năm 2025 của Ta n nhân dân huyện Diên Khnh, tnh Khnh Ha nay
là Ta n nhân dân khu vực 3 – Khánh Hòa cc nội dung sau: Bị đơn không thừa
nhận khoản nợ tại hợp đồng thẻ tín dụng 100.000.000 đồng và không đồng về
khoản lãi phạt chậm trả do php luật hiện hành không cho phép tính lãi chồng lãi.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Khánh Hòa phát biểu quan điểm
về việc giải quyết vụ án:
Về thủ tục tố tụng: Hội đồng xét xử, Thư k những người tham gia tố tụng
đã thực hiện đúng cc quy định ca Bộ luật tố tụng dân sự từ khi Ta n cấp phúc
thẩm thụ l vụ n cho đến thời điểm xét xử tại phiên ta hôm nay.
Về nội dung: Căn cứ vào cc tài liệu, chứng cứ có trong hsơ vụ n, đề nghị
Hội đồng xét xử phúc thẩm p dụng khoản 1 Điều 308 B luật tố tụng dân sự, bc
toàn bộ khng co của bị đơn, giữ nguyên Bản n kinh doanh thương mại sơ thẩm
số 02/2025/KDTM-ST ngày 21 thng 5 năm 2025 của Ta n nhân dân huyện
Diên Khnh, tnh Khnh Ha nay là Ta n nhân dân khu vực 3 – Khánh Hòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
11
[1] Về thủ tục tố tụng:
Tại phiên ta phúc thẩm, nguyên đơn không rút đơn khởi kiện; Người đại
diện theo ủy quyền của cc bị đơn rút một phần nội dung khng co về phần phạt
lãi chậm trả. Đối với phần khng co về khoản ntại thẻ tín dụng 100.000.000
đồng thì bị đơn giữ nguyên nên Hội đồng xét xử xem xét, giải quyết theo thủ tục
phúc thẩm.
[2] Vquan hệ php luật: Căn cứ cc tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ n,
Ta n cấp thẩm xc định quan hệ php luật cần giải quyết:“Tranh chấp hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp” là có căn cứ, đúng quy định php luật.
[3] Tại phiên ta bị đơn rút một phần khng co về yêu cầu xem xét phạt lãi
chậm trả.
Tại phiên ta phúc thẩm, đại diện hợp php của nguyên đơn khẳng định đối
với mục phạt lãi chậm trả được xc định là khoản phạt lãi chậm trả đối với khoản
khoản lãi trong hạn bị đơn chưa trả, bị đơn đồng với lời trình bày của nguyên
đơn về nội dung phạt lãi chậm trả và rút khng co đối với nội dung khng co
phạt lãi chậm trả. Xét thấy người đại diện theo ủy quyền của bị đơn tnguyện xin
rút một phần khng co về khoản lãi phạt chậm trả tự nguyện, căn cứ khoản 3
Điều 284 Bộ luật ttụng dân sự, Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận yêu cầu
của bị đơn, đình ch xét xử phúc thẩm đối với phần khng co về khoản lãi phạt
chậm trả.
[4] Xét khng co của cc bị đơn bà Huỳnh Thị Quốc D ông Phạm Kim
N1 về khoản nợ tại hợp đồng thẻ tín dụng 100.000.000 đồng:
[4.1] Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn khng co và tranh luận cho
rằng bị đơn k kết với Ngân hàng hợp đồng mở thẻ tín dụng hạn mức
100.000.000 đồng nhưng cho đến nay bị đơn vẫn chưa nhận được thẻ nên không
thể nào thực hiện việc kích hoạt thẻ để t tiền, do đó bị đơn không chịu trch
nhiệm đối với khoản nợ tại thẻ tín dụng 100.000.000 đồng này. Xét thấy: Mặc dù
nguyên đơn không đưa ra được chứng cứ đã giao thẻ 100.000.000 đồng cho bà D
nhưng tại cc Bản tự khai của Hunh Thị Quốc D ông Phạm Kim N1 (BL
12
143, 144) đều thừa nhận 04 khoản vay tại Ngân hàng A1, trong đó thẻ tín
dụng hạn mức 100.000.000 đồng; D đã trực tiếp k nhận vào Thông bo
chuyển nợ qu hạn chấm dứt sử dụng thẻ tín dụng s159/CV-TD-KHA24 ngày
03/4/2024 (BL 235) nhưng không khiếu nại hoặc trình bo đến quan chức
năng nếu cho rằng bà D không nhận và không sử dụng thẻ 100.000.000 đồng. Do
đó nội dung khng co này của bị đơn không có cơ sở để chấp nhận.
Cc nội dung khc của bản n thẩm không bkhng co, khng nghị
hiệu lực php luật.
[4.2] Từ những nhận định nêu trên, Hội đồng xét xử không chấp nhận toàn
bộ khng co của bị đơn, chấp nhận toàn bộ quan điểm của Kiểm st viên về việc
giải quyết vụ n.
[5] Về n phí:
Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm:
Do khng co không được chấp nhận nên bị đơn bà Huỳnh Kim Quốc D2 và
ông Phạm Kim N1 mỗi người phải chịu 2.000.000 đồng n phí kinh doanh thương
mại phúc thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng n phí đã nộp theo Biên
lai thu số 0001689 ngày 17/6/2025 Biên lai thu số 0001693 ngày 18/6/2025.
D2, ông N1 đã nộp đủ n phí phúc thẩm. (Bà D2, ông N1 đã nộp đủ n phí
kinh doanh thương mại phúc thẩm).
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Không chấp nhận khng co của bà Huỳnh Thị Quốc D ông Phạm Kim
N1 về khoản nợ tại hợp đồng mở thẻ tín dụng 100.000.000đ ngày 25/8/2023.
Giữ nguyên Bản n kinh doanh thương mại sơ thẩm số 02/2025/KDTM-ST
ngày 21 thng 5 năm 2025 của Ta n nhân dân huyện Diên Khnh, tnh Khnh
Ha nay là Ta n nhân dân khu vực 3 – Khánh Hòa.
Căn cứ khoản 3 Điều 284 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
13
Đình ch yêu cầu khng co của bà Huỳnh Thị Quốc D ông Phạm Kim
N1 về nội dung khng co phạt lãi chậm trả.
Căn cứ: Cc điều 319, 321, 322, 323, 463, 466 Điều 468 Bộ luật Dân sự
năm 2015; Điều 91, Điều 95 Luật Cc tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi bổ sung
năm 2017; điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phn Ta n nhân n tối cao; điểm b khoản 4
Điều 13 của Thông số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng
N2; Điều 5, Điều 13 của Thông số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của
Ngân hàng N2; Áp dụng Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản  và sử dụng n phí, lệ phí Ta n;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP
Á.
1.1. Buộc bà Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 liên đới trả cho Ngân
hàng TMCP Á số tiền tính đến ngày xét xử thẩm 20/5/2025 4.043.716.392
đồng, trong đó gồm: nợ gốc 3.274.999.281 đồng, nợ lãi trong hạn 95.556.425
đồng, nợ lãi qu hạn 640.846.036 đồng, nợ phạt chậm trả lãi 32.314.650 đồng
theo Hợp đồng cấp tín dụng số: KHA.CN. 2994.020323 ngày 06/3/2023; Hợp
đồng cấp tín dụng số: KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023; Giấy đề nghị kiêm
hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c nhân ngày
20/02/2023; Giấy đề nghị kiêm hợp đồng pht hành và sử dụng thẻ tín dụng dành
cho khách hàng cá nhân ngày 18/8/2023.
1.2. Kể từ ngày 21/5/2025, Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 còn
phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền cn phải thi hành n theo mức lãi suất
các n thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh ton xong khoản nợ.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, cc bên có thỏa thuận vviệc điều chnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khch hàng
vay phải tiếp tục thanh ton cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Ta n
14
cũng sẽ được điều chnh cho phù hợp với sự điều chnh lãi suất của Ngân hàng
cho vay.
1.4. Trường hợp Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 vi phạm nghĩa
vụ trả nợ tại Hợp đồng cấp tín dụng số KHA.CN.2994.020323 ngày 06/3/2023,
Hợp đồng cấp tín dụng số: KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023 Giấy đề
nghị kiêm hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c
nhân ngày 20/02/2023 thì Ngân hàng TMCP Á có quyền yêu cầu pht mãi tài sản
thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 1163 tờ
bản đồ số 5 tại thôn P, D, huyện D, tnh Khnh Ha thuộc quyền sở hữu, sử
dụng hợp php ca bà Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 để thu hồi nợ.
1.3. Sau khi nhận đủ số tiền nợ tại Hợp đồng cấp tín dụng số
KHA.CN.2994.020323 ngày 06/3/2023, Hợp đồng cấp tín dụng số:
KHA.CN.2992.020323 ngày 06/3/2023 và Giấy đề nghị kiêm hợp đồng pht hành
sử dụng thẻ tín dụng nh cho khch ng c nhân ngày 20/02/2023, Ngân
hàng TMCP Á trch nhiệm trả cho Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim
Nhân bản C Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà các tài
sản khc gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: CS01906 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tnh K cấp ngày 02/6/2021 đứng tên Trần Thị Hạnh D1, chnh l sang
tên ông Phạm Kim N1, Huỳnh Thị Quốc D ngày 22/02/2023 đối với thửa đất
số 1163 tờ bản đồ số 5, tại thôn P, xã D, huyện D, tnh Khnh Ha.
2. Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng
TMCP Á vviệc xử l tài sản thế chấp là thửa đất số 1163 tờ bản đồ số 5 tại thôn
P, D, huyện D, tnh Khnh Ha để thu hồi khoản nợ theo Giấy đề nghị kiêm
hợp đồng pht hành sử dụng thẻ tín dụng dành cho khch hàng c nhân ngày
18/8/2023 trong trường hợp bị đơn bà Huỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1 vi
phạm nghĩa vụ trả nợ đối với khoản vay này.
3. Về chi phí tố tụng: Bị đơnHuỳnh Thị Quốc D, ông Phạm Kim N1
nghĩa vụ hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Á 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)
tiền chi phí xem xét thẩm định tại chỗ tài sản thế chấp.
15
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành theo mức lãi suất quy định
tại điều 357 và khoản 2 điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
3. Về n phí:
Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Nguyên đơn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á phải chịu 3.000.000 đồng
n phí kinh doanh thương mại sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng n phí
52.557.000 đồng (Năm mươi hai triệu năm trăm năm mươi bảy nghìn đồng) đã
nộp theo Biên lai thu số 0001291 ngày 09/12/2024 của Chi cục thi hành n dân
sự huyện Diên Khnh, tnh Khnh Ha. H1 lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á số tiền 49.557.000 đồng (Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi bảy
nghìn đồng).
Bị đơn Huỳnh Kim Quốc D2 ông Phạm Kim N1 phải chịu 112.043.716
đồng (Một trăm mười hai triệu không trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm mười sáu
đồng) n phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm:
Bị đơn Huỳnh Kim Quốc D2 và ông Phạm Kim N1 mỗi người phải chịu
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) n phí kinh doanh thương mại phúc thẩm nhưng
được khấu trừ vào số tiền 2.000.000 đồng tạm ứng n phí đã nộp theo biên lai thu
số 0001689 ngày 17/6/2025 và biên lai thu số 0001693 ngày 18/6/2025 của Cục
Thi hành n dân sự tnh Khnh Ha. Bà D2, ông N1 đã nộp đủ n phí phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành, quyền u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 9 Luật Thi hành án dân
sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Án xử phúc thẩm, có hiệu lực kể từ ngày tuyên n (Ngày 13/9/2025)./.
16
Nơi nhận:
- Cc đương sự (3);
- VKSND tnh Khnh Ha (1);
- P. THADS khu vực 3 – Khánh Hòa (1);
- TAND khu vực 3 – Khánh Hòa (1);
- Phng GĐKT, TT&THA (1);
- Lưu hồ sơ vụ n;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Dịu
Tải về
Bản án số 12/2025/KDTM-PT Bản án số 12/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/KDTM-PT Bản án số 12/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất