Bản án số 1148/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/08/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1148/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Bản án: Bản án số 1148/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/08/2024 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1148/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Đinh Hoàng L yêu cầu được ly hôn với bà Phạm Tuyết M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 1148/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28 - 8 - 2024
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Trần Thúy Duyên
Các Hội thẩm nhân dân:
Nguyễn Thị Lý
Bà Châu Thị Lệ
- Thư phiên tòa: Dương Th Tho Nguyên - Thư Tòa án nhân
dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân quận Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên toà: Lê Thị Thu Phượng - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số
442/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 4 năm 2024 về: Ly hôn” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 354/2024/QĐXXST- HN ngày 08 tháng 7 năm
2024 Quyết định hoãn phiên toà số 324/2024/QĐST - HNngày 01 tháng
8 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Đinh Hoàng L, sinh năm 1990; địa chỉ: Số M đường D,
tổ 15, khu phố 02, Phường N, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh. (có đơn đề nghị
xét xử vắng mặt)
Bị đơn: Phạm Thị Tuyết M, sinh năm 1999; địa chỉ i trú cuối
cùng: Số 364/44 đường D, Phường N, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh. (vắng
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 01 tháng 4 năm 2024 trong quá trình giải
quyết vụ án nguyên đơn ông Đinh Hoàng L trình bày:
Ông Phạm Thị Tuyết M chung sống với nhau o năm 2019 trên
sở tự nguyện; đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân n Phường N, quận G, Thành
phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận kết hôn số 41 ngày 12/3/2019. Vợ chồng
chung sống một thời gian rất ngắn đến ngày 10/5/2019 M bỏ nhà đi đến nay
không tung tích, ông đã nhiều lần liên hvới nhưng không được. Tháng
2
3/2024, ông nộp đơn u cầu Tòa án nhân dân quận G giải quyết yêu cầu tuyên
bố M mất tích, dù đã đăng tin tìm kiếm nhưng vẫn không bất kỳ thông tin
nào nên a án đã tun bố mất tích theo Quyết định số 92/2024/QĐST-DS
ngày 18/3/2024. Nay ông xác định vợ chồng không còn nh cảm, khả năng hàn
gắn không còn n đề nghị Toà giải quyết cho ông được lyn với M.
Về con chung: Không có.
Vi sản chung, nợ chung: Tthoả thuận, không yêu cu Toà án giải quyết.
Nguyên đơn có đơn đề nghị Tòa đưa vụ án ra xét xử vắng mặt và vẫn giữ
nguyên yêu cầu khởi kiện. Bị đơn đã được Tòa án tống đạt hợp lệ Thông báo về
việc thụ vụ án, giấy triệu tập; các thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao
nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hoà giải; quyết định đưa vụ án ra xét xử,
quyết định hoãn phiên tòa nhưng không giao nộp cho Tòa án văn bản trình bày ý
kiến về u cầu khởi kiện của nguyên đơn c i liệu, chứng cứ kèm theo;
đồng thời vắng mặt không lý do trong suốt quá trình tố tụng tại phiên tòa.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Gò Vấp phát biểu ý kiến:
Về thủ tục tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, Thẩm phán
Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng, đầy đủ trình tự thủ tục tố tụng quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn. Đương sự phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Nguyên đơn ông Đinh Hoàng L đơn khởi kiện yêu cầu được ly hôn với
bị đơn Phạm Thị Tuyết M. Do đó, Hội đồng t xử xác định đây tranh
chấp về “Ly hôn” theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Theo kết quả xác minh của Công an Phường N, quận G, Thành phố Hồ Chí
Minh thể hiện bị đơn thực tế trú tại s364/44 đường D, Phường N, quận
G, Thành phố Hồ Chí Minh nhưng từ ngày 10/5/2019 đến nay chuyển đi đâu
không nơi đến nên vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận G,
Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng:
Nguyên đơn đơn đề nghị Tòa đưa vụ án ra xét xử vắng mặt; bđơn đã
được Toà án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không sự kiện
bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét
xử vụ án theo quy định tại khoản 2 Điều 227, khoản 1 khoản 3 Điều 228 của
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn, Hội đồng xét xử nhận thấy:
3
Căn cứ o Giấy chứng nhận đăng kết hôn số 41 do Ủy ban nhân dân
Phường 05, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 12/3/2019, xác định
hôn nhân giữa ông LM quan hệ hôn nhân hợp pháp.
Nguyên nhân ông L xin ly hôn do ngay sau khi kết hôn một thời gian
ngắn thì M bỏ nhà đi đến nay không rõ tung tích Tòa án nhân dân quận G
đã tuyên bố mất tích theo Quyết định số 92/2024/QĐST- DS ngày 18/3/2024.
Xét thấy, sau 02 tháng chung sống bà M đã bỏ nhà đi đến nay, hoàn toàn không
liên lạc với ông L điều này chứng tỏ cuộc sống chung không hạnh phúc, tình
cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, khả năng đoàn tụ
không có, quan hệ hôn nhân chỉ còn hình thức. Căn cứ khoản 2 Điều 56 Luật
hôn nhân gia đình, Hội đồng xét xnhận thấy yêu cầu xin ly hôn của ông L
là chính đáng, phù hợp với quy định của pháp luật nên được chấp nhận.
Về con chung: Không.
V tài sn chung, n chung: T tho thun, không yêu cu Toà án
gii quyết.
[4] Án phí hôn nhân thẩm: Nguyên đơn phải chịu án phí về ly n là
300.000 (ba trăm ngàn) đồng.
[5] Về quyền kháng cáo: Các đương s đưc quyền kháng o theo quy
đnh ti Điu 271 và Điu 273 ca B lut T tụng dân s năm 2015.
[6] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát phù hợp với quy định của pháp
luật nên được Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 4 Điều 147, Điều 266, Điều 271, Điều 273, Điều 278 của
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các điều 51, 56, 57 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc Hội;
Tuyên xử:
1. Về quan h n nn: Ông Đinh Hoàng L được ly n với Phm
Th Tuyết M (Giấy chứng nhận kết n số 41 do Uỷ ban nhân dân Phường N,
quận G, Thành phố H C Minh cấp ngày 12/3/2019 hết hiệu lc pháp luật).
2. Về con chung: Không.
3. V tài sn chung, n chung: Ttho thuận, không yêu cu Toà án
gii quyết.
4. Án phí hôn nhân thẩm 300.000 (ba trăm ngàn) đồng nguyên đơn
phải chịu, được cấn trừ vào tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0013112
ngày 11/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân squận Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh. Ông L đã nộp đủ án phí.
Thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
4
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải
thi hành án dân sự có quyền được thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi nh
án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tạic điều
6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi nh án n sự (sửa đổi bsung năm 2014); thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thinh án dân sự.
5. V quyn kháng cáo:
Các đương sự được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết tại địa phương.
i nhận:
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND TP.HCM;
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND Q.GV; (đã )
- Chi cục THADS Q.GV;
- Cơ quan thc hin vic đăng kết hôn
;
- Các đương sự;
- Lưu VP, hồ .
Nguyễn Trn Thúy Duyên
Tải về
Bản án số 1148/2024/QĐST-HNGĐ Bản án số 1148/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1148/2024/QĐST-HNGĐ Bản án số 1148/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất