Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 17/07/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 11/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 17/07/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
| Số hiệu: | 11/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 17/07/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | bà Trịnh Thị Gấm E khởi kiện ly hôn, tranh chấp về nuôi con với ông Châu Văn S |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 11/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 17-7-2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 15 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thuý Hằng.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trn Thị Kim Phưng;
2. Bà Lương Thị Tuyt Nhàn.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Cao Minh Thư - Thư ký Tòa án nhân dân Khu
vực 15 – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Bà Đng Thị Thanh Trc – Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 15 –
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình
thụ lý số 130/2025/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 4 năm 2025 về vic “ly hôn,
tranh chấp về nuôi con”, theo Quyt định đưa vụ án ra xét xử số
47/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 05 tháng 6 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Trinh Thi Gam E, sinh năm 1994; địa chỉ thường tr:
Ấp P, xã C, huyn G, tỉnh Bn Tre (nay là xã C, tỉnh Vĩnh Long); tạm tr: Nhà
trọ H, tổ 19, đường 18, khu phố 1, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương
(nay là phường B, Thành phố Hồ Chí Minh), c đơn đề nghị giải quyt vng
mt.
2. Bị đơn: Ông Chau Van S, sinh năm 1988; địa chỉ thường tr: Ấp T, xã
X, thành phố M, tỉnh Cà Mau (nay là phường A, tỉnh Cà Mau); tạm tr: Nhà trọ
Đ, số 01, đường số 19, khu phố 2, phường H, thành phố T, tỉnh Bình Dương
(nay là phường D, Thành phố Hồ Chí Minh), vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 28 tháng 02 năm 2025 và trong quá trình giải
quyết vụ án, nguyên đơn bà Trinh Thi Gam E trình bày:
Bà Trinh Thi Gam E và ông Chau Van S kt hôn năm 2014, c đăng ký
kt hôn tại y ban nhân dân xã A, thành phố C, tỉnh Cà Mau. Hôn nhân hoàn
2
toàn tự nguyn.
Sau khi kt hôn, ông Chau Van S và bà Trinh Thi Gam E chung sống
hạnh phc đn năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn do bà E phát hin ông S có
tình cảm vi người phụ nữ khác. Khi phát hin ông S có tình cảm vi người phụ
nữ khác, bà E đã cho ông S cơ hội để v chồng hàn gn cùng lo cho con nhưng
ông S không thay đổi nên v chồng sống ly thân. Bà E và ông S sống ly thân từ
tháng 5 năm 2024 đn nay; nhn thấy tình cảm v chồng không hàn gn đưc và
v chồng không còn tình cảm vi nhau nên bà E yêu cu đưc ly hôn vi ông
Chau Van S.
Về con chung: Bà Trinh Thi Gam E và ông Chau Van S có 01 con chung
tên Chau Trinh Phuong V, sinh ngày 11 tháng 9 năm 2015. Hin nay cháu V
đang sống cùng vi bà E; khi ly hôn, bà E yêu cu đưc nuôi dưỡng cháu V,
không yêu cu ông S cấp dưỡng nuôi con chung. Bà E đang làm công nhân
Công ty đin tử Sharp tại khu công nghip Vsip II c mức thu nhp khoảng
9.000.000 đồng đn 10.000.000 đồng/tháng, đủ điều kin để chăm sc cháu V.
Ông Chau Van S làm vic tại Công ty TCL tại KCN Vsip II thu nhp khoảng
hơn 10.000.000 đồng/tháng.
Vê tài sản chung, n chung: Không yêu cu Toà án giải quyt.
Bị đơn ông Chau Van S: Quá trình giải quyt vụ án, Tòa án đã tống đạt
hp l thông báo thụ lý vụ án, thông báo phiên họp kiểm tra vic giao nộp, tip
cn, công khai chứng cứ và hòa giải nhưng ông Chau Van S không đn Tòa án
tham gia phiên họp kiểm tra vic giao nộp, tip cn, công khai chứng cứ và hòa
giải; không gửi văn bản nêu ý kin đối vi yêu cu khởi kin của bà Trinh Thi
Gam E; không c yêu cu phản tố đối vi vụ án.
Tại phiên tòa,
Nguyên đơn bà Trinh Thi Gam E vng mt và c đơn xin xét xử vng mt.
Bị đơn ông Chau Van S đã đưc tống đạt hp l quyt định đưa vụ án ra
xét xử, quyt định hoãn phiên tòa và giấy triu tp tham gia phiên tòa nhưng
vng mt không c lý do.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu:
Về tuân theo pháp lut tố tụng: Từ khi thụ lý vụ án đn khi khai mạc phiên
tòa sơ thẩm, Thẩm phán, Thư ký đã tin hành tố tụng đng quy định của pháp
lut; nguyên đơn đã thực hin đng quyền và nghĩa vụ tố tụng của mình theo
quy định pháp lut; bị đơn chưa thực hin đng quyền và nghĩa vụ tố tụng. Tại
phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã thực hin đy đủ thẩm quyền theo quy
định đối vi những người tin hành tố tụng. Do nguyên đơn c đơn xin giải
quyt vng mt, bị đơn đã đưc triu tp tham gia phiên tòa ln thứ hai nhưng
vng mt không có lý do nên Hội đồng xét xử xét xử vụ án vng mt các đương
sự là đng theo quy định tại các Điều 227, 228, 238 của Bộ lut Tố tụng dân sự.
Kiểm sát viên không kin nghị khc phục gì thêm.
Về vic giải quyt vụ án: Căn cứ vào các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ
3
vụ án, đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Điều 56 của Lut Hôn nhân và gia đình
năm 2014, chấp nhn toàn bộ yêu cu khởi kin của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ c trong hồ sơ vụ án đã đưc
thẩm tra tại phiên tòa, qua ý kin phát biểu của đại din Vin kiểm sát, Hội đồng
xét xử nhn định.
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Ngày 28 tháng 02 năm 2025, bà Trinh Thi
Gam E c đơn khởi kin về vic ly hôn, tranh chấp về nuôi con vi ông Chau
Van S nên đây là vụ án “ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo quy định tại Điều
51, Điều 53 của Lut hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 28 của Bộ
lut Tố tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền: Bị đơn ông Chau Van S đang cư tr tại phường H,
thành phố T, tỉnh Bình Dương (nay là phường B, Thành phố Hồ Chí Minh). Căn
cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
lut Tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 1 của Lut sửa đổi bổ sung một số điều của
Bộ lut Tố tụng dân sự, Lut Tố tụng hành chính, Lut Tư pháp người chưa
thành niên, Lut Phá sản và Lut Hoà giải, đối thoại tại Tòa án, vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyt của Tòa án nhân dân Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí
Minh.
[1.3] Về việc tham gia phiên tòa của đương sự: Nguyên đơn bà Trinh Thi
Gam E c đơn đề nghị xét xử vng mt; bị đơn ông Chau Van S đã đưc tống
đạt hp l giấy triu tp tham gia phiên tòa vào các ngày 26 tháng 6 năm 2025
và ngày 17 tháng 7 năm 2025 nhưng vng mt không c lý do. Căn cứ các Điều
227, 228, 238 của Bộ lut Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tin hành xét xử vụ
án vng mt tất cả các đương sự.
[2] Xét yêu cu khởi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] Về quan h hôn nhân: Bà Trinh Thi Gam E và ông Chau Van S kt
hôn trên cơ sở tự nguyn, c đăng ký kt hôn năm 2014 tại y ban nhân dân xã
A, thành phố C, tỉnh Cà Mau theo Giấy chứng nhn kt hôn số 147, quyển số
01/2014, ngày 12 tháng 12 năm 2014. Hôn nhân của bà Trinh Thi Gam E và ông
Chau Van S là hp pháp.
Bà Trinh Thi Gam E trình bày: Sau khi kt hôn, ông Chau Van S và bà
Trinh Thi Gam E chung sống hạnh phc đn năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn
do bà E phát hin ông S có tình cảm vi người phụ nữ khác, bà E đã cho ông S
cơ hội sửa đổi bản thân để v chồng hàn gn, cùng lo cho con nhưng ông S vẫn
không thay đổi nên v chồng sống ly thân. Bà E và ông S sống ly thân từ tháng
5 năm 2024 đn nay; nhn thấy tình cảm v chồng không hàn gn đưc và v
chồng không còn tình cảm vi nhau nên bà E yêu cu đưc ly hôn vi ông Chau
Van S. Xét thấy, quá trình giải quyt vụ án, Tòa án đã triu tp hp l ông Chau
Van S để Tòa án tin hành hòa giải đoàn tụ gia đình nhưng ông S không đn Tòa
4
án làm vic và cũng không c văn bản nêu ý kin đối vi yêu cu khởi kin của
bà E, điều này chứng tỏ ông S không c thin chí mong muốn gia đình đưc
đoàn tụ. Như vy, c đủ cơ sở khẳng định, hôn nhân giữa bà Trinh Thi Gam E
và ông Chau Van S đã lâm vào tình trạng trm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt đưc. Căn cứ Điều 56 Lut Hôn nhân và
gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhn yêu cu khởi kin của bà Trinh
Thi Gam E về vic ly hôn vi ông Chau Van S.
[2.2] Về con chung: Bà Trinh Thi Gam E và ông Chau Van S có 01 con
chung tên Chau Trinh Phuong V, sinh ngày 11 tháng 9 năm 2015. Từ thời điểm
bà E và ông S không còn sống chung thì cháu V sống cùng vi bà E; cháu V có
nguyn vọng sống cùng vi mẹ. Do đ, vic giao cháu V cho bà E trực tip nuôi
dưỡng là phù hp.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Bà Trinh Thi Gam E không yêu cu
ông Chau Van S cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét.
[2.4] Về tài sản chung và n chung: Các đương sự không yêu cu Tòa án
giải quyt nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Ý kin phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm là c căn cứ.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ Điều 147 của Bộ lut Tố tụng dân
sự, khoản 5 Điều 27 Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của y ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án, bà Trinh Thi Gam E phải
chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 266, Điều 271, Điều
273 của Bộ lut Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Lut sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ lut Tố
tụng dân sự, Lut Tố tụng hành chính, Lut Tư pháp người chưa thành niên,
Lut Phá sản và Lut Hoà giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ các Điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Lut Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của y ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án.
1. Chấp nhn yêu cu khởi kin của nguyên đơn bà Trinh Thi Gam E đối
vi bị đơn ông Chau Van S.
- Về quan h hôn nhân: Bà Trinh Thi Gam E đưc ly hôn đối vi ông
Chau Van S (theo Giấy chứng nhn kt hôn số 147, quyển số 01/2014, ngày 12
5
tháng 12 năm 2014 do y ban nhân dân xã An Xuyên, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau cấp).
- Về con chung: Giao cháu Chau Trinh Phuong V, sinh ngày 11 tháng 9
năm 2015 cho bà Trinh Thi Gam E trực tip nuôi dưỡng, giáo dục.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Không đt vấn đề giải quyt.
Sau khi ly hôn, người không trực tip nuôi con c quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai đưc cản trở. Trường hp người không trực tip nuôi con
lạm dụng vic thăm nom để cản trở hoc gây ảnh hưởng xấu đn vic trông
nom, chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tip nuôi con c quyền
yêu cu Tòa án hạn ch quyền thăm nom con của người đ. Vì li ích về mọi
mt của con khi một hoc cả hai bên đương sự c yêu cu, Tòa án c thể quyt
định thay đổi người trực tip nuôi con và vic cấp dưỡng theo quy định của pháp
lut.
- Về tài sản chung và n chung: Không đt vấn đề giải quyt.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Trinh Thi Gam E phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), đưc
khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, l
phí Tòa án số 0009359 ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố Thủ Du Một.
3. Các đương sự vng mt tại phiên tòa đưc quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhn đưc bản án hoc kể từ ngày bản án đưc
niêm yt công khai theo quy định.
Theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành
án dân sự, người phải thi hành án dân sự c quyền thỏa thun thi hành án, quyền
yêu cu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoc bị cưỡng ch thi hành án theo
quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân sự, thời hiu thi hành
án đưc thực hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND Khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh;
- y ban nhân dân xã A, thành phố C, tỉnh Cà
Mau (nay là y ban nhân dân phường X, tỉnh
Cà Mau);
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 34/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Bản án số 33/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm