Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vũ Thư (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án tranh chấp về Hôn nhân và gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bùi Thị Thoan.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Đức Hiển;
2. Ông Đoàn Minh Hải.
- Thư ký phiên toà:Đỗ Hằng Nga - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Thư, tỉnh Thái Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình tham
gia phiên tòa: Hoàng Thị Thanh Xuân - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Thư xét
xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 149/2024/TLST- HNGĐ ngày 26
tháng 11 năm 2024 vềLy hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 06/2024/QĐXX - ST ngày 18 tháng 02 năm 2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Trn Th H, sinh năm 1988;
HKTT: Thôn T, D, huyn V, tnh Thái Bình;
Địa ch: Thôn M, , huyn V, tnh Ti nh.
2. B đơn: Anh Trần Văn Ch, sinh năm 1988;
Đa ch: Thôn T, xã D, huyn V, tnh Ti Bình.
(Chị H và anh Ch đều có đơn xin xử vắng mặt)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VŨ THƯ
TỈNH THÁI BÌNH
Bản án số: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 18/3/2025
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con khi
ly n gia chị Trần ThH anh
Trầnn Ch.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Tại đơn khởi kiện đề ngày 10 tháng 11 năm 2024, bản tự khai đề ngày 26
tháng 11 năm 2024 và trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Trần Thị
H trình bày:
V quan h hôn nhân: Chị anh Ch t nguyn tìm hiu, t nguyn kết
hôn, có đăng ký kết hôn vào ngày 28 tháng 11 năm 2011 ti UBND xã D, huyn
V, tnh Thái Bình. Sau khi kết hôn anh ch chung sng ti Thôn T, xã D, huyn
V, tnh Thái Bình. Anh ch chung sng hnh phúc đến năm 2019 thì ny sinh mâu
thun. Nguyên nhân do anh Ch chơi bi, n nn; ch đã nhiều ln khuyên bo
nhưng anh Ch không thay đi. Vì vy ch đã bỏ v nhà m đ ca ch thôn Bình
Minh, xã Bách Thun sng và ly thân vi anh Ch t đó đến nay. Nay ch xác định
không còn tình cm vi anh Ch na, ch đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc
ly hôn anh Ch.
V con chung: Ch anh Ch 03 con chung là: Trn Khánh L, sinh ngày
10 tháng 11 năm 2012; Trn Hng Ng, sinh ngày 30 tháng 9 năm 2014 Trn
Quang M, sinh ngày 26 tháng 5 năm 2018. Hin nay c 03 con chung đu đang
sng cùng vi ch và m đẻ ch thôn Bình Minh, xãch Thun. Ly hôn, ch có
nguyn vọng đưc trc tiếp nuôi dưỡng c 03 con chung không yêu cu anh
Ch phi góp cấp dưỡng tin nuôi con chung cho ch. Hin ch đang làm công nhân,
thu nhp ca ch t khong 08 đến 13 triệu đng/tháng.
Về quan hệ tài sản: Chị H không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nợ chung của
vợ chồng anh chị không có nên ch cũng không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Tại Bản tự khai đề ngày 05 tháng 02 m 2025, bị đơn anh Trần Văn Ch
trình bày:
Về thời gian, điều kiện kết hôn ng giống như Chị H đã trình bày. Sau khi
kết hôn, anh Chị H chung sống ti nhà b m đẻ anh Thôn T, xã D, huyn V,
tnh Thái Bình mt thời gian; sau đó anh ch v thôn Bình Minh, xã Bách Thun
mua đất làm nhà và chung sng đó. Đến năm 2019, anh ch ny sinh mâu thun
căng thng; anh v nhà b m đẻ anh thôn Dũng Thúy Hạ, Dũng Nghĩa sống,
còn Ch H các con vn sng thôn Bình Minh, Bách Thun. Anh ch đã
sng ly thân t năm 2019 đến nay. Hiện tại anh đang làm việc ở tỉnh Bình Dương
đăng ký tạm trú tại đó. Nay Chị H đơn xin ly hôn anh thì anh đồng ý để Tòa
án nhân dân huyện Vũ Thư là nơi giải quyết ly hôn cho vợ chồng anh.
Về quan hệ con chung: Anh chị 03 con chung như Ch H đã trình bày
Hin nay c 03 con chung đu đang sống cùng vi Ch H thôn Bình Minh,
Bách Thun. Ch H đi làm công ty Thái Bình có thu nhp ổn định; ngoài ra Ch
H còn s h tr ca m đẻ Ch H nên Ch H có đủ điu kiện để nuôi dưỡng các
con. Anh nht trí vi vic Ch H không yêu cu anh phi góp cấp dưỡng nuôi con
chung.
3
Về quan hệ tài sản: Anh chị mua nhà đất mua tại thôn Bình Minh,
Bách Thuận. Hiện Chị H các con của anh chđang sinh sống quản lý tài sản
này. Anh không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản này. Nợ chung của vợ chồng
anh chị không có nên anh không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Tại Biên bản lấy lời khai của người làm chứng ngày 05 tháng 02 năm
2025, ông Phạm Văn Vụ (là bố đẻ của anh Trần Văn Ch) trình bày:
Ch H và anh Ch kết hôn t nguyện, đăng kết hôn ti UBND xã Dũng
Nghĩa vào ngày 28 tháng 11 năm 2011. Sau khi kết hôn, anh ch chung sng cùng
vi v chng ông tại thôn Dũng Thúy Hạ, Dũng Nghĩa đưc khoảng vài năm.
Sau đó, do nhu cầu làm ăn, phát triển kinh tế, anh ch cùng các con chung ca anh
ch chuyển đến thôn Bình Minh, xã Bách Thuận (là quê đẻ ca Ch H) sinh sng
và làm ăn. Anh ch chung sng xã Bách Thun đưc mt thi gian thì ny sinh
mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do anh ch làm ăn kinh tế không được thun
li, gp nhiều khó khăn v tin bc nên v chồng căng thẳng, bất đồng quan điểm
sng. Anh Ch quay v xã Dũng Nghĩa sng cùng v chng ông; còn Ch H vn
sng xã Bách Thun; anh ch sng ly thân t năm 2019 đến nay. Nay Ch H có
đơn xin ly hôn anh Ch, ông không có ý kiến . Vic ly hôn anh ch t quyết định,
ông bà không can thip và không mun liên quan gì.
Về con chung: Anh chị có 03 con chung như anh Ch Ch H trình bày. Hin
nay c 03 con chung ca anh ch đều đang sống cùng vi Ch H và m đ Ch H
thôn Bình Minh, Bách Thun. Ly hôn, ông đề ngh Tòa án gii quyết theo
nguyn vng ca anh ch theo nguyn vng của các cháu và đề ngh nếu giao c
03 con chung cho Ch H nuôi thì cui tun, yêu cu Ch H cho c cháu v chơi với
b và ông bà ni.
Về quan hệ tài sản: Anh chị nhà đất tại Bách Thuận. Hiện ChH
các con chung của anh chị đang sinh sống tại căn nhà đó. Việc thỏa thuận giải
quyết về tài sản như nào do anh chị quyết định, ông không có quan điểm gì. Anh
chị không có nợ nần gì đối với ông bà.
4. Biên bn xác minh ngày 05 tháng 02 năm 2025 ti y ban nhân dân
Dũng Nghĩa, huyện Vũ Thư th hin:
Ch H và anh Ch kết hôn t nguyện, đăng kết hôn ti UBND xã Dũng
Nghĩa vào ngày 28 tháng 11 năm 2011. Sau khi kết hôn, anh ch chung sng cùng
vi b m đẻ anh Ch ti thôn Dũng Thúy Hạ, Dũng Nghĩa được khong vài
năm; sau đó anh ch chuyn sang Bách Thuận là quê đ ca Ch H sinh sng,
làm ăn. Đến năm 2019, anh ch ny sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun do
anh Ch không công ăn việc làm ổn định nên anh ch gặp khó khăn v kinh tế.
Hin nay, Ch H vn sinh sống, làm ăn Bách Thun; còn anh Ch quay v thôn
Dũng Thúy Hạ, xã Dũng Nghĩa sống cùng b m đ anh Ch. Anh ch sng ly thân
t năm 2020 đến nay. Nay Ch H đơn xin ly hôn anh Ch, địa phương đề ngh
Tòa án căn cứ vào quy định ca pháp lut để gii quyết.
4
V con chung: Anh ch03 con chung Trn Khánh L, sinh ngày 10
tháng 11 năm 2012; Trn Hng Ng, sinh ngày 30 tháng 9 năm 2014 Trn Quang
M, sinh ngày 26 tháng 5 năm 2018. Hin nay c 03 con chung ca anh ch đều
đang sống cùng vi Ch H ti xã Bách Thun. Ch H làm công nhân, còn anh Ch
làm ngh lao động t do, nay đây mai đó, địa phương không nắm đưc thu nhp c
th ca anh ch. Ly hôn, đề ngh Tòa án gii quyết theo nguyn vng ca anh ch,
nguyn vng của con chung và quy định pháp lut.
V tài sn ca anh ch địa phương không nắm được. Anh ch không có n
chung đối vi t chc xã hi nào ti địa phương.
V nơi cư trú ca b đơn: Anh Ch có đăng ký hộ khẩu thường trú ti Thôn
T, D, huyn V. Anh Ch là Đảng viên đang sinh hoạt đng ti Chi b thôn Dũng
Thúy H. Tuy nhiên do công vic hin anh Ch đang làm ăn xa nên hin ti anh
Ch có lúc không có mt tại địa phương.
* Tại phiên tòa đại diện VKSND huyện Vũ Thư phát biểu quan đim:
- Về tố tụng: Thẩm phán HĐXX, thư phiên tòa, nguyên đơn, bị đơn
đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật T tụng dân sự, Viện kiểm sát không
có yêu cầu, kiến nghị gì.
- Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 51, Điều 56, Điều
58; Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình; Điều 147 Bộ
luật T tụng dân sự; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 đề nghị: Xcho chị Trần Thị H được ly
hôn anh Trần Văn Ch; Về quan hệ con chung: Xử giao cho chị Trần Thị H trc
tiếp ni dưỡng c 03 con chung là Trn Khánh L, sinh ngày 10 tháng 11 năm
2012; Trn Hng Ng, sinh ngày 30 tháng 9 năm 2014 Trn Quang M, sinh ngày
26 tháng 5 năm 2018. Ghi nhận việc Chị H không yêu cầu anh Ch phải góp cấp
dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Do Chị H anh Ch đều không yêu cầu nên không đặt ra giải
quyết.
Về án phí: Ghi nhận việc Chị H tự nguyện chịu toàn bộ án phí ly n
thẩm theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu đã thu thập có trong hồ sơ vụ án, cũng như
thẩm tra tại phiên toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên a. Hội đồng xét
xử nhận định:
1.Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Ch Trn Th H khởi kiện xin ly hôn và tranh chấp về nuôi con khi ly
hôn với anh Trần Văn Chđăng thường trú tại Thôn T, xã D, huyn V, tnh
Thái Bình. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản
1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét x xác đnh quan h pháp lut là
5
Ly hôn, tranh chp nuôi con khi ly hôn” ván thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân huyện Vũ Thư.
[1.2] Ch Trn Th H anh Trần Văn Ch đều đơn đề ngh Toà án xét
x vng mt. Căn cứ vào khoản 1 Điều 228 B lut T tng dân s, Tòa án tiến
hành xét x vng mt nguyên đơn, b đơn.
2.Về nội dung:
[2.1] Quan hệ hôn nhân: Ch Trn Th H anh Trần Văn Ch đăng kết
hôn ti UBND Dũng Nghĩa vào ngày 28 tháng 11 năm 2011 hôn nhân t
nguyn và hp pháp. Quá trình chung sng, do tính tình v chng không còn hòa
hp; bt đng v quan điểm sng và kinh tế gia đình nên anh ch đã ny sinh mâu
thun dẫn đến v chng sng ly thân, mỗi người một nơi. Bn thân anh Ch cũng
trình bày anh ch đã sống ly thân vi nhau mt thi gian dài, hôn nhân không th
hàn gn và anh ch đều không còn tình cm v chng. Anh Ch hoàn toàn đồng ý
ly hôn vi Ch H. Xét thực trạng quan hệ vợ chồng của Chị H anh Ch đã đến
mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được. vậy, cần căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, cần
chấp nhận yêu cầu của chị Trần Thị H được ly hôn với anh Trần Văn Ch.
[2.2] Về con chung: Ch Trn Th H anh Trần Văn Ch có 03 con chung
Trn Khánh L, sinh ngày 10 tháng 11 năm 2012; Trn Hng Ng, sinh ngày 30
tháng 9 năm 2014 Trn Quang M, sinh ngày 26 tháng 5 năm 2018. Hin nay
c 03 con chung ca anh ch đều đang vi Ch H, được Ch H trc tiếp nuôi
ng; Ch H nguyn vọng được tiếp tục nuôi dưỡng c 03 con chung. Cháu
Khánh L cháu Trn Hng Ng cũng trình bày nguyện vng muốn được vi
m. Anh Ch cũng đồng ý đ Ch H trc tiếp được nuôi dưỡng 03 con khng
định Ch H đủ điu kiện để nuôi ng tt các con. Xét thy Ch H vic
làm, thu nhp n định, có ch đảm bo cho vic chăm sóc, trông nom, nuôi dy
các con. Thực tế, anh chị đã sống ly thân từ năm 2019 đến nay; trong suốt thời
gian anh chị ly thân, cả 03 con chung đều với Chị H, trực tiếp do Chị H chăm
sóc, nuôi dưỡng, Chị H c con đã cuộc sống ổn định. vậy cn giao c
03 con chung cho Ch H tiếp tc nuôi dưỡng. Ghi nhận việc Chị H không yêu cầu
anh Ch phải góp cấp dưỡng nuôi các con chung cho chị.
[2.3] Về tài sản: Ch Trn Th H anh Trần Văn Ch không yêu cầu nên
XX không đặt ra giải quyết.
[2.4] Về án phí: Ghi nhận việc Chị H tự nguyện chu toàn bộ án phí ly hôn
sơ thẩm theo quy định pháp luật.
Các đương sự có quyền kháng cáo trong hạn luật định.
Vì các lẽ trên;
6
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 39 Bộ luật Dân sự; khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56,
Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình;
khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều
147, khon 1 Điều 228, Điều 238, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH
ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản án phí, lệ
phí Tòa án; Điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Trần Thị H được ly hôn anh Trần
Văn Ch.
2. Về quan hệ con chung: Xử giao cho chị Trần Thị H trc tiếp nuôi
dưỡng 03 con chung là Trn Khánh L, sinh ngày 10 tháng 11 năm 2012; Trn
Hng Ng, sinh ngày 30 tháng 9 năm 2014 và Trn Quang M, sinh ngày 26 tháng
5 năm 2018. Ghi nhận việc Chị H không yêu cầu anh Ch phải góp cấp dưỡng nuôi
03 con chung.
Anh Trần Văn Ch có quyền tm nom, chăm c, go dc con chung,
không ai được cản tr. Anh Trần n Ch ch Trần ThH quyền yêu cầu
thay đổi người trực tiếp ni con sau khi ly hôn và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con
khi cần thiết.
3.Về quan hệ tài sản: Không đặt ra giải quyết.
4. Về án phí: Chị Trần Thị H tự nguyện nộp 150.000 đồng án phí ly hôn
sơ thẩm. Hoàn trả lại cho chị Trần Thị H số tiền 150.000 đồng Chị H đã nộp tạm
ứng án phí theo biên lai số 0001xxx ngày x tháng y m 20xx tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Vũ Thư.
5. Về quyền kháng cáo: Ch Trn Th H anh Trần Văn Ch quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Vũ Thư;
- Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Vũ Thư;
- Các đương sự;
- UBND Dũng Nghĩa, huyện Vũ Thư;
- TAND tỉnh Thái Bình;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu HCTP.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
(Đã ký)
7
8
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Bùi Thị Thoan
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất