Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT ngày 25/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT ngày 25/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn bà Lê Thị H. - Giữ nguyên Bản án hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Minh Đạt
Các Thm phán: Ông Phạm Văn Tỉnh
Ông Nguyn Thế Hng
- Thư phiên tòa: Phm Th Yến Mai - Thm tra viên chính Tòa án
nhân dân tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Ông Phm Công -
Kim sát viên.
Ngày 03 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x
phúc thm công khai v án đã thụ s: 42/2024/TLPT-HNngày 23 tháng 10
năm 2024 về vic
Tranh chp chia tài sn chung sau khi ly hôn”.
Do Bn án hôn nhân gia đình sơ thẩm số: 93/2024/HNGĐ-ST ngày 12 tháng
9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 4468/2024/QĐ-PT ngày
12 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Lê Thị H, sinh năm 1972; (có mặt)
Địa ch: p B, xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre.
Địa chỉ hiện nay: Số 27A đường T, K, huyện B, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Hoàng
Xuân Đ; Ông Trần Văn T - Luật Công ty Luật TNHH MTV Nguyễn D thuộc
Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. (có mặt)
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Văn V, sinh năm 1969; (có mặt)
Đa ch: S 247C ấp B, P, huyện T, tỉnh Bến Tre.
3. Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Thành L, sinh
năm 1994. Địa ch: Số 247C ấp B, xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre. (có mặt)
* Người kháng cáo: Bà Lê Thị H là nguyên đơn trong vụ án.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 02/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 03/01/2025
V/v
Tranh chp chia tài sn
chung sau khi ly hôn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm:
* Theo đơn khởi kiện, đơn xin thay đổi yêu cầu khởi kiện, bản tkhai, các
biên bản làm việc trong quá trình tố tụng tại Tòa án cũng như quá trình tranh
tụng tại phiên tòa, nguyên đơn bà Lê Thị H trình bày:
ông V đã ly hôn theo Quyết định số 131/2024/QĐST-HNGĐ ngày
19/9/2014.
Trong thời kỳ hôn nhân, ông V tài sản chung thửa 61, tờ bản đồ
số 20, diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày 07/9/2001, cấp cho hộ ông Nguyễn Văn
V. Năm 2001, hộ ông V 03 nhân khẩu như sau: ông Nguyễn Văn V (chủ hộ),
Lê Thị H (vợ) và Nguyễn Thành L (con). Nguồn gốc phần đất này của cha mẹ ông
V cho bà.
Tuy nhiên, hiện nay ông V đã dùng biện pháp sai pháp luật tự ý thay
thông tin để bản thân ông Nguyễn Văn V đứng tên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thửa 61, tờ bản đồ số 20, diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T,
tỉnh Bến Tre khi chưa sđồng ý của và các con. Mặt khác, ông V đã làm
giấy chứng nhận độc thân, tách sổ hộ khẩu ra đứng tên riêng để thể chuyển
nhượng, mua bán thửa đất nói trên. Ông V không muốn chia cho bà và các con.
Hiện tại, để ngăn chặn ông Nguyễn Văn V chuyển nhượng mua bán thửa đất
nói trên nên giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa 61, tờ bản đồ số 20,
diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre. yêu cầu ông V
giải quyết phân chia được nhận ½ diện tích thửa 61, tờ bản đồ số 20, diện
tích 396,2m
2
tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre, bà nhận hiện vật hoản trả
giá trị lại cho ông V. Nay thay đổi yêu cầu khởi kiện, bà yêu cầu nhận ½ giá trị
thửa 61, tờ bản đồ số 20, diện tích 396,2m
2
tọa lạc tại xã P, huyện T, tỉnh Bến
Tre.
* Bị đơn ông Nguyễn Văn V trình bày:
Trước yêu cầu khởi kiện của H, ông không đồng ý vì thửa 61, tờ bản đ
số 20, diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre của cha ông
là ông Nguyễn Văn S cho riêng ông vào năm 2001.
Năm 2009, ông sang nhượng khoảng 600m
2
cho H ấp Ch, T,
huyện T, tỉnh Bến Tre số tiền 280.000.000 đồng. Sau đó, H giữ toàn bộ số tiền
đó dắt 02 con đi. Năm 2014, H làm đơn ly hôn, tại bản tự khai H nêu
về tài sản còn lại là nền nhà 240.000.000 đồng và tủ, bàn ghế để lại cho ông, không
tranh chấp. Do đó, trước yêu cầu khởi kiện của bà H, ông không đồng ý vì phần
đất nêu trên tài sản riêng của ông. Ông yêu cầu H trả lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho ông.
3
Ông muốn bán đất mua phần đất khác và cất nhà để sau này con cái có chỗ
ở. Nếu bà H đồng ý thì ông sẽ chia 1/3 giá trị đất cho H.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Thành L trình bày:
Năm 2001, ông tên trong hộ ông Nguyễn Văn V với vai trò con. Nay
giữa cha mẹ tranh chấp tài sản, con ông không tham gia vào việc tranh
chấp của cha mẹ.
Do hòa gii không thành nên Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre đưa vụ
án ra xét x.
Ti Bn án hôn nhân gia đình thẩm s: 93/2024/DS-ST ngày 12/9/2024
ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre đã tuyên xử:
- Không chấp yêu cầu khởi kiện của Thị H về việc yêu cầu ông
Nguyễn Văn V chia ½ giá trị thửa số 61, tờ bản đồ số 20, có diện tích 396,2m
2
, tọa
lạc tại xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre.
- Thửa số 61, tờ bản đồ số 20, diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện
T, tỉnh Bến Tre là tài sản riêng của ông Nguyễn Văn V.
- Buộc ông Nguyễn Văn V giao 1/3 gtrị số 61, tờ bản đồ số 20, diện
tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre cho Lê Thị H là
528.267.000 đồng.
- Buộc Thị H trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DM
457551 cấp ngày 05/10/2023 đối với thửa 61, tờ bản đồ số 20, diện tích
396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre cho ông Nguyễn Văn V.
Kể tngày bản án hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải bàu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí, quyn yêu cu
thi hành án và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 25/9/2024, nguyên đơn Thị H đơn kháng cáo Bn án hôn
nhân gia đình sơ thm s 93/2024/HNGĐ-ST ngày 12/9/2024 ca Tòa án nhân dân
huyn T, tnh Bến Tre, yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm, chp
nhn yêu cu khi kin ca bà H.
Ti phiên tòa phúc thm:
* Nguyên đơn bà Lê Thị H trình bày:
yêu cầu thay đổi nội dung kháng cáo, đồng ý nhn 1/3 giá tr thửa đất s
61, tờ bản đsố 20 như bản án thẩm đã tuyên nhưng không đng ý vic Tòa án
cấp sơ thẩm xác định thửa đất này là tài sn riêng ca ông V.
4
* Người bo v quyn và li ích hp pháp ca nguyên đơn ông Hoàng Xuân
Đ trình bày:
Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn nội dung thay đổi kháng cáo ca H.
Vic Tòa án cấp thẩm xác định đây tài sản riêng ca ông V vi phm
nghiêm trng t tng xâm phm quyn li ích ca nguyên đơn trong khi b
đơn không yêu cu phn t đây tài sn riêng ca mình. H ông V t
chức đám cưới năm 1993, đến năm 1994 bà H nhp h khu v nhà chng, lúc này
03 thành viên. m 2001, mặc ông V đưc cha ông tng cho riêng quyn s
dụng đất nhưng trong quá trình khai và cp giy chng nhn quyn s dụng đất
là cp cho h và ông V cũng không có ý kiến.
* B đơn ông Nguyễn Văn V trình bày:
Ông thay đổi ý kiến không đồng ý cho bà H 1/3 giá tr quyn s dụng đất đối
vi thửa đất số 61, tờ bản đồ số 20, tọa lạc tại xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre
* Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan anh Nguyễn Thành L trình bày:
Nếu xác định tài sn chung ca hộ, trong đó anh L thì anh không yêu
cu nhn, đề ngha án chia cho cha, m anh mỗi người ½ theo quy định.
* Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V t tng: Hội đng xét xử, Thư những người tham gia t tng ti
phiên tòa đã thực hiện đúng theo quy định pháp lut.
V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x căn c khon 1 Điu 308 B
lut T tng dân s năm 2015, không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn
Th H, gi nguyên Bản án hôn nhân gia đình thm s 93/2024/HNGĐ-ST ngày
12/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng, xét kháng cáo ca nguyên đơn Thị H và
đề ngh ca Kiểm sát viên đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Nguyên đơn bà Thị H khi kin yêu cu b đơn ông Nguyễn Văn V
chia 1/2 giá tr i sn chung thửa đất s 61, t bản đồ s 20, din tích 396,2m
2
,
ta lc ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre. B đơn ông V không đồng ý ông cho
rng thửa đất này tài sn riêng của ông do ông được cha ông Nguyễn Văn S
tặng cho ông vào năm 2001. Ti phiên tòa phúc thm, H thay đổi ni dung
kháng cáo, đồng ý nhn 1/3 giá tr thửa đất nêu trên như bản án sơ thẩm đã
tuyên nhưng không đồng ý vic Tòa án cấp sơ thẩm xác định thửa đất này là tài sn
riêng ca ông V.
[2] Xét thấy, căn cứ h cấp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi
phần đất tranh chp nêu trên th hin vào ngày 7/8/2001, ông Nguyễn Văn S lp
văn bản chuyển tha kế quyn s dụng đất” cho ông Nguyễn Văn V đi vi tha
5
744 (tách), t bản đồ s 2, din tích 1157m
2
, theo đó do chuyển tha kế
quyn s dụng đất cha cho con. Quá trình ông V đăng làm thủ tục để đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất, ti t trình v vic thm tra h đăng ký
biến động đất đai của y ban nhân dân P ghi nhận H Nguyễn Văn Snay
chuyn li cho con trai Nguyễn Văn V tha kế…” Biên bản đo đạc ngày
30/7/2001 th hin nội dung Cha cho con rut”, trong đó tên xác nhận đo
đạc ca ông S ông V. Sau đó, vào ngày 07/9/2001, h ông Nguyễn Văn V
đưc y ban nhân dân huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất tha
2208, t bản đồ s 2, din tích 1157m
2
. Ngoài ra, vào ngày 28/3/2003, ông V lp
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất mt phn tha 2208, t bản đồ s 2
cho h nguyn Th Trúc L ngày 03/11/2009, ông V tiếp tc lp hợp đng
chuyển nhượng quyn s dụng đất mt phn tha 2208, t bản đồ s 2 cho ông
Nguyn Thy Hoài L. Quá trình chuyển nhượng quyn s dụng đất thc hin
các th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h bà L ch có cá nhân ông
V đứng ra thc hiện; đối vi vic chuyn nhượng đất cho ông L thì mc dù bà H có
tên vào hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất nhưng H không
chng c chng minh bà và ông V có tha thun bằng văn bản v vic ông V đồng
ý nhp quyn s dụng đất đi vi thửa đất này thành tài sn chung ca v chng.
Sau khi Nhà nước thu hi din tích 69,1m
2
ĐẤT thì tha 2208, t bản đồ s 2 được
y ban nhân dân huyn T cấp đổi thành tha s 61, t bản đồ s 20, din tích
396,2m
2
, ta lc ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre vào ngày 05/10/2023.
[3] H cho rằng đăng ký kết hôn vi ông V t năm 1993, tuy nhiên
theo giy chng nhn kết hôn Xác nhn kết qu sao lc bn sao giy kết hôn
(ln 1) s 685/XN-UBND ngày 18/11/2024 thì y ban nhân dân P xác định
trong s b kết hôn bà Th H không có đăng kết hôn ngày 14/8/1993 nhưng
s b đăng ký kết hôn ca Th H, sinh năm 1972 cùng chồng ông Nguyn
Văn V, sinh năm 1969 có đăng ký kết hôn ti UBND P vào ngày 25/11/2005, s
kết hôn 118 quyn s 01/2005”. Như vậy, thời đim h ông V đưc cp giy chng
nhn quyn s dụng đất ngày 07/9/2001 thì gia H ông V chưa được pháp
lut công nhn là v chng. Ngoài ra, thời đim này mc dù anh Lập cũng là thành
viên h gia đình ông V nhưng anh L còn nh, không có công sức đóng góp tạo lp
nên tài sn này ti phiên tòa phúc thm, anh L cũng trình bày yều cu Hội đồng
xét x xem xét ch chia tài sn này cho cha và m ca anh. Ti phiên tòa phúc
thm, ông V thay đi ý kiến không đng ý cho H 1/3 giá tr quyn s dụng đất
đối vi tha s 61, t bản đồ s 20 nhưng ông không kháng cáo đối vi ni
dung này nên Hội đồng xét x không xem xét. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm xác định
thửa đất s 61, t bản đồ s 20 là tài sn riêng ca ông V nên không chp nhn yêu
cu khi kin ca bà H, buc ông V giao 1/3 giá tr tha 61, t bản đồ s 20 vi s
6
tiền 528.267.000 đồng cho H phù hp. Bà H kháng cáo nhưng không cung
cấp được chng c chứng minh nên không được chp nhn.
[4] Ý kiến của người bo v quyn li ích hp pháp ca nguyên đơn
không phù hp vi nhn định ca Hội đồng xét xn không đưc chp nhn.
[5] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre phù hp
vi nhận định ca Hội đồng xét x n được chp nhn.
[6] T nhng nhận định trên, căn c khon 1 Điu 308 B lut T tng dân s
năm 2015, không chp nhn kháng cáo ca H, gi nguyên Bn án hôn nhân gia
đình sơ thẩm s 93/2024/HNGĐ-ST ngày 12/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T,
tnh Bến Tre.
[7] V án phí dân s phúc thm: Do kháng cáo không đưc chp nhn nên
bà H phi chu án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điu 308 B lut T tng n s m 2015, tuyên x:
- Không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn bà Lê Thị H.
- Gi nguyên Bn án hôn nhân gia đình sơ thẩm s 93/2024/HNGĐ-ST ngày
12/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre. Cụ thể:
Áp dụng Điều 33, 43, 59, 62 Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dụng Điều 28; điểm a, khoản 1 Điều 35; điểm a, khoản 1 Điều 39; Điều
147 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
TH vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
1. Không chấp yêu cầu khởi kiện của Thị H về việc yêu cầu ông
Nguyễn Văn V chia ½ giá trị thửa số 61, tờ bản đồ số 20, có diện tích 396,2m
2
, tọa
lạc tại xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre.
Thửa số 61, tờ bản đồ số 20, có diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T,
tỉnh Bến Tre là tài sản riêng của ông Nguyễn Văn V.
2. Buộc ông Nguyễn Văn V giao 1/3 giá tr thửa đất số 61, tờ bản đồ s20,
diện tích 396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre cho Thị H
528.267.000 đồng (Năm trăm hai mươi tám triệu hai trăm sáu mươi bảy nghìn
đồng).
3. Buộc Thị H trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DM
457551 cấp ngày 05/10/2023 đối với thửa 61, tờ bản đồ số 20, diện tích
396,2m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre cho ông Nguyễn Văn V.
Kể tngày bản án hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu
7
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải bàu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
4. Về chi phí tố tụng: tổng cộng 1.191.000đ (Một triệu một trăm chín
mươi mốt nghìn đồng), bà H phải chịu và đã nộp xong.
5. V án phí:
5.1. Án pdân s thẩm: Th H phi chu 25.130.00 (Hai mươi
lăm triệu một trăm ba mươi nghìn đồng) nhưng được tr vào s tin tm ng án
phí Th H đã nộp 5.000.000đ (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s 0000390 ngày 17/4/2024 ca Chi cc Thi hành án dân
s huyn T, tnh Bến Tre. Th H phi np tiếp 20.130.00 (Hai mươi triệu
mt trăm ba mươi nghìn đồng).
5.2. Án phí dân s phúc thm: Th H phi chu là 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) nhưng được khu tr vào biên lai thu s 0003102 ngày 25/9/2024 ca
Chi cc Thi hành án dân s huyn T, tnh Bến Tre.
Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thinh án đưc thc hin theo qui định ti Điều 30 Lut Thi hành
án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh Bến Tre (1b); THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND huyn T (1b);
- Chi cc THADS huyn T (1b);
- Phòng KTNV và THA; VP (3b);
- Các đương sự (3b);
- Lưu hồ sơ (1b).
Lê Minh Đạt
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất