Bản án số 08/2025/HNGĐ-PT ngày 26/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/HNGĐ-PT ngày 26/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 08/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn ông Đặng Ngọc T. - Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn bà Nguyễn Thị Hồng T. - Giữ nguyên Bản án hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Minh Đạt
Các Thm phán: Ông Nguyn Hu Lương
Bà Phm Th Thu Trang
- Thư phiên tòa: Phm Th Yến Mai - Thm tra viên chính Tòa án
nhân dân tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Ông Phm Công -
Kim sát viên.
Ngày 15 tháng 01 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân tnh Bến Tre xét
x phc thm ng khai v án th s: 48/2024/TLPT-HNGĐ ngày 01 tháng
11 năm 2024 v vic Ly hôn, tranh chp nuôi con, chia tài sn khi ly hôn.
Do Bn án hôn nhân gia đình thẩm s: 82/2024/HNGĐ-ST ngày 21
tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 4790/2024/QĐ-PT ngày 28 tháng
11 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Đặng Ngc T, sinh năm 1976;
Đa ch: S 248A p H, xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre.
- Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Đặng Nhân K, sinh
năm 1995. Địa ch liên h: S 139H4 T, phường S, qun A, Thành ph H Chí
Minh. (có mt)
2. B đơn: Bà Nguyn Th Hng T, sinh năm 1987;
Đa ch: S 248A p H xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre.
- Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Nguyn Tiến D, sinh năm
1962. Địa ch: S 16B1 khu ph A, phường K, thành ph T, tnh Bến Tre. (có
mt)
3. Người làm chứng do nguyên đơn t triu tp: Ông Đặng Ngc N, sinh
năm 1979. Địa ch: S 6/3 L, T, thành ph A, tỉnh Bình Dương.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 08/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 15/01/2025
V/v
Ly hôn, tranh chp nuôi
con, chia tài sn khi ly hôn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
* Ngưi khng co: Ông Đặng Ngọc T nguyên đơn; bà Nguyễn Th
Ngọc T là bị đơn trong vụ án.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản n sơ thẩm:
* Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt
các biên bản trong quá trình tố tụng tại Tòa án, nguyên đơn ông Đặng Ngọc T
trình bày:
Ông T đăng kết hôn vào năm 2002 ti y ban nhân dân P,
huyn T, tnh Bến Tre, hôn nhân t nguyn. Sau khi kết hôn, ông T sng
hạnh phc, cùng nhau chăm lo cho gia đình. Đến năm 2021, ông T bt
đồng quan điểm, thưng xuyên cãi vã, tình cm v chng vi T không còn,
ông T đã ly thân hơn 03 năm nay. Nay ông xác định không còn tình cm
vi bà T.
- V hôn nhân: Ông T yêu cu ly hôn bà T. Ông không yêu cu cấp dưỡng
gia v chng sau khi ly hôn.
- V con chung: 04 con chung Đng Hng P, sinh ngày 21/8/2004,
đã trưởng thành không yêu cu Tòa án gii quyết; Đặng Hng P1, sinh ngày
29/9/2008; Đặng Hng T, sinh ngày 04/9/2016; Đặng Hng T1, sinh ngày
04/9/2018. Khi ly hôn, ông T yêu cu nuôi cháu P; T nuôi cu T T1, hai
bên không phi cp ng nuôi con cho nhau.
Ngày 17/6/2024, ông T đơn thay đi yêu cu khi kin, ông yêu cu
Tòa án tuyên b Đặng Hng T1, sinh ngày 04/9/2016; Đặng Hng T, sinh ngày
04/9/2018 không phi là con ông T.
- V tài sn riêng: Ông các tài sn riêng gm thửa đất s 296, t bn
đồ s 5, din tích 687m
2
, ta lc ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre; thửa đất s 429,
t bản đồ s 6, din tích 190,8m
2
, ta lc ti xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre và tha
đất s 435, t bản đồ s 6, din tích 152m
2
, ta lc ti Đ, huyn T, tnh Bến
Tre.
- V tài sn chung: Ông và T tài sản chung 02 căn nhà tường cp
4 thuc tha 429 tha 435, cùng t bản đồ s 6, ta lc ti Đ, huyn T,
tnh Bến Tre. Ông T yêu cầu chia đôi giá tr căn nhà, ông hoàn li cho T ½
giá tr căn nhà theo gcủa Hội đồng đnh giá, còn ông nhn toàn b căn nhà.
Ngoài ra, ông T T có tài sn chung là s tin 300.000.000 đồng t vic bán
chiếc lan, hin do T gi. Ông yêu cầu chia đôi s tin, mỗi người nhn
150.000.000đồng, do T đang giữ s tin này nên ông yêu cu bà T hoàn li cho
ông T s tin 150.000.000 đng.
V n chung: Không có, không yêu cu Ta án gii quyết.
3
* Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt
các biên bản trong quá trình tố tụng tại Tòa án, nguyên đơn Nguyễn Thị
Hồng T người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Tiến D
trình bày:
V hôn nhân: Bà thng nht vi li trình bày ca ông T v hôn nhân,
nguyên nhân mâu thun, v con chung. Nay ông T yêu cu ly hôn, đồng ý.
V con chung: đồng ý để cháu P1 cho ông T nuôi, nuôi 02 cháu T1 T,
nhưng do cháu T1b bi lit nên khi bà nuôi cháu T1, ông T phi dành mt phn
tài sn cho con hoc cấp dưỡng nuôi con suốt đời mỗi tháng 3.000.000 đng.
V tài sn chung: Bà ông T các tài sn chung thửa đt s 296, t
bản đồ s 5, din tích 687m
2
, ta lc ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre; thửa đất s
429, t bản đồ s 6, din tích 190,8m
2
, ta lc ti xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre và
thửa đất s 435, t bản đồ s 6, din tích 152m
2
, ta lc ti Đ, huyn T, tnh
Bến Tre. Trên tha 435 và 429 có căn nhà cấp 4, bà yêu cầu chia đôi tài sản gm
nhà và đất nêu trên, bà yêu cu nhn toàn b tha 435, t bản đ s 6, giao nhà
đt thuc tha 429, t bản đồ s 6 cho ông T; hai bên không phi hoàn tr
cho nhau giá tr chênh lch ca 02 thửa đất này. Do T nuôi cháu T1 b bnh,
nếu ông T không đng ý cấp dưỡng hàng tháng 3.000.000 đồng cho con thì
yêu cu nhận được toàn b thửa đất s 296, t bản đồ s 5, ta lc ti P,
huyn T, tnh Bến Tre; nếu ông T nuôi cháu Thng thì đồng ý giao phn tài
sn thuc tha 296 này cho ông T không cấp dưỡng nuôi con. Trường
hp, nuôi cháu T1 ông T đồng ý cấp dưỡng nuôi cháu T1 hàng tháng thì
yêu cu nhn ½ giá tr thửa đất 296 theo giá ca Hi đồng đnh giá. V s
tin 300.000.000 đồng tin bán lan ông T trình bày thì không biết,
không gi s tin này nên không đng ý giao lại 150.000.000 đng cho ông
T.
Tại phiên ta sơ thẩm, b đơn yêu cầu nhn tha 435, t bản đồ s 6 và tài
sản trên đt; tha 429, t bản đồ s 6 tài sản trên đt để ông T nhn hai
bên không phi hoàn tr giá tr cho nhau; tha 296, t bản đồ s 5 T xin nhn
½ giá tr. V s tin 300.000.000 đồng T không giữ, không đồng ý đưa lại
cho ông T.
V n chung: Không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
Do hòa gii không thành nên Tòa án nhân dân huyn T đã đưa v án ra
xét x.
Ti Bn án hôn nhân gia đình thẩm s 82/2024/HNGĐ-ST ngày 21
tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre đã quyết định:
4
1. V hôn nhân: Ông Đặng Ngọc T bà Nguyễn Thị Hồng T được thuận
tình ly hôn. Ghi nhận việc ông T, T không yêu cầu cấp dưỡng giữa vợ chồng
khi ly hôn.
2. V con chung: Ông T, bà T có 02 con chung là Đặng Hng P, sinh ngày
21/8/2004, hiện Đặng Hng P đã trưởng thành nên không yêu cu gii quyết.
Giao cháu Đặng Hng P1, sinh ngày 29/9/2008 cho ông T trc tiếp nuôi
ng, ghi nhn ông T t nguyn không yêu cu bà T cấp dưỡng nuôi con.
Cha m không trc tiếp nuôi con có quyn thăm nom, chăm sóc, giáo dục
con chung mà không ai được quyn ngăn cản. Trường hợp người không trc tiếp
nuôi con lm dng việc thăm nom con để cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến
vic trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người đang trực tiếp
nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyn thăm nom con của người
không trc tiếp nuôi con.
li ích ca con chung, theo yêu cu ca cha, m hoc cá nhân, t chc
theo quy định ti khoản 5 Điu 84 ca Lut Hôn nhân và gia đình quyn yêu
cu Tòa án quyết đnh việc thay đổi người trc tiếp nuôi con cũng như việc cp
ng nuôi con.
3. Tuyên b 02 cháu Đặng Hng T1 Đặng Hng T, cùng sinh ngày
04/9/2016 không phi là con đẻ ca ông Đng Ngc T.
4. V tài sản chung:
+ Thửa đất số 296, tờ bản đồ số 5, diện tích 687m
2
, tọa lạc tại P, huyện
T, tỉnh Bến Tre thửa đất số 429, tờ bản đồ số 6, diện tích 190,8m
2
, tọa lạc tại
Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre tài sản riêng của ông Đặng Ngọc T. Ông T được
toàn quyn quản lý, sử dụng thửa 296, tờ bản đồ số 5, diện tích 687m
2
, tọa lạc
tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre thửa đất số 429, tờ bản đồ số 6, diện tích
190,8m
2
, tọa lạc tại xã Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre cùng toàn bộ công trình vật
kiến trc cây trồng trên hai thửa 296, tờ bản đồ số 5, diện tích 687m
2
, tọa
lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre thửa đất số 429, tờ bản đồ số 6, diện tích
190,8m
2
, tọa lạc tại xã Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre.
(Có họa đồ hin trng s dụng đt kèm theo).
Ông T trách nhiệm hoàn trả công sc đầu trên thửa đất số 296, tờ
bản đồ số 5, diện tích 687m
2
cho bà T là 58.755.000 đồng.
Ông T trách nhiệm hoàn trả công sc đầu trên thửa đất số 429, tờ
bản đồ số 6, diện tích 190,8m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre
cho T
là 71.450.000 đồng.
Ông T trách nhiệm hoàn trả giá trị ½ căn nhà trên thửa đất số 429, tờ
bản đồ số 6, diện tích 190,8m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre nhà
chính cho bà T 262.149.000 đồng.
5
Tổng cộng ông T phải trách nhiệm hoàn trả cho T 392.354.000
đồng.
T được toàn quyn quản sử dụng thửa đất số 435, tờ bản đồ số 6,
diện tích 152m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre cùng toàn bộ công trình
vật kiến trc cây trồng trên thửa 435, tờ bản đồ s6, diện tích 152m
2
, tọa
lạc tại xã Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre.
(Có họa đồ hin trng s dụng đt kèm theo).
Bà T trách nhiệm hoàn trả ½ giá trị nhà đất cho ông T
475.967.000 đồng.
5. V nợ chung: Ông T, T khai không có, không yêu cầu Ta án giải
quyết nên không xét đến.
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, chi phí t tng quyn kháng cáo
ca các đương sự.
Ngày 29/8/2024, nguyên đơn ông Đặng Ngc T kháng cáo; ngày
05/9/2024, b đơn Nguyn Th Hng T kháng o bản án thẩm, yêu cu
Tòa án cp phúc thm sa Bản án thm s 82/2024/HNGĐ-ST ngày
21/8/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
* Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông Đặng Nhân K trình
bày:
Đ nghị Hội đồng xét xử chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn ông T, sửa
bản án thẩm. Ông T không đồng ý hoàn tr công sc đầu trên thửa 296, tờ
bản đồ số 5, tọa lạc tại xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre; thửa 429, tờ bản đồ số 6, tọa
lạc tại xã Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre và ½ giá trị nhà trên thửa đất 429 cho bà T
đó tài sản riêng ca ông T; không đồng ý giao cho T toàn b đất và nhà
trên tha 435, tờ bản đồ số 6, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre, ông T
đồng ý tr ½ giá tr đt nhà cho T; buộc T hoàn trả cho ông T số tin
150.000.000 đồng từ việc bán chiếc xà lan.
* Ngưi đại din theo u quyn ca b đơn ông Nguyn Tiến D trình bày:
B đơn bà T vn gi nguyên nội dung kháng cáo, đ ngh Hội đồng xét x
chp nhn kháng cáo ca T, sa bản án thẩm theo hướng cho T đưc
ng 30% giá tr tài sn là quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất đối vi
tha 296, t bản đồ s 5, ta lc ti P, huyn T, tnh Bến Tre tha 429, t
bản đồ s 6, ta lc ti xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre.
* Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V t tng: Hội đồng xét x phúc thẩm đương sự đã thực hiện đầy đủ
các quyn và nghĩa vụ theo quy định ca B lut t tng dân s.
6
V ni dung: Đ ngh Hội đồng xét x căn c khon 1 Điu 308 B lut
T tng dân s năm 2015, không chp nhn kháng cáo ca ông T T, gi
nguyên Bn án hôn nhân gia đình thẩm s 82/2024/HNGĐ-ST ngày
21/8/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên ta, căn c vào kết qu tranh tng, xét kháng cáo ca nguyên đơn ông
Đặng Ngc T, b đơn Nguyễn Th Hng T đ ngh ca Kiểm sát viên đại
din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tụng: Đơn kháng cáo của ông Đặng Ngc T đơn kháng cáo
ca Nguyn Th Hng T trong thi hn quy định hp l nên được xem
xét, gii quyết theo trình t th tc phúc thm.
[2] Ông T, T tự nguyện kết hôn và có đăng ký kết hôn tại y ban nhân
dân P, huyện T, tỉnh Bến Tre vào ngày 23/5/2005. Quá trình chung sống, ông
T xác định thường xảy ra mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, cuộc sống vợ chồng
không hạnh phc. Ông T yêu cầu ly hôn, T đồng ý ly hôn với ông T, do đó
Toà án cấp thẩm công nhận thuận tình ly n giữa ông T T. V con
chung: vợ chồng 02 con chung Đặng Hồng P, sinh ngày 21/8/2004 (đã
trưởng thành nên không yêu cầu giải quyết) Đặng Hồng P1, sinh ngày
29/9/2008. Ta án cấp sơ thẩm giao cho ông T trực tiếp nuôi dưỡng cháu P1, ghi
nhận ông T tự nguyện không yêu cầu bà T cấp dưỡng nuôi con. Tuyên bố 02
cháu Đặng Hồng T1 Đặng Hồng T, cùng sinh ngày 04/9/2016 không phải
con đẻ của ông Đặng Ngọc T. Những nội dung này các bên đương sự không
kháng cáo nên Hội đồng xét xử phc thẩm không xem xét.
[3] Đối vi phn tài sn các thửa đất s 296, t bản đồ s 5, din tích
687m
2
, ta lc ti P, huyn T, tnh Bến Tre; thửa đất s 429, t bản đồ s 6,
din tích 190,8m
2
, ta lc ti xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre cùng căn nhà trên đất
thửa đất s 435, t bản đồ s 6, din tích 152m
2
, ta lc ti Đ, huyn T,
tnh Bến Tre ng căn nhà trên đất, Hội đồng xét x xét thy:
[3.1] Theo quy trình cp giy chng nhn quyn s dụng đt ca Chi
nhánh Văn phng Đăng đất đai huyện T th hin thửa đất s 435, t bản đồ
s 6, din tích 152m
2
, ta lc ti Đ, huyn T, tnh Bến Tre ngun gc do
ông Đặng Ngc T nhn chuyển nhượng ca ông Trn Thanh T theo hợp đồng
chuyển nhưng quyn s dụng đất ngày 02/8/2007. Ti thời điểm chuyn
nhưng, ông T T đang tồn ti hôn nhân hp pháp, ông T không cung cp
đưc chng c chng minh đây tài sản được hình thành thông qua giao dch
bng tài sn riêng, hay tha thun v tài sn riêng ca v chng. Do đó, căn c
theo quy định ti Điu 33 Lut Hôn nhân gia đình 2014 sở xác định
7
thửa đất này là tài sn chung trong thi k hôn nhân ca ông T và T.
Ông T T thng nht trên thửa đt s 435, t bản đồ s 6 căn nhà
cp 4 tài sn chung ông T T, căn c theo quy định ti Điu 92 B lut
T tng dân s đây là tình tiết không phi chng minh nên xác định căn nhà trên
thửa đất này là tài sn chung ca v chng ông T, bà T. Ông T kháng cáo không
đồng ý giao cho bà T toàn b đt nhà trên tha 435, t bản đ s 6 này, tuy
nhiên hin nay T không có nơi ở nào khác, đồng thi bà T phi nuôi 02 con là
cháu Đặng Hng T cháu Đặng Hng T1, do đó Tòa án cấp thm giao cho
T nhn hin vt thửa đất s 435, t bn đồ s 6 căn nhà trên thửa đất
này, đồng thi bà T hoàn li hoàn tr ½ giá tr đất nhà vi s tin là
475.967.000 đồng cho ông T là phù hp.
[3.2] Đối vi tha đất 296, t bản đồ s 5, ta lc ti P, huyn T, tnh
Bến Tre ngun gc nsau: Theo quy trình cp giy chng nhn quyn s
dụng đt th hin tha 3035, t bản đồ s 1 (mt phn thửa 976) được y ban
nhân dân huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h Đặng Ngc C
(anh ca ông T) theo Quyết định s 1611/QĐ-UB ngày 14/4/2003. Ngày
12/01/2006, ông Châu làm hợp đồng tng cho quyn s dụng đất cho ông T
ông T đưc y ban nhân dân huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất,
trích lc bn đồ địa chính theo đo đạc chính quy là tha 296, t bản đồ s 5, din
tích 687m
2
chưa đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo s liệu đo
đạc chính quy. Còn thửa đt s 429, t bản đồ s 6, din tích 190,7m
2
, ta lc ti
Đ, huyn T, tnh Bến Tre có ngun gc ca ông Đặng Ngc N tng cho ông
Đặng Ngc T vào ngày 02/8/2007. Trong các hợp đồng tng cho quyn s dng
đất đu th hin tng cho ông T, không tên ca T. T cho rng hai
thửa đất này tài sn chung ca v chồng nhưng không đưa ra được chng c
chng minh, đồng thi theo li trình bày ca ông Đặng Ngc C, ông Đặng Ngc
N ng xác đnh phần đất này ông Nhàn tng cho cho riêng ông T ch không
phi tng cho v chng ông T. Do đó, n c Điu 43 Lut n nhân gia
đình 2014 sở xác định tha 296, t bản đồ s 5, ta lc ti P, huyn T,
tnh Bến Tre thửa đất s 429, t bản đồ s 6, ta lc ti Đ, huyn T tài
sn riêng ca ông T.
Đối vi căn nhà cấp 4 trên thửa đất s 429, t bản đồ s 6, ti phiên tòa
phúc thm, người đại din theo y quyn ca ông T cho rằng căn nhà này là tài
sn riêng ca ông T, chng c chng minh là li trình bày của người làm chng
ông Đặng Ngc N xác định căn nhà do ông N xây dựng trước khi lp hp
đồng tng cho thửa đất trên cho ông T. Xét thy, trong quá trình gii quyết v án
ti Tòa án cấp thẩm, người đại din theo y quyn ca ông T giai đoạn
thm phía T đu tha nhn đây tài sn chung ca ông T T; đồng
8
thời, theo đơn khởi kin khi kin b sung ca ông T tông T cũng không
đ cập đến căn nhà cấp 4 trên thửa đất s 429, t bản đồ s 6 là tài sn riêng ca
ông. Do đó, Ta án cấp sơ thm xác định căn nhà cấp 4 trên thửa đất s 429, t
bản đồ s 6 tài sn chung ca ông T, T, tuyên cho ông T đưc quyn s
hữu căn nhà trách nhim hoàn li cho T ½ giá tr căn nhà vi s tin
262.149.000 đồng có căn c.
[4] Ông T kháng cáo không đồng ý hoàn tr công sc đầu trên thửa
296, t bản đồ s 5, ta lc ti P, huyn T, tnh Bến Tre; tha 429, t bản đồ
s 6, ta lc ti xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre cho bà T; v phía bà T có kháng cáo
yêu cầu được chia 30% giá tr tài sn là quyn s dụng đất và tài sn gn lin vi
hai thửa đất này. Hi đồng xét x xét thy, ông T T chung sng vi nhau
t năm 2002 đến nay, bà T với vai tr người vợ, chăm sóc nuôi dy con, cũng là
đóng góp công sc giúp ông T thi gian canh tác phần đt thun lợi hơn nên
T đã công sc đóng góp vào việc to lp, duy trì phát trin tài sn
thửa đất s tha 296, t bản đồ s 5 tha 429, t bản đồ s 6; do tha đất s
296, t bản đồ s 5 tha đất s 429, t bản đồ s 6 tài sn riêng ca ông T
nên Tòa án cấp thẩm xem xét công sc đóng góp cho T tương đương 10%
giá tr quyn s dng đất theo giá ca Hội đồng định giá phù hợp. Như vy,
ông T trách nhim hoàn tr cho T công sc đóng góp trên tha s 296, t
bản đồ s 5 vi s tin 58.755.000 đồng và hoàn tr công sc đóng góp trên
tha s 429, t bản đồ s 6 vi s tin 71.745.000 đồng.
[5] Đối vi s tin 150.000.000 đồng ông T yêu cu bà T hoàn tr t vic
bán chiếc xà lan, ông T cho rng s tin bán chiếc xà lan 300.000.000 đồng là tài
sn chung ca v chng, hin nay bà T đang giữ s tin này nên yêu cu bà T tr
li ½ s tin này cho ông. Xét thy, theo hợp đồng mua bán phương tin thy
nội địa ngày 24/02/2023 th hin T ông T cùng tên bán cho Hunh
Th Ngc T phương tin thy nội địa s đăng ký: BTr-7907 do Đặng Ngc T
đng tên ch s hu với giá 300.000.000 đng, ông T không cung cấp được
chng c chng minh T đang giữ s tin này, trong khi đó bà T không tha
nhn li trình bày này ca ông T nên Tòa án cấp thm không chp nhn yêu
cu ca ông T v vic buc bà T hoàn li cho ông 150.000.000 đồng là phù hp.
[6] Ông Đặng Ngọc T, Nguyễn Thị Hồng T kháng cáo nhưng không
đưa ra được các tài liệu, chng c chng minh nên Hội đồng xét xử không chấp
nhận kháng cáo của ông T và bà T.
[7] Quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre phù hp
vi nhận định ca Hội đồng xét x nên đưc chp nhn.
[8] Do kháng cáo không được chp nhn nên ông T, T mỗi người phải
chịu án phí dân sự phc thẩm.
9
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điu 308 Bộ luật Tố tụng dân sự, tuyên xử:
- Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Đặng Ngc T.
- Không chp nhn kháng cáo ca b đơn bà Nguyn Th Hng T.
- Gi nguyên Bn án hôn nhân gia đình thẩm s 82/2024/HNGĐ-ST
ngày 21/8/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre, cụ thể:
Căn c các Điu 43, 51, 56, 59, 62, 81, 82, 83, 84, 110, 116 117 của
Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn c Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Tng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí, l phí Ta án.
Tuyên xử:
1. V hôn nhân: Ông Đặng Ngọc T bà Nguyễn Thị Hồng T được thuận
tình ly hôn. Ghi nhận việc ông T, T không yêu cầu cấp dưỡng giữa vợ chồng
khi ly hôn.
2. V con chung: Ông T, bà T có 02 con chung là Đặng Hng P, sinh ngày
21/8/2004, hiện Đặng Hng P đã trưởng thành nên không yêu cu gii quyết.
Giao cháu Đặng Hng P1, sinh ngày 29/9/2008 cho ông T trc tiếp nuôi
ng, ghi nhn ông T t nguyn không yêu cu bà T cấp dưỡng nuôi con.
Cha m không trc tiếp nuôi con có quyn thăm nom, chăm sóc, giáo dục
con chung mà không ai được quyn ngăn cản. Trường hợp người không trc tiếp
nuôi con lm dng việc thăm nom con để cn tr hoc gây nh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người đang trực tiếp
nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyn thăm nom con của người
không trc tiếp nuôi con.
li ích ca con chung, theo yêu cu ca cha, m hoc cá nhân, t chc
theo quy định ti khoản 5 Điu 84 ca Lut Hôn nhân và gia đình quyn yêu
cu Tòa án quyết đnh việc thay đổi người trc tiếp nuôi con cũng như việc cp
ng nuôi con.
3. Tuyên b 02 cháu Đặng Hng T1 Đặng Hng T, cùng sinh ngày
04/9/2016 không phải là con đẻ ca ông Đng Ngc T.
4. V tài sản chung:
Thửa đất số 296, tờ bản đồ số 5, diện tích 687m
2
, tọa lạc tại P, huyện
T, tỉnh Bến Tre thửa đất số 429, tờ bản đồ số 6, diện tích 190,8m
2
, tọa lạc tại
Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre tài sản riêng của ông Đặng Ngọc T. Ông T được
toàn quyn quản lý, sử dụng thửa 296, tờ bản đồ số 5, diện tích 687m
2
, tọa lạc
tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre thửa đất số 429, tờ bản đồ số 6, diện tích
10
190,8m
2
, tọa lạc tại xã Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre cùng toàn bộ công trình vật
kiến trc cây trồng trên hai thửa 296, tờ bản đồ số 5, diện tích 687m
2
, tọa
lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre thửa đất số 429, tờ bản đồ số 6, diện tích
190,8m
2
, tọa lạc tại xã Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre.
(Có họa đồ hin trng s dụng đt kèm theo).
Ông T trách nhiệm hoàn trả công sc đầu trên thửa đất số 296, tờ
bản đồ số 5, diện tích 687m
2
cho T 58.755.000đ (Năm mươi tám triệu, bảy
trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
Ông T trách nhiệm hoàn trả công sc đầu trên thửa đất số 429, tờ
bản đồ số 6, diện tích 190,8m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre
cho T
là 71.745.000đ (Bảy mươi mốt triệu, bảy trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
Ông T trách nhiệm hoàn trả giá trị ½ căn nhà trên thửa đất số 429, tờ
bản đồ số 6, diện tích 190,8m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre nhà
chính cho T 262.149.000đ (Hai trăm sáu mươi hai triệu, một trăm bốn
mươi chín nghìn đồng).
Tổng cộng ông T phải trách nhiệm hoàn trả cho bà T 392.649.000đ
(Ba trăm chín mươi hai triệu, sáu trăm bn mươi chín nghìn đồng).
T được toàn quyn quản , sdụng thửa đất số 435, tờ bản đồ số 6,
diện tích 152m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre cùng toàn bộ công trình
vật kiến trc cây trồng trên thửa đất số 435, tờ bản đsố 6, din tích
152m
2
, tọa lạc tại Đ, huyện T, tỉnh Bến Tre.
(Có họa đồ hin trng s dụng đt kèm theo).
Bà T trách nhiệm hoàn trả ½ giá trị nhà đất cho ông T
475.967.000đ (Bốn trăm by mươi lăm triệu, chín trăm sáu mươi bảy ngn đồng).
K t ngày quyết định hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày
đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin
phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tt c các
khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điu 468 ca B lut
Dân s năm 2015.
5. V nợ chung: Ông T, T khai không , không yêu cầu Ta án giải
quyết nên không xét đến.
6. Các bên có quyn liên hệ với quan nnước có thẩm quyn làm th
tục điu chỉnh, đăng xin cấp giấy chng nhận quyn sử dụng đất theo nội
dung bản án đã tuyên.
7. Không chp nhn yêu cu khi kin của ông Đặng Ngc T v vic yêu
cu bà Nguyn Th Hng T tr lại 150.000.000 đồng t vic bán chiếc xà lan.
11
8. V chi phí tố tụng 29.125.000 đồng, ông T T mỗi người phải
chịu ½ là 14.562.500đ (Mười bốn triệu, năm trăm sáu mươi hai nghìn, năm trăm
đồng), ông T đã nộp xong.
V chi phí giám định AND 9.930.000 đồng, T phải chịu. Tổng cộng
chi phí tố tụng T phải chịu là 24.492.000 đồng, ông T đã nộp xong, T phải
trách nhiệm hoàn lại cho ông T số tin 24.492.000đ (Hai mươi bốn triệu, bốn
trăm chín mươi hai nghìn đồng).
9. V án phí dân sự:
9.1. Án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông T phải chịu là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được khấu trừ
vào số tin tạm ng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên
lai thu tạm ng án phí, lệ phí Ta án số 0003763 ngày 08/5/2023 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Bến Tre.
- V chia tài sản chung:
Ông Đặng Ngọc T phải chịu 33.524.640 đồng; án phí phần yêu cầu T
giao 150.000.000 đồng không được chấp nhận 7.500.000 đồng. Tổng cộng án
phí ông Đặng Ngọc T phải chịu 41.024.640 đồng nhưng được trừ vào số tin
tạm ng án phí mà ông Đặng Ngọc T đã nộp là 4.500.000đ (Bốn triệu, năm trăm
nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ng án phí, lệ phí Ta án số 0003762 ngày
08/5/2023. Ông Đặng Ngọc T phải nộp tiếp 36.524.640đ (Ba mươi sáu triệu,
năm trăm hai mươi bốn nghìn, u trăm bốn mươi đồng).
Nguyễn Thị Hồng T phải chịu án phí 38.058.480đ (Ba mươi tám
triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, bốn trăm tám mươi đồng).
9.2. Án phí dân s phúc thẩm: Ông Đặng Ngc T và bà Nguyn Th Hng
T mỗi người phi chu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được khu tr vào
s tin tm ng án phí ông T, T đã nộp theo biên lai thu tin tm ng án
phí s 0003057 ngày 29/8/2024, s 0003067 ngày 05/9/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn T, tnh Bến Tre.
Trong trường hp bn án y được thi nh theo quy định ti Điu 2 ca
Lut Thi hành án dân s thì ngưi đưc thi hành ánn s, ngưi phi thinh án
n s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi nh án, t nguyn thi
nh án hoc b ng chế thi nh án theo quy định tại các điu 6, 7, 7a và 9 ca
Lut Thi nh án dân s; thi hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định ti
Điu 30 ca Lut Thi nh án dân s.
Bản án phc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh Bến Tre (1b); THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND huyn T (1b);
- Chi cc THADS huyn T (1b);
12
- Phòng KTNV và THA; VP (3b);
- Các đương sự (2b);
- Lưu hồ sơ (1b).
Lê Minh Đạt
Tải về
Bản án số 08/2025/HNGĐ-PT Bản án số 08/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/HNGĐ-PT Bản án số 08/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất