Bản án số 09/2025/HNGĐ ngày 05/05/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 09/2025/HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 09/2025/HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ
Tên Bản án: | Bản án số 09/2025/HNGĐ ngày 05/05/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 09/2025/HNGĐ |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 05/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Phan Thị Minh H1 đối với ông Bùi Văn C |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. N CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số 09/2025/HNGĐ - ST
Ngày 01/4/2025
V/v “Tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN N - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Võ Thị Phước Hoà.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Sơn
2. Ông Huỳnh Bá Dương
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Quỳnh Trang - Thư ký Toà án nhân dân quận
N, thành phố Đà Nẵng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận N, thành phố Đà Nẵng tham gia phiên
toà: bà Trịnh Ngọc Thùy Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 01/4/2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận N - Số B C, phường K, quận N,
thành phố Đà Nẵng tiến hành xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý
số 73/2024/TLST- HNGĐ ngày 01 tháng 11 năm 2024 v vic “Tranh chấp ly hôn” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 73/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 28 tháng 02 năm
2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 73a/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18 tháng 3 năm 2025,
giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Bà Phan Thị Minh H1, sinh năm 1961. Nơi cư trú: K N, tổ H phường
M, quận N, thành phố Đà Nẵng. Có mặt.
* Bị đơn: Ông Bùi Văn C, sinh năm 1961. Nơi cư trú: K N, tổ H phường M, quận
N, thành phố Đà Nẵng. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và tại phiên tòa nguyên đơn - bà Phan Thị Minh
H1 trình bày:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Tôi và ông Bùi Văn C kết hôn năm 1987, đăng ký kết hôn
tại UBND xã H, huyn H, tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng (cũ). Sau khi kết hôn vợ chồng sống
tại tổ H, phường M, quận N, thành phố Đà Nẵng. Thời gian đầu vợ chồng sống hạnh phúc.
Đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn do quan nim sống và
cách nhìn nhận cuộc sống không phù hợp nên vợ chồng có nhiu bất hoà, không còn phù
hợp nhau v mọi mặt, không còn tình cảm gì với nhau nên đã sống ly thân từ khoảng tháng
4/2024 đến nay.
Nay tôi xác định tôi không còn yêu thương ông Bùi Văn C nữa, mâu thuẫn vợ chồng
đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên tôi yêu cầu Tòa án giải quyết cho
tôi được ly hôn với ông Bùi Văn C.
- V con chung: Tôi xác định vợ chồng có 02 con chung là Bùi Thị Minh H3, sinh
ngày: 12/4/1990 và Bùi Văn T1, sinh ngày: 27/02/1997. Hin nay hai con Bùi Thị Minh
H3 và Bùi Văn T1 đã đủ 18 tuổi, phát triển bình thường nên tôi không yêu cầu Toà án giải
quyết.
- V tài sản chung: Tôi không yêu cầu Toà án giải quyết, để vợ chồng tự thoả thuận;
- V nợ chung: Tôi xác định vợ chồng không có nợ chung.
* Ông Bùi Văn C đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng hợp l nhưng ông
không đến Tòa nên không thu thập được lời khai của ông trong quá trình tố tụng, ông cũng
không có ý kiến phản hồi gì liên quan đến chứng cứ do nguyên đơn cung cấp.
* Tại phiên tòa, đại din Vin kiểm sát khẳng định trong quá trình giải quyết vụ án
từ khi thụ lý đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án, thẩm phán, thư ký và Hội đồng
xét xử đã tuân theo đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Đối với các bên đương sự, nguyên đơn là bà Phan Thị Minh H1 đã thực hin đầy đủ
quyn và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Riêng bị đơn là ông Bùi Văn C liên tục vắng mặt trong suốt quá trình tố tụng và tại
các phiên tòa xét xử nên chưa thực hin đầy đủ quyn và nghĩa vụ đối với bị đơn theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự.
Đại din Vin kiểm sát đ nghị Hội đồng xét xử:
- V quan h hôn nhân: Áp dụng các Điu 51, 56 Luật Hôn nhân và gia đình chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của của bà Phan Thị Minh H1 đối với ông Bùi Văn C.
- V con chung: Hin nay hai con của ông bà là Bùi Thị Minh H3, sinh ngày:
12/4/1990 và Bùi Văn T1, sinh ngày: 27/02/1997 đã trên 18 tuổi, phát triển bình thường
nên không đ cập không giải quyết.
- V tài sản chung: bà Phan Thị Minh H1 không yêu cầu Toà án giải quyết, để vợ
chồng tự thoả thuận nên không đ cập giải quyết.
3
- V nợ chung: bà Phan Thị Minh H1 xác định vợ chồng không có nợ chung, ông Bùi
Văn C lại vắng mặt trong suốt quá trình tố tụng nên để đảm bảo quyn lợi cho các bên đ
nghị HĐXX không xem xét giải quyết v nợ chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] V tố tụng:
- Yêu cầu khởi kin xin ly hôn của bà Phan Thị Minh H1 đối với ông Bùi Văn C là
tranh chấp v hôn nhân và gia đình, thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân
quận Ngũ Hành Sơn theo quy định tại khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, khoản 1
Điu 39 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Tại phiên tòa, mặc dù đã được triu tập hợp l nhưng bị đơn là ông Bùi Văn C vẫn
vắng mặt đến lần thứ hai không có lý do nên thuộc trường hợp xét xử vắng mặt theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điu 227, Điu 228 của Bộ luật tố tụng dân sự;
[2] V quan h hôn nhân: bà Phan Thị Minh H1 và ông Bùi Văn C tự nguyn kết hôn
năm 1987, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã H, huyn H, tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng
(cũ) (Giấy chứng nhận kết hôn số 85 quyển số 02, ngày 16/09/1987). Hôn nhân của hai
ông bà phù hợp với các quy định của pháp luật v điu kin và thủ tục kết hôn, nên đây là
hôn nhân hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo v.
Xét yêu cầu xin ly hôn của bà Phan Thị Minh H1, thì thấy:
Trong suốt quá trình tố tụng và tại phiên tòa, ông Bùi Văn C vắng mặt, không thu
thập được lời khai của ông nhưng qua xác minh được biết cuộc sống của vợ chồng ông bà
không hạnh phúc. Trong quá trình chung sống vợ chồng có phát sinh mâu thuẫn, bà H1
cùng các con đã đi ở chổ khác, còn ông C vẫn sống một mình tại nhà K N, tổ H, phường
M, quận N, thành phố Đà Nẵng. Điu này phù hợp với lời trình bày của bà Phan Thị Minh
H1 v mâu thuẫn vợ chồng và vic ông bà đã sống ly thân, không còn quan tâm gì đến
nhau nữa. Trong quá trình giải quyết vụ án, mặc dù Tòa án đã triu tập hợp l hai vợ chồng
đến Tòa để hòa giải nhằm tạo điu kin cho ông bà có cơ hội cải thin tình cảm nhưng
ông Bùi Văn C thường xuyên vắng mặt, chứng t ông cũng không tha thiết gì đến vic
hàn gắn tình cảm vợ chồng. Do đó, HĐXX xét thấy, vic ông bà chọn giải pháp sống ly
thân đã chứng t mâu thuẫn giữa hai vợ chồng đã đến mức trầm trọng, nếu cứ kéo dài
cuộc sống hôn nhân như hin nay thì không đạt được mục đích nên cần căn cứ các điu
51, 56 Luật Hôn nhân và gia đình chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Phan Thị Minh H1
là phù hợp.
[3] V con chung: bà Phan Thị Minh H1 xác định vợ chồng có 02 con chung là Bùi
Thị Minh H3, sinh ngày: 12/4/1990 và Bùi Văn T1, sinh ngày: 27/02/1997. Hin nay hai
4
con Bùi Thị Minh H3 và Bùi Văn T1 đã trên 18 tuổi, phát triển bình thường nên HĐXX
không đ cập giải quyết.
[4] V tài sản chung: bà Phan Thị Minh H1 không yêu cầu Toà án giải quyết, để vợ
chồng tự thoả thuận nên HĐXX không đ cập giải quyết.
[5] V nợ chung: bà Phan Thị Minh H1 xác định vợ chồng không có nợ chung, ông
Bùi Văn C lại vắng mặt trong suốt quá trình tố tụng nên để đảm bảo quyn lợi cho các bên
đương sự HĐXX không xem xét giải quyết v nợ chung.
[6] Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
của Ủy ban thường vụ Q ban hành ngày 30.12.2016 v vic “Quy định v mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án” thì bà Phan Thị Minh H1 phải
chịu án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng, được trừ vào số tin tạm ứng án
phí bà Phan Thị Minh H1 đã nộp tại biên lai thu số 0003473 ngày 21/10/2024 của Chi cục
thi hành án dân sự quận N .
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ các Điu 51, 56 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, khoản 1 Điu 39, điểm b khoản 2
Điu 227, Điu 228 và Điu 266 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Q ban hành ngày
30.12.2016 v vic “Quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và l phí Tòa án”.
Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Phan Thị Minh H1 đối với ông Bùi Văn C.
Xử:
1. V quan h hôn nhân: bà Phan Thị Minh H1 được ly hôn với ông Bùi Văn C (Giấy
chứng nhận kết hôn số 85 quyển số 02, do Ủy ban nhân dân xã H, huyn H, tỉnh Quảng
Nam Đà Nẵng (cũ) cấp ngày 16/09/1987 không còn giá trị pháp lý).
2. V án phí: bà Phan Thị Minh H1 phải chịu án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm là
300.000 đồng, được trừ vào số tin tạm ứng án phí bà Phan Thị Minh H1 đã nộp tại biên
lai thu số 0003473 ngày 21/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự quận N.
Các đương sự có quyn làm đơn kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án,
đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng
thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt hợp l.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyn tha
thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi

5
hành án theo quy định tại các điu 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiu thi hành án
được thực hin theo điu 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Viện kiểm sát quận N; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Những người tham gia tố tụng;
- UBND phường Hoà Hiệp N/Hoà Hiệp B,
quận L, thành phố Đà Nẵng;
- Lưu hồ sơ.
Võ Thị Phước Hòa
6
7
8
9
10
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm