Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 05/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị X
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21/02/2025
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đinh Đc Cnh.
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Cao Thị Thu N
Ông Đinh Tiến Khâm
- Thư phiên tòa: Ông Đinh Thi - Thư Tòa án nhân dân huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên
tòa: Bà Đinh Thị Thanh Nga - Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025 tại trụ sTòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 90/2024/TLST-
HNGĐ ngày 06 tháng 12 năm 2024 về việc Ly hôn, tranh chp v nuôi con
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 90/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 05
tháng 02 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Đinh Thị X, sinh năm 1980; địa chỉ: thôn E, xã B (xã
Đ cũ), huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng (có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
2. Bị đơn: Anh Đinh Tiến T, sinh năm 1979; địa chỉ: thôn C, X, huyện
M, tỉnh Quảng Bình (có mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn chị Đinh Thị X trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Đinh Tiến T tự tìm hiu và tiến tới hôn
nhân o năm 2004, đăng kết hôn theo quy định của pháp luật tại Ủy ban
nhân dân xã Đ. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống được một thời gian thì
đến năm 2013, anh T đi về quê nhà ở Quảng Bình sinh sống cùng cha mẹ. Chị X
đã gọi điện kêu anh T quay trở vchung sống ng vợ con nhưng anh T nhất
quyết không về thời gian trôi qua nhiều năm, anh T không quan tâm đến vợ
2
con, không liên lạc gì với vợ con. Bản thân chị X cảm thấy tình cảm không còn,
không hàn gắn được mối quan hệ giữa vợ chồng, càng chúng sống càng làm tổn
thương nhau, vợ chồng đã ly thân từ năm 2013 cho đến nay. Nhận thấy mục
đích hôn nhân không đạt được, hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống
chung không th kéo dài nên chị X yêu cầu được ly hôn với anh T.
- Về quan hệ con chung: Hai vợ chồng có 02 con chung tên Đinh Thị Yến
N, sinh ngày 23/01/2005 và Đinh Như T1, sinh ngày 09/9/2009. Hiện tại các con
chung đang sống với chX. Khi ly hôn, chị X nguyện vọng được nuôi dưỡng
con chung, không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
- Về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Không có.
Bị đơn anh Đinh Tiến T trình bày: Về quan hệ hôn nhân: anh và chị X
vợ chồng đăng kết hôn theo quy định của pháp luật, nay chị X yêu cầu ly
hôn với anh, anh hoàn toàn đồng ý. Về con chung: vợ chồng 02 con chung
tên Đinh Thị Yến N, sinh năm 2009 Đinh Như T1, sinh năm 2009, hiện các
con chung đang sống với chị X. Khi ly hôn, anh T đồng ý giao các con chung
cho chị X được trực tiếp nuôi dưỡng. Về tài sản chung, nợ chung: không có.
Tại phiên tòa:
- Nguyên đơn chị Đinh Thị X đơn đề nghị xét xvắng mặt giữ
nguyên yêu cầu ly hôn và con chung.
- Bị đơn anh Đinh Tiến T trình bày: Anh xin giữ nguyên lời khai như đã
trình bày trong quá trình giải quyết vụ án.
- Đại din Vin kim sát phát biu quan đim:
Việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự giai
đoạn thẩm: Người tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng đã làm đúng
quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
V ni dung v án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn c các Điều 56, 81, 82,
83, 84 Luật Hôn nhân gia đình, các Điều 217, 244 Bộ luật Tố tụng Dân sự,
chp nhn toàn b yêu cu khi kin của chị Đinh Thị X. Về quan hhôn nhân:
chị Đinh Thị X được ly hôn với anh Đinh Tiến T; về con chung: chị X được trực
tiếp nuôi dưỡng cháu Đinh Như T1, sinh năm 2009, anh T không cấp dưỡng
nuôi con chung. V tài sản chung: không có nên không xem xét giải quyết; v án
phí: chị X phi chu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Chị Đinh Thị X khởi kiện yêu cầu ly hôn giải quyết vấn đnuôi
con chung khi ly hôn với anh Đinh Tiến T là tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
Đồng thời, anh Đinh Tiến T nơi cư trú tại thôn C, xã X, huyện M, tỉnh Quảng
Bình nên Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa thụ giải quyết đúng theo quy
3
định tại khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật Tố tụng Dân sự.
[1.2] Tại phiên tòa, chị Đinh Thị X đơn xin xét xử vắng mặt. Căn c
Điều 227, 228 của Bộ luật Tố tụng Dân sự, Hội đồng xét xtiến hành xét xử
vắng mặt chị Đinh Thị X.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Đinh Thị X anh Đinh Tiến T tự
nguyện kết hôn vào năm 2004 đăng kết hôn theo quy định của pháp
luật. Tại Giấy chng nhận kết hôn số 11 quyn số 01/2004 của Ủy ban nhân dân
xã Đ ghi họ và tên v“Đinh Thị Thanh X”, tuy nhiên Căn cước công dân
chị X cùng cấp lại ghi tên “Đinh Thị X”. Chị X đã nêu do của việc sai sót
tên xác thực bản thân chị tên đầy đĐinh Thị X và được Ủy ban nhân
dân B xác nhận. Do đó, hoàn toàn căn c đxác định người tên Đinh
Thị Thanh X” trong Giấy chng nhận kết hôn người tên “Đinh Thị X
trong căn cước công dân là một người.
Chị X cho rằng, vợ chồng đã sống ly thân từ năm 2013 đến nay, trong thời
gian sống ly thân, chị đã cố gắng hàn gắn tình cảm đ anh T quay trở về chung
sống với chị tuy nhiên không thành. Nay chị nhận thấy tình cảm không còn, mục
đích hôn nhân không đạt được nên chị yêu cầu xin ly hôn. Anh T xác nhận vợ
chồng không còn sống chung với nhau từ năm 2013 đến nay, tình cảm vợ chồng
đã hết, bản thân anh không còn mong muốn níu kéo tình cảm, quay về chung
sống với chị X. Anh đồng ý ly hôn với yêu cầu của chị X.
Căn c khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng Dân sự, đủ sở xác
định, giữa chị X anh T vchồng hợp pháp được pháp luật thừa nhận
bảo vệ. Hai vợ chồng đã không còn sống chung với nhau từ năm 2013 cho đến
nay, vợ chồng không quan tâm, liên lạc với nhau, mục đích hôn nhân không
đạt được. vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị X
hoàn toàn có căn c.
[2.2] Về quan hệ con chung: Chị X và anh T 02 con chung tên Đinh
Thị Yến N, sinh ngày 23/01/2005 Đinh Như T1, sinh ngày 09/9/2009. Hiện
các con chung đang sống với chị X. Chị X yêu cầu được nuôi dưỡng con chung
Đinh Như T1, đối với cháu Yến N đã thành niên nên không yêu cầu giải quyết,
chị X không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. Anh T đồng ý cho chị X được trực
tiếp nuôi dưỡng con chung.
Xét thấy, cháu Đinh Thị Yến N đã thành niên nên không đề cập giải
quyết. Đối với cháu Như T1, quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành ghi
nhận ý kiến của cháu và th hiện cháu có nguyện vọng sống chung mẹ. Bản thân
anh T cũng đồng ý giao cháu Như T1 cho chị X nuôi dưỡng. Do đó, đ đảm bảo
ổn định cuộc sống cho con chung, giúp con chung phát trin tốt nhất về th chất,
tinh thần, hạn chế sự xáo trộn môi trường sống, giáo dục của các con, xét
nguyện vọng của các con được ở cùng với mẹ nhằm đ ổn định tâm, tình cảm
4
của con, Hội đồng xét xử giao cháu Như T1 cho chị X tiếp tục chăm sóc, nuôi
dưỡng là phù hợp với Điều 81 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Đinh Thị X người trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng con chung khi ly hôn. Tuy nhiên, quá trình giải quyết vụ án, chị
X không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét xử không đặt ra
đ xem xét phù hợp với Điều 7 Ngh quyết s 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16/5/2024 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao v ng dn áp
dng mt s quy định ca pháp lut trong gii quyết v vic v hôn nhân và gia
đình. Do chị X không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con chung nên Hội đồng
xét xử ghi nhận sự tự nguyện của đương sự tạm thời không yêu cầu cấp dưỡng.
Trường hp sau này có tranh chp s đưc gii quyết bng mt v án dân s
khác.
[2.4] Về quan hệ tài sản chung, nchung: Không nên Hội đồng xét xử
không xem xét. Trường hợp sau này tranh chấp s được giải quyết bằng một
vụ án dân sự khác.
[3] Về án phí: Chị X phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng Dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào:
Các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 266, 271 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Các Điều 51, 56, 58 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị X:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Đinh Thị X anh Đinh
Tiến T.
Giấy chng nhận đăng kết hôn số 11, quyn số 01/2004 ngày
02/4/2004 do Ủy ban nhân dân xã Đ (nay là B), huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng cấp
không còn giá trị pháp lý.
1.2. Về quan hcon chung: Giao con chung Đinh Như T1, sinh ngày
09/9/2009 cho chị Đinh Thị X trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Chị Đinh Thị X không yêu cầu anh Đinh Tiến T cấp dưỡng nuôi con
chung nên ghi nhận sự tự nguyện của đương sự tạm thời không yêu cầu cấp
dưỡng.
5
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được quyền cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu
Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con
cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi
con trong việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con.
Khi cần thiết, trên cơ sở lợi ích của con thì cha, mẹ trực tiếp nuôi con,
cha, mẹ không trực tiếp nuôi con, cơ quan, tổ chc và cá nhân có thẩm quyền
quyền yêu cầu Toà án thay đổi người nuôi con, mc cấp dưỡng nuôi con theo
quy định của pháp luật.
1.3. V quan hệ tài sn chung, n chung: Không có nên không xét.
2. Về án phí dân sự thẩm: Chị Đinh Thị X phải chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng án phôn nhân gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ vào số
tạm ng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo Biên lai số 0000657
ngày 06/12/2024 của Chi cục thi hành án dân shuyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mt tại phiên tòa được quyn kháng
cáo Bản án trong thời hn 15 (mười lăm) ngày k t ngày tuyên án. Đương s
vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo Bản án trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày k từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được niêm yết theo quy
định của pháp luật.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- Văn phòng;
- UBND xã Bà Gia;
- Lưu hồ sơ ván.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Đức Cảnh
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- Văn phòng;
- UBND xã Trọng Hóa;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đinh Đức Cảnh
Tải về
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất