Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 15/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 15/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 05/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa ông Khương Văn L với ông Vũ Đinh C và bà Đàm Thị T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 7 ĐẮK LK
Bn án s: 05/2025/DS-ST.
Ngày: 15 7 2025.
V/v:“Tranh chấp hợp đồng vay
tài sản”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 7 - ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Minh Ngc.
Các hi thm nhân dân:
1. Ông Phan Xuân Thng.
2. Ông Lê Khắc Dũng.
- Thư k phiên ta: Ông H Quc Nam Thư ký Tòa án.
- Đi din Vin kim st nhân dân khu vc 7 Đắk Lk tham gia phiên ta:
Trn Th Minh Nguyt - Chc v: Kim sát viên.
Ngày 15/7/2025, ti tr s Tòa án nhân dân khu vc 7 - Đắk Lk, xét x thẩm
công khai v án dân s th s: 289/2024/TLST-DS, ngày 10 tháng 12 năm 2024 v
“Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”. Theo quyết định đưa v án ra xét x s:
13/2025/QĐXX-ST, ngày 12 tháng 5 năm 2025; quyết đnh hoãn phiên tòa s:
15/2025/QĐST-DS ngày 28/5/2025; Quyết định tm ngng phiên tòa s 10/2025/QĐST
DS ngày 12/06/2025 và Thông báo m li phiên tòa, gia:
- Nguyên đơn: Ông Khương Văn L. Địa ch: Thôn F, E, huyn E (nay Thôn
F, xã E), Tỉnh Đắk Lk. (Vng mt)
Người đại din theo y quyn: Ông Trnh Long N, sinh năm 1995
Địa ch: A N, xã E, tỉnh Đắk Lk. (Có mt)
- B đơn: Ông Vũ Đình C, sinh năm 1995 và bà Đàm Thị T, sinh năm 1995.
Địa ch: Thôn G, xã E, huyn E (nay là Thôn G, xã E), Tỉnh Đắk Lk. (Có mt)
- Người làm chng:
+ Ông Nguyn Ngc T1. Địa ch: Thôn A, E, huyn E (nay Thôn A, E),
tỉnh Đắk Lk. (Vng mt)
+ Ông Đ Văn L1. Địa ch: Thôn H, xã E, huyn E (nay là Thôn H, xã E), tỉnh Đắk
Lk. (Vng mt)
+ Ông Bùi Thanh D. Địa ch: Thôn A, E, huyn E (nay Thôn A, E), tnh
Đắk Lk. (Vng mt)
NI DUNG V ÁN:
2
Theo đơn khởi kin, ti các bui m vic ti tòa án tại phiên tòa người đại din
theo y quyn của nguyên đơn ông Trnh Long N trình bày:
Do có mi quan h quen biết vi nhau nên ngày 20/4/2024, ông Khương Văn L có
cho ông Đình C, Đàm Thị T vay vi s tiền 170.000.000 đồng (Một trăm by
mươi triệu đồng), lãi sut tho thun ming 1,6%/tháng, thi hn vay 10 ngày (tc
đến ngày 30/4/2024) s thanh toán tin gc lãi cho ông L. Việc vay mượn được th
hin rõ trong giy vay tiền và được ông C, bà T kí xác nhn và có s làm chng ca ông
Nguyn Ngc T1.
Đến thi hn tr n ông L đã nhiu ln liên h cũng như đin thoi nhc nh nhiu
ln yêu cu ông C, T thanh toán tiền nhưng ông C, bà T vn trây và c tình tránh né.
Nhn thy vic làm ca ông Đình C, bà Đàm Thị T là vi phạm nghĩa v tr n,
xâm phm trc tiếp đến quyn li ích hợp pháp đối vi ông Khương Văn L
Nay yêu cu Tòa án gii quyết buc ông Đình C, bà Đàm Thị T phi có trách
nhim tr cho ông Khương Văn L s tin n 170.000.000 đồng (Một trăm bảy ơi triệu
đồng) và tin lãi suất trước đây yêu cu là 1,6%/tháng. Tuy nhiên tại phiên tòa người đại
din theo y quyn ca nguyên đơn xin rút li mt phn yêu cu v lãi sut ch yêu cu
tính lãi suất là 10%/năm được tính t ngày 20/04/2024 cho đến khi kết thúc phiên toà
thm.
Ngoài ra nguyên đơn đã được tiếp cận văn bản tường trình ca ông Đình C,
qua vic trình bày ca ông C các tài liu chng c đưa ra hoàn toàn không căn
c. Bi giy vay tin của nguyên đơn hoàn toàn ràng ch ký, ch viết ca
ngưi làm chng và bn thân hai v chng ông C và bà T ký vào, th hin vic ký kết là
hoàn toàn t nguyn không b ai cưỡng bc ép buộc. Do đó tôi là đại din theo y quyn
của nguyên đơn, không đng ý vi ý kiến trình bày này. Đ ngh B đơn đưa ra các tài
liu chng c khác đ chng minh.
* Ti bn t khai, biên bn ly li khai ti Tòa án b đơn ông Đình C
Đàm Thị T trình bày:
V chng chúng tôi không có quan h vi ông Khương Văn L ch là ch quen biết.
Đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn chúng tôi không đng ý. Trong giy vay tin
ngày 20/04/2024 tôi xác đnh ch ký, ch viết Đình C v Đàm Thị T ch ký,
ch viết ca v chng tôi. Tuy nhiên, v chng tôi ký t giy vay tin này không có ni
dung, trước đó vợ chng chúng tôi vay ca ông Bùi Thanh D, sinh năm 1988, ti
Thôn A, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk vi tng s tiền là 200.000.000 đồng và tin lãi là
70.000.000 đồng. Tng cộng 270.000.000 đồng, v chng chúng tôi thng nht chuyn
tr 200.000.000 đồng còn n lại 70.000.000 đồng, nên vào ngày 15/04/2024 ông Nguyn
Ngc T1 viết giy vay tin ghi n s tiền 70.000.000 đồng, nhưng ti thời đim này
chúng tôi chưa chuyn được tin nên không cho v chng chúng tôi vào giy vay tin
3
70.000.000 đồng, sau đó vợ chồng chúng tôi đi về, khong 3-4 ngày sau khi chuyn được
tin thì chúng tôi t đi ra Công ty Đ đ làm giy t vay s tiền 70.000.000 đng, phía
công ty Đ1 đ tr góp. Do ông T1 đang bận làm giy n cho người khác, ri nói v chng
tôi ký trước giy vay rồi đi v còn ni dung s ghi sau, v chng tôi xác nhn ch n li
s tiền 70.000.000 đồng tin lãi, ch không vay s tin 170.000.000 đồng như trong giấy
vay ông L khi kin, chúng tôi không vay tin ông Khương Văn L. S tin này
thc tế chúng tôi còn n lại 70.000.000 đồng là tin lãi vay ca ông Bùi Thanh D. Chng
c tài liệu thì chúng tôi đã cung cấp đầy đủ cho Tòa án ri, ti thời đim ký khng tch
hai v chng tôi ông T1 không ai khác nên không ngưi làm chng, chúng
tôi không có ghi được hình nh, còn giy vay gốc 200.000.000 đng và tiền lãi xác đnh
70.000.000 đồng thì v chồng tôi không được gi, khi làm giấy thì đã tờ gốc này đi
và viết t mi nên không cung cấp cho Tòa án được.
Nay v chồng chúng tôi xác định ch n s tiền 70.000.000 đồng ca ông Nguyn
Ngc T1 và tr s tiền 70.000.000 đồng ca ông T1, chúng tôi không vay tin ca ông L,
t trước ti gi chúng tôi giao dch qua ông T1, ch không biết ông L. Nên v chng
chúng tôi ch có trách nhim tr s tiền 70.000.000 đồng cho ông T1.
* Ti bn t khai người làm chng ông Nguyn Ngc T1 trình bày: Tôi và phía v
chng b đơn chỗ quen biết nhau. Vào ngày 20/04/2024 ông Khương Văn L cho ông
Đình C Đàm Thị T vay s tiền 170.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi triệu
đồng), hẹn đến ngày 30/4/2024 s thanh toán tin gc lãi cho ông L, mc dù các bên
không ghi lãi suất nhưng các bên tha thun ming vi nhau lãi sut cho vay là
1,6%/tháng. S vic này tôi làm chng các bên đều kết vào giy vay tiền đề ngày
20/4/2024. Đối vi khon tin này thì ông L giao tin mt cho ông C, bà T. Đi vi giy
vay tin đề ngày 15/4/2024 mà bên ông Vũ Đình C cung cp cho Q toà thì ông C có đến
hi tôi đ vay s tiền 70.000.000đ (Bảy mươi triệu đồng) nhưng không có vợ ông C nên
tôi không cho vay, vy các bên không kết vi nhau c. Hin nay ông Khương
Văn L đang khởi kin ông Đình C, Đàm Thị T đ tr khon tiền 170.000.000 đồng
(Một trăm bảy mươi triệu đồng) và tiền lãi phát sinh thì tôi đề ngh Q tòa gii quyết theo
quy định ca pháp luật. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự tht.
* Ti biên bn ly li khai ông Bùi Thanh D trình bày: Tôi ch là ch quen biết vi
ông Đình C, vào khong năm 2022 ông C vay tin ca tôi nhiu lần, nhưng tôi
không nh c th. Thời đim vay không lp giy t, hin nay ông C đã trả xong n cho
tôi. Vic ông C vay tin của tôi không liên quan đến Công ty Đ như ông C trình bày. Ông
C cung cp 02 phiếu chuyn tin cho ông Đỗ Văn L1 200.000.00 đồng không liên
quan đến tôi. Tôi không liên quan đến vic ông C vay tin ca ông Khương Văn L và t
chi tham gia t tng.
* Ti biên bn ly li khai ông Đỗ Văn L1 trình bày: Tôi ông Đình C không
có quan hchch chơi với nhau. Vào khoảng năm 2021, 2022 ông C có vay tôi rt
4
nhiu ln. Tôi không nh c th bao nhiêu tin. Hin ông C đã trả hết n cho tôi. Ông C
cung cp 02 phiếu chuyn tin tổng là 200.000.000 đồng tôi xác định đây số tin
ông C vay của riêng tôi không liên quan đến ai và có nh em trai là Vũ Đình T2 chuyn
khon tr. Ông C cho rng vay ca Công ty Đ không đúng. Sau khi trả n xong thì
chúng tôi đã hủy giy n. Vic ông C vay tin ca ông Khương Văn L như thế nào tôi
không biết, tôi không liên quan và t chi tham gia t tng.
Sau khi th v án, Tòa án đã tiến hành giao thông báo th v án cho các đương
s triu tập các bên đương s đến Toà án đ tiến hành phiên hp kim tra vic giao
np, tiếp cn,ng khai chng c và hoà giải theo quy định ca pháp lut. Tuy nhiên, do
b đơn vắng mt nên không tiến hành hòa giải được. Căn c o Điều 203 B lut t tng
dân s năm 2015, Tòa án nhân dân huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk đưa v án ra xét x theo
quy định ca pháp lut.
Tại phiên tòa các bên đương sự vn gi nguyên ý kiến, yêu cu ca mình.
Kim sát viên phát biu ý kiến:
- V vic tuân theo pháp lut t tng: Thm phán và Hội đồng xét x đã chấp hành
đúng quy định tại Điều 48 B lut t tng dân s và thc hiện đúng các quy định ca B
lut t tng dân s v phiên toà thẩm. Vic chp hành pháp lut ca những người tham
gia t tng k t khi th v án cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án, nguyên
đơn, bị đơn đã thực hiện đúng các quyền và nghĩa v quy định tại các Điều 70, Điều 71
và Điều 72 B lut t tng dân s.
- V quan đim gii quyt v n: Qua các tài liu chng c trong h v án,
kết qu tranh tng tại phiên tòa đủ căn c đ xác định b đơn có vay của nguyên đơn
s tiền 170.000.000 đồng. Do đó, căn c Điều 463, 466, 468 BLDS: Đ ngh HĐXX chp
nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Khương Văn L, buc b đơn ông Đình C
và bà Đàm Thị T phi trách nhim tr cho nguyên đơn s tiền 170.000.000 đồng (mt
trăm bảy mươi triệu đng) lãi suất 10%/năm k t ngày vay cho đến ngày xét x
thm.
- V án phí: Các đương sự phi chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ v án được thm tra ti phiên tòa
căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Đơn khởi kin ca ông Khương Văn L đề ngày 28/11/2024,
Tòa án xác đnh quan h pháp luật là Tranh chp hợp đng vay tài sn”. Căn c khon
3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39, Điều 195 B lut t tng
dân s năm 2015 thì Tòa án nhân dân huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk (nay Tòa án nhân
dân khu vc 7 Đắk Lk) th lý gii quyết v án là đúng thẩm quyn.
[2] Xét ni dung v án: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn yêu cu b đơn
phi tr s tiền 170.000.000 đng ti phiên Tòa đại din theo y quyn yêu cu tính
lãi suất là 10%/năm, đưc tính k t ngày 20/04/2024 cho đến khi kết thúc phiên tòa sơ
thm, thì thy rng:
5
[2.1] V s tin vay: Qua tài liu chng c là giy vay tin lp ngày 20/04/2024 do
nguyên đơn cung cấp thì b đơn ông Đình C và Đàm Th T xác định ch , ch
viết ti mc bên vay là do hai v chng ký và viết ra là đúng nhưng cho rng không vay
s tiền 170.000.000 đồng ca ông L, ch vay ca ông Bùi Thanh D s tin 200.000.000
đồng sau khi tính lãi thành 70.000.000 đồng. Sau đó đã tr được 200.000.000 đồng
còn n lại 70.000.000 đồng tin lãi. Đến ngày 20/04/2024 đến gp ông Nguyn Ngc T1
đ lp giy vay mi, ti thời đim này do ông Nguyn Ngc T1 bn nên nói v chng c
ký khng vào giy vay tiền mà chưa ghi nội dung trước và kêu v chồng tôi đi về, do tin
ng nên mi ký vào giy vay. Qua ý kiến trình bày ca b đơn, HĐXX xét thấy đây chỉ
li trình bày t phía b đơn, bị đơn không đưa ra tài liu chng c nào chng minh
không vay s tiền 170.000.000 đng ca ông Khương Văn L bn thân hai v chng
ký khng vào giy vay, không ghi ni dung, phn trình bày ca b đơn cũng không được
nguyên đơn chấp nhn trong giy vay tiền cũng không th hin nội dung như ông C
và bà T trình bày. Mt khác, ti bn khai của người làm chng ông Nguyn Ngc T1 xác
định, vào ngày 20/4/2024 chng kiến vic ông L cho ông C, T vay s tin
170.000.000 đồng; giy vay tin ghi ngày 15/4/2024 do b đơn cung cp do ông T1 viết
nhm mc đích cho ông C T vay s tiền 70.000.000 đồng, nhưng thời đim đó do
không v ông C nên ông T1 không đồng ý cho vay na. Phn trình bày ca người làm
chng là phù hp vi trình bày của nguyên đơn, phù hp vi tài liu chng c hình nh
do b đơn cung cấp. Trong đó, giấy vay tiền ghi ngày 15/04/2024 chưa ch ký, ch
viết của bên vay và bên cho vay nên chưa phát sinh quyền và nghĩa v ca các bên, ông
T1 xác định không cho ông C bà T vay tin là phù hp. Vì vy, toàn b phn trình bày
ca phía b đơn cho rng khống, chưa ghi nội dung ch còn n ông T1 s tin
70.000.000 đồng là không có căn c đ chp nhn.
Do đó đủ căn c đ xác định vic giao kết tha thun gia các bên trong giy
vay tin lp ngày 20/04/2024 hoàn toàn t nguyn, không b ai cưỡng bc ép buc,
vic xác lp hợp đng không vi phạm điều cm ca pháp lut, không trái đạo đc xã hi,
nên vic ông C T vay ca ông Khương Văn L s tiền 170.000.000 đồng đúng.
Trong giy vay tin các bên tha thun thi hn tr n 10 ngày (tc là ngày
30/04/2024), nhưng đến hn tr n b đơn không trả theo đúng cam kết đã vi phm
nghĩa v của bên vay được quy đnh ti Khoản 1 Điều 466 BLDS. Do đó ông Khương
Văn L khi kiện đ yêu cu tr n s tiền nêu trên là hoàn toàn có căn c, đúng quy định
ca pháp luật nên HĐXX cần chp nhn.
[2.2] V tiền lãi: Nguyên đơn lãi suất 1,6%/tháng được tính k t ngày 20/04/2024
cho đến khi kết thúc phiên tòa thẩm. HĐXX xét thấy, trong giy vay tin các bên
đương sự không ghi lãi sut bao nhiêu ch tha thun ming vi nhau 1,6%/tháng,
tuy nhiên tại phiên tòa người đi din theo yêu cu của nguyên đơn yêu cầu tính lãi sut
phát sinh là 10%/tháng, b đơn không đồng ý tr n và lãi sut phát sinh, Tuy nhiên, yêu
cu tính lãi của nguyên đơn căn c phù hp vi khoản 2 Điều 468 BLDS nên cn
chp nhận. Như vậy lãi suất được tính như sau:
K t ngày 20/04/2024 đến ngày 15/07/2025 là 1 năm 4 tháng 25 ngày.
6
(170.000.000 đồng x 10%/năm x 510 ngày) : 365 ngày = 23.753.424 đồng.
T nhng phân tích, nhận định nêu trên, căn c vào Khoản 1 Điều 466, Khon 2
Điu 468 B lut dân s Hội đồng xét x buc ông Vũ Đình C và bà Đàm Thị T phi có
trách nhim hoàn tr cho ông Khương Văn L s tin n gốc 170.000.000 đng (Một trăm
bảy mươi triệu đồng) và tiền lãi là 23.753.424 đồng. Tng cộng là 193.753.424 đồng.
[4] Xét quan đim của đại din Vin kim sát là phù hợp, có căn c nên Hội đồng
xét x cn chp nhn.
[5] V án phí: Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được Hội đồng xét x chp
nhn toàn b nên b đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm theo quy đnh tại Điều 147 B
lut t tng dân s và Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
đinh về mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 điều 39, Điu
147, Điều 195, Điều 203; Khoản 2, Điều 227; Khoản 3, Điều 228 B lut t tng dân s;
Căn c Điu 463, Khoản 1 Điều 466, Khoản 2 Điều 468 B lut dân s;
Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Khương Văn L.
Buc ông Đình C Đàm Thị T phi trách nhim tr cho ông Khương
Văn L s tin n gốc 170.000.000 đng (Một trăm bảy mươi triệu đồng) và tin lãi
23.753.424 đồng (Hai mươi ba triệu by trăm m mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi bn
đồng). Tng cng 193.753.424 đồng (Một trăm chín ơi ba triu bảy trăm năm mươi
ba ngàn bốn trăm hai mươi bốn đồng)
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi
hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
V án phí: Áp dng Điều 147 B lut t tng dân s năm 2015; Điều 26 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đinh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Ông Đình C Đàm Thị T phi chịu 9.687.671 đng tin án phí dân s
thm theo mc tính: (193.753.424 đồng x 5%).
Hoàn tr li cho ông Khương Văn L 4.726.000 đồng tin tm ng án phí đã nộp
theo biên lai thu s AA/2023/0000874 ngày 10/12/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s
huyn Ea Kar (nay là Phòng thi hành án dân s khu vc 7).
Quyn kháng cáo: Các đương sự có mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày, k t ngày tuyên án.
Các đương s vng mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k
t ngày nhận được bn sao bn án hoc bản án được niêm yết hp l.
Bản n này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân s thì người
đưc thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án,
7
quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng ch thi hành án theo quy
định tại cc Điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành n được thc hin
theo quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch ta phiên tòa
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND khu vc 7 Đắk Lk;
- Phòng THADS khu vc 7;
- Cơ quan THADS tỉnh Đắk Lk;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP. Nguyn Minh Ngc
Tải về
Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất