Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Mới (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 05/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH MI
TNH BC KN
Bn án số: 05/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-8-2024
V/v không công nhn
quan h v chng
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH MI, TNH BC KN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lưng Th Thu Hoà
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Nguyn Tiến Tùng
2. Ông Phạm Văn Ngọ
- Thư phiên tòa: Trn Th Lan Anh - T Tòa án của Toà án nhân
dân huyn Ch Mi, tnh Bc Kn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ch Mi, tnh Bc Kn tham gia
phiên tòa: Bà Lý Th Dip - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2024, ti Tr s Toà án nhân dân huyn Ch Mi tnh
Bc Kn xét x thẩm công khai v án th s 81/2024/TLST- HNGĐ ngày 04
tháng 6 năm 2024, về vic không công nhn quan h v chng theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x số: 05/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 8 năm 2024, giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyn Th L, sinh năm 1976;
2. B đơn: Ông Trần Văn T, sinh năm 1973;
Đều trú ti: Thôn Đ, xã Q, huyện C, tnh Bc Kn.
u vng mt - có đơn đề ngh xét x vng mt)
NI DUNG V ÁN:
1. Trong đơn khởi kin và trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn
- bà Nguyn Th L trình bày:
* V quan h hôn nhân: Nguyn Th L và ông Trần Văn T đã tự nguyn
tìm hiu, t chức cưới hi theo phong tục địa phương chung sng vi nhau t
năm 1993 cho đến nay, nhưng không đăng ký kết hôn theo quy đnh ca pháp lut.
Đến khoảng năm 2001, 2002 ông đưc chính quyn thông báo, vận động đi
đăng kết hôn, nhưng lúc đó, một phn bận đi làm suy nghĩ không cần
thiết phải đi đăng kết hôn nên ông không đi đăng ký. Trong quá trình chung
sng, thời gian đầu hai ông sng vi nhau hoà thun, hạnh phúc, tuy nhiên, đến
2
khong cuối năm 2022 gia hai người phát sinh nhiu mâu thun do tính tình
không hợp, quan điểm sống khác nhau. Lúc đó, ông T đi làm ăn thỉnh thong
mi v qua nhà. Khi ông T v nhà, hai ông cũng không nói chuyện, hi han,
quan tâm tới nhau. Gia đình ni ngoại hai bên các con đã khuyên răn, hoà giải
nhiu lần nhưng không có kết qu.
Hiện nay, xác định mâu thun giữa hai người ngày càng trm trng, không
còn tình cm v chồng , do đó L đề ngh Toà án tuyên b không công nhn
quan h v chng gia bà L và ông T.
* V con chung: Quá trình chung sống như vợ chng, L ông T 02
con chung Trn Th T1, sinh năm 1995 Trn Thế Q, sinh năm 1998. Các con
đều đã thành niên, không mất năng lực hành vi dân s, kh năng lao động nên
không yêu cu Toà án gii quyết.
* V tài sn chung v vay n chung: L ông T t tho thun, không
yêu cu Toà án gii quyết.
2. Ti bn t khai quá trình gii quyết v án ông Trần Văn T trình
bày:
* V quan h hôn nhân: Ông T L đã tổ chc đám cưới theo phong tc
địa phương chung sng vi nhau t năm 1993 nhưng không đăng kết hôn.
Đến khoảng năm 2001, 2002 ông đưc chính quyn thông báo, vận động đi
đăng kết hôn, nhưng lúc đó, bận đi m và suy nghĩ vợ chng chung sng
vi nhau t trước ti nay không vấn đề nên không cn thiết phải đi đăng
kết hôn nên ông bà không đi đăng ký. Hai người chung sng vi nhau hoà thun,
hạnh phúc, cho đến cuối năm 2022 thì phát sinh mâu thun. Mu thun bt ngun
t vic tính tình không hp nhau bất đồng quan điểm sng giữa hai người. Ông
T đi làm công nhân, thnh thong mi v nhưng ông và bà cũng không nói chuyện,
hi han tới nhau. Hai bên gia đình các con cũng đã hoà gii khuyên nh ông
nhiu lần nhưng ông xác định hai người không tìm đưc tiếng nói chung. Nay
ông xác đnh tình trng mâu thun giữa hai người ngày càng trm trng, không th
duy trì, hàn gắn được tình cm v chồng, do đó ông T nhất trí đề ngh Toà án tuyên
b không công nhn v chng gia ông T và bà L.
* V con chung: Quá trình chung sng ông T L 02 con chung
Trn Th T1, sinh năm 1995 Trn Thế Q, sinh năm 1998. Các con đều đã thành
niên, không mất năng lực hành vi dân s, kh năng lao đng nên không yêu cu
Toà án gii quyết.
* V tài sn chung v vay n chung: Ông T và L t tho thun, không
yêu cu Toà án gii quyết.
3
3. Ti biên bn xác minh ngày 24/7/2024, y ban nhân dân xã Q, huyn C,
tnh Bc Kn xác định: Tt c s lưu trữ h tch ca y ban nhân dân Q đều
không có thông tin đăng ký kết hôn ca bà Nguyn Th L và ông Trần Văn T.
4. Ti biên bản xác minh ngày 24/7/2024, trưng thôn chi hội trưởng hi
ph n thôn Đ, Q, huyện C, tnh Bc Kn đều xác định: Nguyn Th L
ông Trần Văn T đu sinh ra, ln lên sinh sng ti Q. Hai người t chức đám
i theo phong tc địa phương chung sng vi nhau t năm 1993 cho ti nay.
Ông T L 02 con chung ch Trn Th T1, sinh năm 1995 anh Trn
Thế Q, sinh năm 1998. Hiện nay các con ca ông T, L đều đã trưởng thành
gia đình riêng. Trước đây ông T L chung sng hnh phúc, tuy nhiên i
năm gần đây ông T không sng cùng L ti Q na, thnh thong mi thy ông
T v nhà.
5. Biên bn làm vic Xác nhn thông tin v nơi trú do Công an Q,
huyn C, tnh Bc Kn cung cp th hin ông Trần Văn T Nguyn Th L đều
có nơi thường trú và nơi ở hin ti là Thôn Đ, xã Q, huyện C, tnh Bc Kn.
6. Ti phiên toà:
- Các đương sự đều vng mt tại phiên toà (có đơn đề ngh xét x vng mt).
- Ý kiến phát biu ca Kim sát viên:
+ Vic tuân theo pháp lut t tng: Thẩm phán, thư đã thc hiện đúng
theo quy định ca B lut T tng dân s. Ti phiên tòa Hội đồng xét xử, Thư
đã thực hiện đúng các quy định v vic xét x thẩm v án. Đương sự đã thực
hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định ca B lut T tng dân s.
+ V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ: Điều 28; Điều
35; Điều 39; Điều 147 B lut T tng dân sự. Điều 8 ca Lut Hôn nhân gia
đình năm 1986; khoản 1 Điều 9; Điều 14; Điu 53 ca Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014. Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hi: Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th L,
tuyên b không công nhn quan h v chng gia Nguyn Th L ông Trn
Văn T. V con chung: Không xem xét gii quyết do 02 con chung đều đã trên 18
tui, kh năng lao động. V tài sn chung n chung: Không xem xét gii
quyết do đương s không yêu cu. V án phí: Đương sự phi chu án phí theo quy
định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhận định:
4
[1] V t tng:
Nguyn Th L khi kin yêu cu Tòa án gii quyết vic ly hôn gia Nguyn
Th L ông Trần Văn T. B đơn ông Trần Văn T nơi trú ti thôn Đ, Q,
huyn C, tnh Bc Kn. Trong quá trình gii quyết v án xác định L ông T
chung sng với nhau nv chng t năm 1993, không đăng kết hôn. Vì vy,
Hội đồng xét x xác đnh quan h tranh chấp Không công nhn quan h v
chngtheo quy đnh tại Điều 14 luật Hôn nhân gia đình năm 2014Điu 28
ca B lut T tng dân sự. Do đó, Tòa án nhân dân huyn Ch Mi, tnh Bc Kn
thm quyn gii quyết v án theo quy đnh ti đim a khoản 1 Điều 35 điểm
a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
Quá trình gii quyết v án, nguyên đơn, b đơn đều đơn đề ngh xét x
vng mặt. Căn cứ vào Điều 227, Điều 228, Điu 238 ca B lut T tng dân s,
Hội đồng xét x quyết định xét x vng mặt các đương sự.
[2] V ni dung v án:
* V quan h hôn nhân:
Nguyn Th L ông Trần Văn T t chức đám cưới chung sng vi
nhau như vợ chng t năm 1993. Tuy nhiên, do không hiểu rõ quy đnh ca pháp
lut nên L ông T đã không thc hin th tục đăng kết hôn. Quá trình
chung sống, ban đầu ông T, bà L chung sng hoà thun, hnh phúc, tuy nhiên ti
cuối năm 2022, gia hai ông ny sinh nhiu mâu thun xut phát t bất đồng
quan điểm sng tính tình không hợp nhau. Sau đó, ông T đi làm ăn, thnh
thong mi v nhà, c hai bên đu không quan tâm ti cuc sng ca nhau. Xác
định mâu thun trm trng, không th hàn gn nên bà L đề ngh Toà án tuyên b
không công nhn quan h v chng gia bà L và ông T.
Theo quy đnh tại Điều 8 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 1986 quy
định: Mi nghi thc kết hôn khác đu không giá tr pháp lý”; Khoản 4 Điều 3
Thông liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016
ng dn thi hành mt s quy định ca Luật hôn nhân gia đình năm 2014
“Trường hp nam, n chung sng với nhau như vợ chồng mà không có đăng ký kết
hôn (Không phân bit có vi phạm điều kin kết hôn hay không) yêu cu hu
vic kết hôn trái pháp lut hoc yêu cu ly hôn thì Toà án th lý, gii quyết áp
dụng Điều 9 Điều 14 ca Luật hôn nhân gia đình tuyên b không công nhn
quan h v chng gia h”; khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014
quy định: Vic kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhàc có thm quyn
thc hiện theo quy đnh ca Lut này và pháp lut v h tch. Vic kết hôn không
được đăng theo quy định ti khon này thì không giá tr pháp ”; khoản 1
Điu 14 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy đnh “Nam, nữ đủ điu kin
kết hôn theo quy định ca Lut này chung sng với nhau như v chng mà không
5
đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ gia v chồng”; khon
2 Điều 53 Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Trong trưng hp
không đăng kết hôn yêu cu ly hôn thì Tòa án th tuyên b không
công nhn quan h v chồng…”.
Căn cứ vào các quy đnh trên, Hội đồng xét x xét thy yêu cu khi kin
ca bà Nguyn Th L v việc đề ngh Tòa án tuyên b không công nhn quan h v
chng gia bà L và ông T là có cơ sở, được chp nhn.
* V con chung: Quá trình chung sng, Nguyn Th L ông Trần Văn T
02 (hai) con chung Trn Th T1, sinh năm 1995 Trn Thế Q, sinh năm
1998. Hiện nay, các con đều đã thành niên, không mất năng lực hành vi dân s
có kh năng lao động nên Hội đồng xét x không xem xét.
* V tài sn chung, n chung: L ông T không yêu cu Toà án gii
quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
[3] V án phí: Căn cứ Điu 147 B lut T tng dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Nguyn Th L phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân và gia đình sơ thm.
[4] Đối với quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ch Mi
v vic gii quyết v án, xét thấy là có căn c, phù hp với quy đnh ca pháp lut,
do đó được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39; khon 4
Điều 147; Điều 227, Điều 228; Điều 238; Điều 271; Điều 273 ca B lut T tng
dân sự; Điều 8 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 1986; khoản 1 Điều 9; Điều 14;
Điều 15; Điều 53 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điu 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th L.
1. V quan h hôn nhân: Không công nhn quan h v chng gia
Nguyn Th L và ông Trần Văn T.
2. V con chung: Các con chung ca ông T, L đều đã thành niên, không
mất năng lực hành vi dân s kh năng lao động nên Hội đồng xét x không
xem xét.
3. V tài sn chung, n chung: L ông T không yêu cu gii quyết
nên Hội đồng xét x không xem xét.
6
4. V án phí: Nguyn Th L phi chịu 300.000 đ (Ba trăm nghìn đng)
án phí hôn nhân gia đình thẩm, được tr vào s tin tm ng án phí
Nguyn Th L đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s
0001826, ngày 04/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ch Mi, tnh
Bc Kn. Xác nhn bà Nguyn Th L đã nộp đủ tin án phí.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án Dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a Điều 9
Lut Thi hành án Dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án Dân s.
5. V quyn kháng cáo: Các đương sự vng mt ti phiên toà quyn
kháng cáo Bn án trong thi hn 15 (ời lăm) ngày k t ngày nhận được Bn án
hoc Bn án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận:
- TAND tnh Bc Kn (01b);
- VKSND tnh Bc Kn (01b);
- VKSND huyn Ch Mi (03b);
- Chi cc THADS huyn Ch Mi (01b);
- Các đương sự (02b);
- y ban nhân dân xã Qung Chu;
- Lưu: Hồ sơ v án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
ng Th Thu Hoà
CÁC HI THM NHÂN DÂN THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Tải về
Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất