Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 22/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hôn nhân và gia đình giữa Nguyễn Thị H và Trương Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - BẮC NINH
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày 22 tháng 7 năm 2025
V/v: Ly hôn
CỘNG A XÃ HỘI CHỦ NGA VIT NAM
Độc lập - T do - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - BẮC NINH
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: Ông Giáp Quang Huy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Quốc Sửu
2. Ông Trần Anh Dũng
- Thư phn tòa: Ông Phạm Văn Nam - Thư Tòa án nhân dân Khu vực 3 -
Bắc Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n Khu vực 3 - Bắc Ninh tham gia phiên
tòa: Ông Thân Văn Mạnh - Kiểm sát viên.
Ngày 22/7/2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân n Khu vực 3 - Bắc Ninh xét xử
thẩm công khai
vụ án thụ s 10/2055/TLST-HNGĐ ngày 01/7/2025 (Số
123/2025/TLST-HNGĐ ngày 12/5/2025 của Toà án nhân dân huyện T ), về việc
Ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 125/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 13/6/2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày
27/6/2025, Thông báo thời gian mở lại phiên tòa số 02/TB-TA ngày 09/7/2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1986; Nơi cư trú: Thôn Đ, xã N,
tỉnh B (vắng mặt).
- B đơn: Anh Trương Văn H, sinh năm 1980; Nơi trú: Thôn Đ, xã N, tỉnh
B (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện xin ly hôn các lời khai tại Toà án, nguyên đơn chị
Nguyễn Thị H trình bày:
Về hôn nhân: Chị và anh Trương Văn H kết hôn ngày 16/02/2022, kết hôn do
tự nguyện và có đăng ký kết hôn tại UBND xã N, huyện T, tỉnh B. Sau khi kết hôn,
vợ chồng chung sống hạnh phúc đến cuối năm 2023 thì phát sinh mâu thuẫn,
2
nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sống. Vợ chồng đã ly thân từ đầu năm 2024
cho đến nay, không còn quan tâm gì đến nhau, chấm dứt mọi quan htình cảm vợ
chồng. Nay chị thấy tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn vợ chồng đã đến
mức trầm trọng kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, không còn khả
năng đoàn tụ, do đó chị yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn anh Trương
Văn H.
Về con chung: Không có con chung.
Về tài sản: Kng yêu cầu giải quyết.
- Đối với bị đơn anh Trương Văn H: Anh H đã được Tòa án giao thông báo
thlý ván các văn bản tố tụng hợp l nhưng anh H không đến Tòa án làm
việc, không nộp bản tự khai, vắng mặt tại các phiên tiếp cận công khai tài liệu
chứng cứ, các phiên tòa không có lý do.
- Kiểm sát viên tham gia phiên tòa trình bầy ý kiến:
V việc tuân thủ pháp luật tố tụng: Trong quá trình giải quyết vụ án của
Thẩm phán, Hội đồng xét xử kể từ khi thụ vụ án đến trước thời điểm Hội đồng
xét xử nghị án là đúng quy định của pháp luật. Nguyên đơn chấp hành đúng và đầy
đủ quyền nghĩa vụ tố tụng của mình theo quy định của pháp luật. Bđơn không
chấp hành, không thực hiện quyền nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp
luật, cụ thể vắng mặt tại các phiên họp tiếp cận công khai tài liệu chứng cứ, các
phiên tòa không có lý do.
Về nội dung: Căn cứ, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 91, khoản 3 Điều 144, Điều 147, điểm b khoản 2
Điều 227, khoản 1, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 271, khoản 1 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 19, Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 57, Điều 58 Luật
Hôn nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/NQ- UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội:
Về hôn nhân: Cho chị Nguyễn Thị H ly hôn anh Trương Văn H.
Ván phí: Ngun đơn phải chịu án p theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và thẩm tra chứng cứ tại phiên toà, Hội đồng xét
xử xét thấy:
[1] V tố tụng: Nguyên đơn chị Nguyễn Thị H vắng mặt tại phiên tòa nhưng
đơn xin xét xvắng mặt. Bị đơn anh Trương Văn H vắng mặt tại phiên tòa lần
thứ hai không do. Căn cứ vào khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238 của Bộ
luật Ttụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị
đơn.
3
[2] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn yêu cầu giải
quyết ly hôn. Căn cứ khoản 1 Điều 28 Bộ luật Ttụng dân s, xác định quan hệ
pháp luật về “Ly hôn”. Bị đơn anh Trương Văn H trú tại Thôn Đ, N, tỉnh B
n thuộc thẩm quyền giải quyết vụ án của a án nhân dân Khu vực 3, tỉnh Bắc
Ninh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật t
Tụng dân sự.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H anh Trương
Văn H kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng kết hôn tại UBND N, huyện T,
tỉnh B ngày 16/02/2022 nên xác định hôn nhân hợp pháp. Căn cứ khoản 4 Điều
91 Bộ luật tố tụng dân sự, quy định: Bị đơn anh H phải nghĩa vụ đưa ra chứng
cứ để chứng minh, nhưng anh H không thực hiện nghĩa vụ của mình, không đưa ra
tài liệu chứng cứ nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Do đó, Tòa án
giải quyết vụ án theo những chứng cứ đã thu thập được có trong hồ sơ vụ án.
Xét lời khai của nguyên đơn về tình trạng hôn nhân phù hợp với kết quả xác
minh tại địa phương. Căn cứ quy định tại Điều 19 Luật Hôn nhân Gia đình thì
vợ chồng phải nghĩa vụ thương yêu, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc nhau; cùng
nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. Tuy nhiên, trong thời kỳ hôn
nhân vợ chồng chị H, anh H nhiều bất đồng về quan điểm sống, đã ly thân từ
cuối đầu năm 2024 cho đến nay, không quan tâm gì đến nhau nữa. Căn cứ, quy
định tại Điều 56 của Luật Hôn nhân Gia đình, xác định mâu thuẫn vợ chồng chị
H, anh H đã đến mức trầm trọng, mục đích của hôn nhân không đạt được, không
còn khả năng đoàn tụ. Do đó, nay chị H xin ly hôn anh H là căn cứ nên được
chấp nhận.
[4] Về án phí: Chị Nguyn ThH phải chịu 300.000 đồng án phí n nhân gia
đình thẩm theo quy định tại đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội.
[5] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo
quy định tại Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 91, khoản 3 Điều 144, Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1,
khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 271, khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Ttụng dân
sự; Điều 19, Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 57, Điều 58 Luật Hôn nhân Gia
đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/NQ- UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Xử:
4
1. V hôn nhân: Cho ch Nguyn Th H ly hôn anh Trương Văn H.
2. Về án phí: Chị Nguyễn Thị H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm, được trừ vào stiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo
biên lai thu s0002323 ngày 12/5/2025 của Chi Cục Thi hành án dân shuyện
Tân Yên. Xác nhn chị Nguyễn Thị H đã nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn bị đơn quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tống đạt hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Ninh;
- VKSND Khu vực 3 - Bắc Ninh;
- THADS tỉnh Bắc Ninh;
- UBND xã N, tỉnh Bắc Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Giáp Quang Huy
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 3-BC NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
5
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi 09 giờ 00 phút, ngày 22 tháng 7 m 2025; tại: Phòng nghị án Toà án
nhân dân Khu vực 3 - Bắc Ninh.
Với Hội đồng xét xử
sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Giáp Quang Huy.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Quốc Sửu, Ông Trần Anh Dũng.
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ số 10/2025/TLST-HNGĐ ngày
01/7/2025 (Số 123/2025/TLST-HNGĐ ngày 12/5/2025 của Toà án nhân dân huyện
Tân Yên cũ) về việc “Ly hôn” giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1986; Nơi cư trú: Thôn Đ, N,
tỉnh B (vắng mặt).
- B đơn: Anh Trương Văn H, sinh năm 1980; Nơi trú: Thôn Đ, N, tỉnh
B (vắng mặt).
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật;
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
- Về Điều luật áp dụng: Căn cứ, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 91, khoản 3 Điều 144, Điều 147, điểm b
khoản 2 Điều 227, khoản 1, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 271, khoản 1 Điều
273 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 19, Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 57, Điều
58 Luật Hôn nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/NQ-
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Kết qu biu quyết 3/3
- Về hôn nhân: Cho chị Nguyễn Thị H ly hôn anh Trương Văn H.
Kết qu biu quyết 3/3
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm, được trừ vào stiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo
biên lai thu s0002323 ngày 12/5/2025 của Chi Cục Thi hành án dân shuyện
Tân Yên. Xác nhn chị Nguyễn Thị H đã nộp đủ án phí.
Kết qu biu quyết 3/3
6
- Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn bị đơn quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tống đạt hoặc niêm yết bản án.
Kết qu biu quyết 3/3
Ngh án kết thúc vào hi 09 gi 30 phút, ngày 22 tháng 7 năm 2025;
Biên bn ngh án đã được đọc li cho tt c thành viên Hội đồng xét x cùng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quốc Sửu Trần Anh Dũng Giáp Quang Huy
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất