Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tứ Kỳ (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Trần Thị H xin ly hôn ông Nguyễn Hồng V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN T K, TNH HẢI DƢƠNG
Bn án s: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày 21-01-2025
“V/v: Ly hôn”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN T K, TNH HẢI DƢƠNG
- Thành phn Hi đng xét x sơ thm gm có:
Thm pn- Ch to phiên t: Ông Nguyn Văn Qn.
Các Hi thm nhân dân: Ông Phm Xuân Sang và bà Nguyn Th Hng
- Thư ký phiên tòa: Ông Phm Văn Hùng- Thƣ ký Toà án nhân dân huyn T K,
tnh Hi Dƣơng.
- Đi din Vin kim sát nhân dân huyn T K, tnh Hải Dương tham gia
phiên toà: Bà Nguyn Th Khánh- Kim sát vn.
Ny 21 tháng 01 m 2025, ti tr s T án nhân dân huyn T K, tnh Hi
Dƣơng xét x sơ thm công khai v án th lý s 317/2025/TLST-HNGĐ ny 25 tháng
10 năm 2025 v vic lyn, theo Quyết đnh đƣa vụ án ra xét x s 02/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 06 tháng 01 m 2025, giữa các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Trn Th H, sinh năm 1973; ĐKHKTT: Thôn P, M,
huyn T K, tnh Hải Dƣơng; hiện tti: S B ngõ …, đƣờng H, phƣờng P,
quận Ba Đình, thành phố Hà Ni.
- B đơn: Ông Nguyn Hng V, sinh năm 1969; ĐKHKTT hin trú ti:
Thôn P, xã M, huyn T K, tnh Hải Dƣơng.
Bà H, ông V đu có đơn đ ngh gii quyết, xét x vng mt.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn xin ly hôn, bn t khai, biên bn ly li khai các tài liu khác
có ti h sơ, nguyên đơn Trn Th H trình bày:
+ V hôn nn: Bà và ông Nguyn Hng V kết hôn vi nhau trên cơ s đƣc t do
tìm hiu, t nguyện và có đăng ký kết hôn ti UBND M, huyện T, tỉnh Hải Hƣng
(nay UBND M, huyện T, tỉnh Hải Dƣơng) ngày 07/9/1992. Ti giy kết n
bn gc, ghi Nguyn Th H, quê qn tn Q, xã M là sai h ca bà và nơi cƣ trú ca ông
bà, vì b bà h Trn nên căn cƣc công dân các giy t y tn ca sau này đu
Trn Th H và ông bà đu trú: tn P ch không phi thôn Q. Sau khi kết hôn, ông
chung sng cùng b m chng đƣc khoảng 03 năm thì ra riêng, tuy nhiên
cuc sng v chng không hạnh phúc mà xảy ra nhiều mâu thuẫn. Nguyên nhân do
vợ chồng không hợp nhau trong cách sống, sinh hoạt, bất đồng quan điểm, bên
cạnh đó thì ông V lối sống không chung thủy, không tu chí làm ăn thƣơng
2
xuyên cờ bạc, rƣợu chè dẫn đến nợ nần nhiều. Mỗi khi cờ bạc bị thua, ông hay về
chửi bới, xúc phạm, đánh bà. thƣơng các con còn nhỏ nên cố gắng nhẫn nhịn
bỏ qua, nhƣng càng ngày mâu thuẫn vợ chồng càng trở lên trầm trọng hơn. T
tháng 8/2023 đã lên TP Hi Nội đi làm giúp vic, thnh thong v qua nhà ri
lại đi, vợ chng ly thân từ đó đến nay, công việc của ai ngƣời ấy làm, kinh tế của ai
ngƣời ấy lo, không còn quan tâm đến nhau. Nay xác đnh tình cm v chng
kng còn, kng th đoàn t đƣc, đ ngh Tòa án gii quyết cho đƣc ly hôn ông V
đ hai bên sm ổn đnh cuc sng.
- Ti biên bn ly li khai các tài liu khác ti h sơ, b đơn ông
Nguyn Hng V trình bày:
+ V hôn nhân: Ông thng nht v thi gian và điu kin kết hôn n H đã trình
bày. T giy đăng kết hôn ghi tên h H Nguyn Th H ghi quê quán ca
ông và bà H là thôn Q, xã M, trong khi bà H h Trn và quê quán ca ông bà đều
Thôn P, M, đây sai sót ca cán b khi đăng kết hôn cho v chng ông,
v chồng ông cũng không kim tra li. Sau khi kết hôn, ông chung sng địa
phƣơng và xảy ra xô xát. Nguyên nhân do H đi làm tự do TP Hà Ni v
thì lnh nht vi ông còn nói nhng li khó nghe nhƣ Tôi thích sng t do, tôi
ng với ai không liên quan đến ông. T đó ông cho rằng H quan h không
lành mnh nên mi mun ly hôn ông, ông khuyên bo nh m, gia đình
khuyên gii nhiều vì các con nhƣng bà H không nghe. Đến nay, ông xác định quan
hệ tình cảm giữa ông H không thể tiếp tục đƣợc nữa, H xin ly hôn ông
nhất trí nhƣng ông không đến Tòa án để làm việc.
+ V con chung: H, ông V đu thng nht trình bày vchồng hai con
chung là Nguyễn Thu T, sinh năm 1993 và Nguyễn Việt H, sinh năm 2005, đu đã
trƣởng thành nên ông bà đều không yêu cu Tòa án gii quyết.
+ V i sn chung, n chung: Bà H, ông V đu xác đnh v chng có tài sn
chung nhƣng đ ông bà t tha thun pn chia và không yêu cu Tòa án gii quyết.
- Tòa án tiến nh m vic vi lãnh đo UBND xã M đi din các đn th
và trƣng thôn P đều đƣc cung cp: V thi gian và điu kin kết hôn đúng nhƣ c
đƣơng sự đã trình y. Trong giy kết hôn ghi h H là Nguyn Th H q quán
ca ông bà: thôn Q, xã M là sai h ca bà H và không đúng địa ch cƣ t. Nguyên nhân
là do cán b pp h tch không kim tra k, đi chiếu vi các giy t tùy tn. Vì b
bà H là h Trn, c giy ty thân ca bà H sau này cũng đều là h Trn,i cƣ trú
của ông bà đu Tn P, M. Mc dù có sai sót v h ca H, không đúng tn so
vi các giy t tùy tn, nhƣng đu một ngƣi và ông bà nời đã đƣc UBND xã
M đăng ký kết hôn ngày 07/9/1992 và có quá trình chung sng v chng vi nhau. Quá
trình chung sng địa phƣơng, ông V, H phát sinh nhiu u thun. Nguyên nhân
là do ông V c bc,u c nên v chng nhiu ln xy ra đánhi chửi nhau, ln
cnh quyn phi can thip. Vì mâu thuẫn ng thẳng, nên H đi làm t do TP
Ni, t tháng 5/2024, v chng sng ly thân không còn quan m đến nhau. Nay bà
H xin ly n, đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut, v chng có 01
3
con chung nhƣ c đƣơng sự đã tnh y là đúng và hin con chung đã trƣởng thành
nên Tòa án không phi gii quyết.
Ti phiên toà, H đơn xin giải quyết vng mt, vn gi nguyên quan
đim xin ly hôn ông V, ngoài ra không có yêu cukhác. Ông V đơn xin vng
mt và vn gi nguyên quan điểm nhƣ đã trình bày.
Đại din VKSND huyn T K tham gia phiên toà phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thƣ phiên tòa
ca những ngƣời tham gia t tụng đến trƣớc thời điểm HĐXX nghị án đề ngh
Hội đồng xét x: Áp dụng Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình; Điu 227,
Điều 228; Điều 147, đim c khoản 1 Điu 217 BLTTDS; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U ban Thƣờng v Quc hi v ... án
phí và l phí Toà án. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn, x cho bà Trn
Th H (tc Nguyn Th H) đƣợc ly hôn ông Nguyn Hng V. Bà Trn Th H phi
chịu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đƣợc thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà. Hội đng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Nguyên đơn Trn Th H (tc Nguyn Th H)
ông Nguyn Hng V đã đƣc Toà án triu tp hp l đều đơn xin xét x
vng mặt; Căn cứ đim a, b khoản 2 Điu 227, khon 1 Điu 228 ca B lut T
tng dân s, Toà án xét x vng mt bà H, ông V.
[2] V n nn: V h ca bà H và qquán ca ông bà trong giấy đăng ký
kết n có mâu thun so vi các giy t y thân, tuy nhn c đƣơng sự chính
quyn địa phƣơng đu khng đnh Nguyn Th H quê qn ca ông bà trên giy
đăng kết hôn và Trn Th H, sinh năm 1973 và địa ch i cƣ trú của ông bà tn
n c công dân và các giy t tùy thân khác đều một ngƣi, ông đã đƣc
UBND M, huyn T, tnh Hi ng (nay UBND M, huyn T, tnh Hi
Dƣơng) đăng kết hôn ngày 07/9/1992. Trƣớc khi kết n, ông đƣc t do tìm
hiu, t nguyn quan h n nhân hp pháp.
[3] Sau khi kết n, thi gian đu v chng chung sng h thun, hnh phúc sau
đó thì xy ra nhiu mâu thun. Nguyên nhân là do vợ chng không hp nhau trong cách
sng, sinh hoạt, mi ngƣi có một quan điểm trái ngƣc nhau. Theo bà H xác định, ông V
là ni hay rƣu chè, c bc và có li sng kng chung thy, đã nhiu ln đánh chi,
xúc phạm bà và gia đình; còn theo ông V xác đnh bà H t b đi làm ăn, không quanm
gì đến ông và gia đình, khi v thì lnh nht và có nhng câu nói khó nghe, thách thức nên
ông nghĩ bà H có quan h không chung thy. T tháng 05/2024 ông bà ly thân, không còn
quan m đến nhau. Lời khai ca bà H phù hợp vi li khai ca ông V, phù hp vi biên
bn xác minh, làm vic gia Toà án vi trƣng thôn P và đi din các đoàn th xã M. Thc
tế t khi v chng ly tn cho đến nay, ông V cũng không có giải pháp nào dàn xếp
chuyn tình cm đ v chng v đoàn t, khi H xin ly hôn ông cũng nht trí nng
không đến Tòa án đ tham gia hòa giải điều đó chứng tông V cũng không có nguyn
4
vng đoàn t na. N vy, đã có đcơ s kết lun tình trng hôn nhân gia bà H, ông V
đã mâu thuẫn trm trọng, đời sng chung không th kéo i, mc đích ca hôn nhân không
đt đƣc, cn chp nhn yêu cu ca nguyên đơn, x cho bà H đƣc ly hôn vi ông V là
phù hp vi Điu 56 ca Luật hôn nhân và gia đình để hai bên sớm n đnh cuc sng.
[4] V con chung: V chng hai con chung Nguyễn Thu T, sinh năm
1993 Nguyễn Việt H, sinh năm 2005, đều đã trƣởng thành, phát trin bình
thƣng v th lc, trí lc nên Tòa án không phi gii quyết.
[5] V tài sn chung, vay n chung: C bà H, ông V đu tha nhn v chng
tài sn chung nhƣng để ông t tha thun phân chia, không yêu cu Tòa án
gii quyết, vy Tòa án không gii quyết trong v án này. Trƣờng hp sau này
không tha thuận đƣợc phát sinh tranh chấp, đƣơng s quyn khi kin
yêu cu gii quyết bng v án dân s khác.
[6] V án phí: Trn Th H khi kin v án hôn nhân gia đình nên phải chu
300.000 đồng án phí ly hôn thẩm theo quy định ti Điu 147 ca B lut T tng
dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U ban
Thƣờng v Quc hi v ...án phí và l phí Toà án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các điu 51, 56 ca Luật Hôn nhân gia đình; đim a, b khon
2 Điu 227, khoản 1 Điều 228; khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng dân sự; điểm
a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U
ban Thƣờng v Quc hi v ... án phí và l phí Toà án.
1. V hôn nhân: X cho Trn Th H (tc Nguyn Th H) đƣc ly hôn ông
Nguyn Hng V.
2. V án phí: Trn Th H phi chịu 300.000 đng án phí dân s thẩm
ly hôn, đƣợc đối tr s tin 300.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu
tin tm ng án phí, l phí Tòa án hiu BLTU/23, s 0005725 ngày 25/10/2024
ca Chi cc Thi hành án dân s huyn T K, tnh Hi Dƣơng.
3. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn đều đƣc quyn kháng cáo
bn án trong hn 15 ny k t ngày nhận đƣợc bn án hoc bản án đƣợc niêm yết./.
Nơi nhận:
- VKSND huyn T K;
- Chi cc THA dân s huyn T K;
- UBND xã M ghi vào s h tch);
- Các đƣơng sự;
- u: H sơ vụ án, VP;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Quân
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất