Bản án số 03/2024/DS-PT ngày 23/05/2024 của TAND tỉnh Lai Châu về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 03/2024/DS-PT ngày 23/05/2024 của TAND tỉnh Lai Châu về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lai Châu
Số hiệu: 03/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: .
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH LAI CHÂU
Vi thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
- Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Hương Giang
- Các Thm phán: - Bà Nguyn Th Thu Hà
- Bà Phan Th Phương.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Phương Thảo - Thư Tòa án nhân dân
tnh Lai Châu.
Đại din Vin kim sát nhân tnh Lai Châu tham gia phiên toà: H M
Anh - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 5 năm 2024 tại tr s Toà án nhân dân tnh Lai Châu m phiên
tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th s: 04/2024/TLPT-DS ngày 27
tháng 02 năm 2024 về vic “Tranh chấp hp đồng mua bán tài sản”.
Do bn án Dân s thẩm s 02/2024/DS-ST ngày 19/01/2024 ca TAND
huyn Tân Uyên, tnh Lai Châu b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 07/2024/QĐ-PT,ngày 23/4/2024
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Nguyn Trung H, sinh năm 1971. (Có mặt).
Nơi thường trú: Xóm D, xã T, huyn T, tnh Thái Bình;
Tm trú: T dân ph C, th trn T, huyn T, tnh Lai Châu.
- B đơn: Anh Đào Văn L, sinh năm 1991. (Có mt).
Địa ch: Tn ph E, th trn T, huyn T, tnh Lai Châu.
Người kháng cáo: B đơn Anh Đào Văn L.
NI DUNG V ÁN
* Theo án sơ thẩm nguyên đơn anh Nguyn Trung H trình bày:
Anh H thông qua anh h anh Đoàn Hữu C đã mua xe ô ti, nhãn hiu
VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng, bin kim soát: 61C-127.20 ca
công ty Trách nhim hu hn S (Công ty TNHH S) vào năm 2018 với giá 265 triu
đồng, khi mua bán các bên hợp đồng mua bán xe (hợp đồng mua bán xe tr giá
200 triệu đồng) nhưng chưa làm th tc sang tên, Công ty S đã giao xe ô và giấy
đăng xe ô mang tên Công ty TNHH S cho anh H gi. Tháng 7/2020, do cn
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH LAI CHÂU
Bn án s: 03 /2024/DS- PT
Ngày: 23-5-2024
V/v “Tranh chp hp đồng mua bán
tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
tiền làm ăn nên anh H cm c xe ô đăng xe trên cho anh Đào Văn L ly s
tin 50 triệu đng, các bên không lp hợp đồng cm c nhưng thỏa thun lãi sut
3.000 đồng/01 triệu/01 ngày x 50.000.000 đồng = 150.000 đồng/01 ngày không
tha thun thi gian tr n gc. Anh H tr lãi được 05 tháng theo đúng tha thun
vi anh L (t tháng 7/2020 đến tháng 12/2020) vi tng s tiền 19.500.000 đồng
(trong đó nh anh Đặng Ngc D trc tiếp đưa tiền lãi 01 ln s tin 6.000.000
đồng) thì làm ăn khó khăn, anh H không tr lãi cũng không liên lạc vi anh L để tha
thun v vic thanh xe. T tháng 3/2021 anh H đã nhiều ln liên lạc, đến nhà anh
L để tha thun thanh toán s tiền đã vay và số tiền lãi chưa thanh toán nhưng không
gặp được anh L. Thời gian sau đó anh gặp được anh L để tha thun tr tin ly
li xe thì anh L không tha nhn việc anh đã đặt chiếc xe ô như đã thỏa thun
trên. Đến khong tháng 9/2021 anh L bán chiếc xe ô trên cho anh Bùi Anh T vi
giá 110 triệu đồng. Đến thời điểm hin ti anh T vẫn đang sử dng chiếc xe ô tô trên.
Kèm theo đơn khi kin anh Nguyn Trung H cung cp 01 hợp đng mua bán
xe ô tô vi Công ty TNHH S, 01 giấy đăng ký xe mang tên Công ty TNHH S, 01 văn
bn tr lời đơn t giác công dân của quan cảnh sát điều tra Công an huyn T,
ngoài ra không cung cấp được giy t gì thêm.
Anh H khi kiện đề ngh Tòa án yêu cu anh Đào Văn L tr li chiếc xe ô trên,
quá trình gii quyết v án anh H thay đổi yêu cu khi kin đ ngh Tòa án:
Tuyên b hợp đồng mua bán xe ô gia anh H và anh Đào Văn L, hợp đng mua
bán xe ô tô gia anh Đào Văn L và anh Bùi Anh T hiệu và đề ngh gii quyết hu
qu hợp đồng vô hiu.
* B đơn anh Đào Văn L trình bày:
Vào khong tháng 7/2020, anh L nhận được điện thoi ca anh H trao đi mun
bán xe nên anh đã hẹn anh H đưa xe đến nhà anh Phạm Đình H1 ti B, T để xem
xe. Sau khi gp nhau ti nhà ca anh H1, qua kim tra xe giy t ngun gc xe,
hai bên tha thun anh H bán cho anh L xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s
loại VT200MB, màu sơn trắng, bin kim soát: 61C-127.20 giá 50 triệu đồng, vic
mua bán làm giy t viết tay anh Đỗ Đình H2 người làm chng. V bn
giy t viết tay chng minh giao dch gia anh L anh H, trong quá trình bo qun
do không cn thận nên anh đã làm mất.
Sau khi làm giy t mua bán xe thì anh H đã giao lại xe cho anh cùng giy t
kèm theo xe. Sau đó anh đ chiếc xe đó gửi li nhà anh H2, còn anh ch anh H v
đã trả đủ cho anh H s tiền 50.000.000 đồng.
Sau khi mua chiếc xe trên thì anh gi ti nhà anh H2 mấy hôm, sau đó thì anh
đã bán chiếc xe trên cho anh Nguyn Xuân M xã B, huyn T vi giá 60 triệu đng.
Qua tết đến đầu năm 2021 thì anh hỏi mua li chiếc xe trên ca anh M anh M
đồng ý bán cho anh vi giá 100 triệu đồng. Anh L mua li chiếc xe trên t anh M
bán cho anh Bùi Anh T vi giá 110 triệu đồng, vic mua bán vi anh T làm giy
3
t viết tay, hin anh T đang giữ. Sau khi anh L bán chiếc xe trên cho anh T thì xy ra
tranh chp gia anh và anh H liên quan đến chiếc xe ô tô trên.
Anh L khẳng định vic giao dch gia anh anh H giao dch mua bán tài
sn, nhng anh H đã khai v vic cm c tài sn không đúng sự tht không
đồng ý vi yêu cu khi kin ca anh H.
* Quá trình gii quyết v án người quyn lợi nghĩa vụ liên quan anh Bùi
Anh T trình bày: Khong sau tết âm lch năm 2021 (không nhớ ngày c th) anh T
mua chiếc xe trên ca anh Đào Văn L vi giá 110 triệu đồng, s tin 110 triệu đồng
anh dùng để mua xe ca anh L là tài sn chung ca v chng anh.
Vic mua bán gia anh anh L lp giy mua bán viết tay và người làm
chứng, sau khi mua bán anh bàn giao đ tin cho anh L, còn anh L thì bàn giao cho
anh đăng xe, đăng kim xe, bo him xe, sau khi mua xe anh s dụng được
khoảng hơn 10 ngày thì giữa anh L và anh H xy ra tranh chp. Hin nay anh T đang
người trc tiếp qun và s dng chiếc xe trên. Anh T không đồng ý tr li xe
cho anh H cho rng hợp đồng mua bán xe gia anh anh L hợp pháp, trường
hp anh H và anh L có nhu cu mun mua li chiếc xe ô tô trên thì anh T nht trí bán
li theo giá th trường.
* Người có quyn lợi và nghĩa v liên quan Công ty TNHH S: Quá trình gii
quyết v án văn bn nêu ý kiến gửi đến Tòa án tha nhận năm 2018 Công ty
TNHH S có bán cho anh Nguyn Trung H 01 xe ô tô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR,
s loại VT200MB, màu sơn trng, bin kim soát: 61C-127.20 ca công ty Trách
nhim hu hn S vi s tin 200 triệu đng. Công ty TNHH S đã bán chiếc xe trên
cho anh H, nhận đủ tin ca anh H tr và đã bàn giao xe ô tô cùng giấy t xe cho anh
H, Công ty TNHH S không có tranh chp gì vi anh H v quyn s hữu đối vi chiếc
xe ô tô trên.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ch Th T1 (v ca anh
Văn L1) trình bày: Ngun tin mua xe ca anh H tin chung ca ch T1 anh
L1, còn vic c th giao dch gia anh H và anh L1 như thế nào ch không biết vì anh
L1 giao dịch mua bán xe cũ nhiu, ch T1 không tha nhn cm s tin 06 triệu đồng
anh Đặng Ngc D tr h cho anh Nguyn Trung H đề ngh Tòa án gii quyết
v án theo quy định.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ch Đỗ Th H3 (v ca anh Bùi
Anh T) trình bày: Ch biết vic anh T mua bán chiếc xe ô vi anh L1, tin mua
bán tài sn chung, khi mua viết giy mua bán giy t đầy đủ, hin nay
xy ra vic tranh chấp liên quan đến chiếc xe ô tô trên thì ch H3 đề ngh Tòa án gii
quyết v án theo quy định ca pháp lut.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ch Ngô Th M1: Quá trình gii
quyết Tòa án đã tiến hành xác minh ch Ngô Th M1 hin không mt tại địa
phương, không ai biết ch M1 đang ở đâu, làm gì.
Người làm chng trình bày:
4
* Người làm chng anh Phạm Đình H1 khai: Vào thời điểm khong tháng
07/2020 thì có anh Đào Văn L vào nhà anh H1 chơi, sau đó anh H gi cho anh L bo
mun bán xe nên anh L đã hn lên nhà ca anh H1 để xem xe. Sau đó anh H đánh xe
lên nhà anh H1 gp anh L, còn việc trao đổi mua bán xe gia anh H anh L c th
như thế nào thì anh H1 không biết vì anh H1 bn sa xe cho khách, sau khi anh H và
anh L tha thun giao dch xong thì xin anh H1 01 t giy viết 01 bn hp
đồng mua bán ô viết tay, nh anh H1 người làm chng vào hợp đồng mua
bán. Sau khi lp xong hợp đồng thì anh H đã giao xe cho anh L và anh L gi xe
ti nhà anh H1 my m, sau đó anh L ly xe về, quá trình sau đó anh L s dng xe
hay bán cho ai thì anh H1 không biết được.
* Người làm chng anh Nguyn Xuân M khai: Anh M mua xe 01 xe ô
ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trắng, bin kim soát:
61C-127.20 ca anh Đào Văn L nhưng do đã lâu nên anh M không nh thi gian
mua bán, ch nh anh M xem xe ti nhà ca anh Phạm Đình H1 vic mua bán
anh H1 làm chng, do quen biết tin tưởng nhau nên gia anh M và anh L không
làm giy t mua bán, anh M giao cho anh L 60 triu, anh L đã giao xe cùng giấy t
xe bn gc giy mua bán viết tay gia anh H anh L cho anh M. Sau khi s
dụng xe được mt thi gian do không nhu cu s dng na nên anh M đã bán li
xe cho anh L vi s tin 100 triệu đồng, khi bán xe li cho anh L cũng không làm
giy t gì, ch giao tin, giao xe và các giy t theo xe cho nhau, đối vi hợp đng
mua bán xe viết tay gia anh H và anh L thì anh M đã làm mất.
* Người làm chng anh Đặng Ngc D khai: Anh D 01 lần đưa tin cho anh
L giúp cho anh H vào tháng 9/2020 nhưng không biết tin anh H nh anh D đưa cho
anh L là tin gì. Anh D đã đưa giúp cho anh H 06 triệu đồng cho v ca anh L ch
Th T1 ti sân bóng chuyn t dân ph E, th trn T, huyn T, tnh Lai Châu, khi
giao tin không làm giy t, không ai làm chng. V ni dung cm c hay giao
dch mua bán gia anh H và anh L thì anh D không biết.
Quá trình gii quyết v án anh Nguyn Trung H đã có đơn đề ngh Tòa án tiến
hành xem xét thẩm định ti ch yêu cầu định giá tài sn tranh chp. Toà án đã
thành lp hội đồng xem xét thẩm đnh ti ch trưng cầu định giá tài sn, Kết qu
ca Hội đồng định giá tài sn huyn T ngày 23/05/2023 kết lun: chiếc ô đang
tranh chp ti thời điểm định giá tháng 05/2023 53,1 triệu đồng. Do nguyên đơn,
b đơn đu không nht trí vi kết qu ca Hội đồng định giá tài sn huyn T nên anh
Nguyn Trung H đã làm đơn đ ngh Tòa án thẩm định giá li tài sn và np tin tm
ng chi phí thẩm định giá, ti kết qu thẩm định giá tài sn ngày 22/10/2023 th
hin: Chiếc xe ô ti (có mui) nhãn hiu VEAM, s loi VT200MB, bin kim
soát: 61C-127.20 (đã qua s dng) giá tr 110 triệu đồng. Sau khi có kết qu thm
định giá tài sn anh Đào Văn L không nht trí vi kết qu thẩm đnh giá tài sn
cho rng kết qu thẩm định giá chưa thoả đáng nhưng anh L không đề ngh định giá
li.
5
Trong quá trình gii quyết v án các đương sự đều nht trí vi kết qu xem xét
thẩm định ti ch. Đối vi s tiền 600.000 đồng chi phí xem xét thẩm định ti ch
s tiền 3.022.000 đồng chi phí thẩm định giá các đương sự đều nht trí và không có ý
kiến gì.
Bản án thẩm s 02/2024/DS-ST ngày 19/01/2024 ca TAND huyn Tân
Uyên đã tuyên: Áp dụng khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35 điểm a khon
1 Điều 39; Điều 147; Điều 157; Điều 165; Điều 227; Điều 228; Điều 271; Điều 273
B lut t tng dân s năm 2015; Điều 116, Điều 117, Điều 119, Điều 122, Điều
129, Điều 131; Điều 161 B lut dân s; khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 26, điểm b
khoản 3 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí và l phí ca Tòa án. Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Trung H.
- Tuyên b hợp đồng mua bán xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi
VT200MB, màu sơn trắng, BKS: 61C-12720 gia anh Nguyn Trung H anh Đào
Văn L vô hiu toàn b.
- Tuyên b hợp đồng mua bán xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi
VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720 gia anh Đào Văn L và anh Bùi Anh T
vô hiu toàn b.
2. Hu qu pháp lý khi tuyên hợp đồng vô hiu:
- Buc anh Đào Văn L phi hoàn tr s tin 110.000.000 đồng (Bng ch: Mt
trăm mười triệu đồng) cho anh Bùi Anh T. Buc anh Bùi Anh T phi hoàn tr 01
chiếc xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trắng,
BKS: 61C-12720 (có đặc điểm c th theo biên bn xem xét thm định ti ch ngày
26/4/2023 ca Tòa án nhân dân huyn Tân Uyên) giá tr 110.000.000 đồng (Bng
ch: Một trăm mười triệu đồng) cho anh Đào Văn L.
- Buc anh Nguyn Trung H phi hoàn tr cho anh Đào Văn L s tin
50.000.000 đồng (Bng chữ: Năm mươi triệu đồng). Buc Đào Văn L phi hoàn tr
01 chiếc xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng,
BKS: 61C-12720 (có đặc điểm c th theo biên bn xem xét thm định ti ch ngày
26/4/2023 ca Tòa án nhân dân huyn Tân Uyên) có giá tr 110.000.000 đồng (Bng
ch: Một trăm mười triệu đồng) cho anh Nguyn Trung H.
- Buc anh Nguyn Trung H phi bồi thường cho anh Đào Văn L s tin
30.000.000 đồng (Bng chữ: Ba mươi triệu đồng)
Ngoài ra bản án thm còn quyết định v phần án phí, nghĩa v thi hành án
và quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Không nht trí vi bản án thm, Ngày 26/01/2024 b đơn anh Đào Văn L
làm đơn kháng cáo một phn bn án Dân s thẩm s 02/2024/DS-ST ngày
19/01/2024 ca TAND huyn Tân Uyên buc ông Nguyn Trung H phi chu li
hoàn toàn dẫn đến các hợp đồng mua bán xe ô tô ti nhãn hiu VEAM MOTOR màu
6
sơn trắng, bin kim soát 61C-127-20 b hiu. Buc ông H phi bồi thường toàn
b thit hi do li ca ông Nguyn Trung H gây ra cũng như các chi phí thẩm định,
định giá tài sn và chu toàn b án phí.
Ti phiên tòa phúc thm:
+ Nguyên đơn anh Nguyn Trung H trình bày: Anh không đồng ý ni dung
kháng cáo ca anh Đào Văn L, đ ngh TAND tnh Lai Châu không chp nhn kháng
cáo gi nguyên ni dung bản án thm s 02/2024/DS-ST ngày 19/01/2024 ca
TAND huyn Tân Uyên, tnh Lai Châu.
+ Người kháng cáo b đơn anh Đào Văn L trình bày:
Đề ngh HĐXX phúc thm chp nhn kháng cáo buc anh H phi chu li
hoàn toàn dẫn đến các hợp đồng mua bán xe ô tô ti nhãn hiu VEAM MOTOR màu
sơn trắng, bin kim soát 61C-127-20 b hiu. Buc ông H phi bồi thường toàn
b thit hi do li ca ông Nguyn Trung H gây ra cũng như các chi phí thẩm định,
định giá tài sn và chu toàn b án phí.
Các đương sự gi nguyên yêu cu ca mình, Nguyên đơn không rút đơn khi
kin, B đơn không rút đơn kháng cáo, không rút mt phần hay thay đổi b sung ni
dung kháng cáo. Các bên không tha thuận được vi nhau v gii quyết v án.
* Ý kiến phát biểu và quan đim gii quyết v án của Đại din Vin kim sát
nhân dân tnh Lai Châu:
+ V th tc t tng: Thẩm phán, Thư ký phiên tòa đã thc hiện đúng, đầy đủ
nhim v, quyn hạn theo quy định ca BLTTDS. Nguyên đơn, b đơn, người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ. Kháng cáo ca b
đơn trong thời hạn đúng thủ tc được quy định tại các Điều 271, 272, 273, 276
BLTTDS năm 2015 nên được chp nhn xem xét theo th tc phúc thm.
Vic ban hành gi thông báo th lý được thm phán tiến hành đúng quy
định tại Điều 285 BLTTDS. Thi hn m phiên tòa đúng theo quy đnh tại Điều 286
BLTTDS. Quyết định đưa v án ra xét x đảm bo v hình thc, thành phn Hi
đồng xét x, thi hn m phiên tòa, những người tham gia t tụng theo quy đnh ca
Điều 290, 294 BLTTDS năm 2015. Sau khi ban hành Quyết định đưa vụ án ra xét x
Thẩm phán đã chuyển h vụ án cho VKS cùng cp, tống đạt các văn bn t tng
cho người tham gia t tng trong v án đưc Thm phán thc hiện đầy đủ, đúng thời
hn.
+ V quan điểm gii quyết v án: Căn cứ Điu 26, khoản 2 Điều 308, khon 1
Điều 309, Điều 148 B lut t tng dân s; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun s dng án phí l phí đ ngh Hội đng xét x: Chp nhn mt
phn kháng cáo ca b đơn anh Đào Văn L. Sa bản án sơ thẩm theo hướng.
V căn căn cứ áp dng: B sung thêm Điều 407, Điều 430, Điều 431 B lut
dân s năm 2015.
7
V vic gii quyết hu qu khi tuyên hợp đồng hiu: Buc anh Bùi Văn T2
phi hoàn tr giy t xe gm Chng nhận đăng xe ô mang tên Chủ xe Công
ty TNHH S, Giy chng nhn kiểm định và Giy chng nhn bo him bt buc
TNDS ca ch xe ô cho anh Đào Văn L; Buc anh Đào n L phi hoàn tr giy
t xe gm Chng nhận đăng xe ô mang tên Chủ xe Công ty TNHH S, Giy
chng nhn kiểm định và Giy chng nhn bo him bt buc TNDS ca ch xe ô tô
cho anh Nguyn Trung H.
V án phí: Buc anh Nguyn Trung H phi chu án phí dân s thẩm giá
ngạch 4.000.000 đồng (Bng ch: Bn triệu đồng).
V án phí dân s phúc thẩm: Căn cứ Khon 2 Điu 148 B lut t tng dân s,
Khoản 2 Điều 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hi, anh L không phi chu án phí dân s phúc thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra và tranh
tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Vic thc hin các th tc t tng ca cấp sơ thẩm đều
đảm bảo đúng quy định theo trình t th tc ca ca B lut t tng Dân s năm
2015. Tòa án nhân dân huyện Tân Uyên đã xác định quan h tranh chấp “Tranh
chp hợp đồng mua bán tài sản” là đúng theo quy đnh tại Điều 116, Điu 430/BLDS
2015, Đơn kháng cáo của b đơn anh Đào Văn L làm trong thi hn luật định, thc
hiện đúng quyền nghĩa vụ tại điu 70, 72 BLTTDS, ni dung, hình thc phù
hợp quy đnh tại các điều 271,272,273 B lut TTDS nên hp lệ, được xem xét gii
quyết theo trình t phúc thm.
[2] V ni dung: Xét yêu cu kháng cáo ca b đơn anh Đào Văn L v yêu
cu buc anh H phi chu li hoàn toàn dẫn đến các hợp đồng mua bán xe ô
hiu; buc anh H phi bồi thường toàn b thit hi do li ca anh Nguyn Trung H
gây ra cũng như các chi phí thẩm định đnh giá tài sn chu toàn b án phí
HĐXX phúc thẩm nhn thy:
[2.1] Xét hợp đồng mua bán gia Công ty TNHH S anh Nguyn Trung H:
Ngày 15/11/2018 anh Nguyn Trung H và Công ty TNHH S, đại din anh Văn
C1 - chc vụ: Giám đốc thc hin giao dch mua bán chiếc xe ô ti, nhãn hiu
VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trắng, BKS: 61C-12720 thông qua
hợp đồng mua bán xe, nhưng hợp đồng không được công chng chng thc, không
sang tên theo quy đnh ti khoản 2 Điu 117 BLDS, đim g khoản 1 Điều 10 Thông
số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014, do vy giao dch mua bán chiếc xe ô trên
gia anh H vi công ty S hiu do vi phm v hình thc ca hợp đng. Tuy nhiên
8
gia Công ty S anh H không tranh chp v quyn s hu chiếc xe trên
không đề ngh Tòa án gii quyết vấn đề gì, nếu sau này các bên có tranh chp thì Tòa
án gii quyết bng v án tranh chp dân s khác.
[2.2] Xét hợp đồng mua bán gia anh Nguyn Trung H và anh Đào Văn L: Ti
thời điểm các bên thc hin giao dch mua bán vào tháng 07/2020, anh H chưa thc
hin th tục đăng quyền s hữu đối vi chiếc xe ô ti, nhãn hiu VEAM
MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720 ca Công ty TNHH S
.Vic mua bán xe gia anh H anh L ch lp giy t mua bán viết tay không
làm hợp đồng mua bán chng thc tại quan Nhà nước thm quyền chưa
đảm bo hình thc hợp đồng theo quy định ti khoản 2 Điều 117 BLDS, đim g
khoản 1 Điều 10 Thông tư s 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014, Khoản 2 Điều 119
BLDS năm 2015 ( c anh H và anh L không cung cấp được tài liu chng c Hp
đồng mua bán viết tay). Xét thy anh H chưa đứng tên ch s hữu đối vi chiếc xe
nên không quyền định đoạt ca ch s hữu theo Điều 194, Điu431 BLDS nên
hợp đồng mua bán xe gia anh H anh L hiu toàn b do vi phm c v ni
dung và hình thc ca hợp đồng.
[2.3] Xét hợp đng mua bán gia anh Đào Văn L anh Bùi Anh T: Đối vi
giao dch mua bán chiếc xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi VT200MB,
màu sơn trng, BKS: 61C-12720 gia anh L và anh T: Do anh L thc hin giao dch
mua bán chiếc xe ô trên vi anh H không đảm bảo quy định v ni dung, hình
thc ca hợp đồng anh L sau khi mua xe cũng chưa làm th tục đăng sở hu
xe, nên chiếc xe ô ti nhãn hiu VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn
trng, BKS: 61C-12720 chưa thuộc quyn s hu ca anh L nên anh L cũng không
có quyn chuyển nhượng bán xe cho anh T. Bên cạnh đó việc mua bán xe gia anh L
anh T ch lp giy t mua bán viết tay không làm hợp đng mua bán chng
thc ti quan Nhà nước thm quyền chưa đm bo hình thc hợp đng ti
khoản 2 Điều 117 BLDS, Khoản 2 Điều 119 BLDS năm 2015, đim b khoản 2 Điều
8 Thông số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 đang hiu lc ti thời điểm anh
L anh T thc hin giao dch mua bán. Xét thy anh L chưa đứng tên ch s hu
đối vi chiếc xe trên nên không quyền định đoạt ca ch s hữu theo Điều 194,
Điu 431 BLDS nên hợp đồng mua bán chiếc xe ô trên gia anh L anh T
hiu toàn b do vi phm v ni dung và hình thc ca hợp đồng.
[2.4] Xét li ca các bên dẫn đến hợp đồng vô hiu toàn b: Điu 131 B lut
Dân s 2015 quy định : 1.Giao dch dân s hiệu không làm phát sinh, thay đổi,
chm dt quyền, nghĩa vụ dân s ca các bên k t thời điểm giao dch dân s đưc
xác lp.
2. Khi giao dch dân s hiu thì các bên khôi phc li tình trạng ban đầu,
hoàn tr cho nhau những đã nhận. Trường hp không th hoàn tr đưc bng
hin vt thì tr giá thành tiền để hoàn tr.
9
3. Bên ngay tình trong vic thu hoa li, li tc không phi hoàn tr hoa li, li
tức đó.
4. Bên có li gây thit hi thì phi bồi thường.
5.Vic gii quyết hu qu ca giao dch dân s hiệu liên quan đến quyn
nhân thân do B lut này, luật khác có liên quan quy định”.
Theo li khai ca các bên các tài liu trong h vụ án đu th hin khi
thc hin giao dch mua bán xe c anh H, anh T anh L đều t nguyn mua bán,
đều biết xe ô tô không có đăng ký s hu chính tên chính ch của người bán, các bên
trong khi thc hin giao dịch mua bán đu không thc hiện đảm bảo đúng quy đnh
ca pháp lut v điu kin thc hin vic giao dch mua bán, chuyển nhượng xe ô
nhưng các bên vẫn nht trí thc hin vic mua bán với nhau, do đó xác định các bên
đều có lỗi như nhau dẫn đến hợp đồng vô hiu toàn b.
[2.5] Ti Chứng thư thẩm đnh giá th hin giá tr chiếc xe đang tranh chấp
giá tr 110.000.000 đồng. Quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa anh L không
nht trí vi kết qu thẩm định giá cho rng giá tr ca tài sn thc tế cao hơn
nhưng anh L không cung cấp được tài liệu để chứng minh cũng không yêu cu
định giá li tài sản, các đương s còn li không ý kiến gì đối vi kết qu thm
định giá, do vy s tiền 110.000.000 đồng sở để tính giá tr chiếc xe ô ti
thời điểm xét x là có căn cứ.
vy Tòa án cấp thẩm đã căn cứ các quy đnh ca pháp luật để xác định
các Hợp đồng mua bán xe ô ti nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi VT200MB,
màu sơn trắng, BKS: 61C-12720 hiệu và xác định li ca các bên ngang nhau
50/50 để thc hiện nghĩa vụ v tài sn và thc hin bi thường thit hại là có căn cứ
đảm bảo đúng theo quy đnh tại các Điều 116, 117, 119, 129, 194, 407, 430, 431/
BLDS 2015. Tuy nhiên khi tuyên x Tòa án cấp thẩm đã áp dụng thiếu mt s
điu lut 194, 407,430,431 tại chương XVI về Hợp đồng mua bán tài sản xuất
tuy nhiên không làm ảnh hưởng đến bn cht ca vic gii quyết v án nên Tòa án
cấp thẩm cn rút kinh nghiệm nghiêm túc. Do đó không căn cứ để chp nhn
kháng cáo ca b đơn anh Đào Văn L v yêu yêu cu buc anh H phi chu li hoàn
toàn dẫn đến các hợp đồng mua bán xe ô hiu; buc anh H phi bồi thường
toàn b thit hi do li ca anh Nguyn Trung H gây ra cũng như các chi phí thm
định và định giá tài sn và chu toàn b án phí.
[3] V gii quyết hu qu pháp ca hợp đồng hiu: Theo quy định ti
khoản 2 Điều 131 B lut Dân s 2015 Giao dch dân s hiu thì các bên khôi
phc li tình trạng ban đầu, hoàn tr cho nhau nhng gì đã nhận. Trường hp không
th hoàn tr đưc bng hin vt thì tr giá thành tiền để hoàn tr”.
- Do anh Bùi Anh T đã nhận 01 xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi
VT200MB, màu sơn trắng, BKS: 61C-12720 ca anh Đào Văn L kèm theo toàn b
giy t gc ca xe gm Chng nhn đăng xe ô tô, Giy chng nhn kiểm định
Giy chng nhn bo him bt buc TNDS ca ch xe ô tô nên a Bùi Anh T có trách
10
nhim tr li cho anh Đào Văn L 01 xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi
VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720, kèm theo toàn b giy t gc xe gm
đăng ký, đăng kiểm, bo him. Anh Đào Văn L có trách nhim tr li cho anh Bùi A
Trung s tin 110 triệu đồng như hợp đồng mua bán gia anh T và anh L.
- Anh Đào Văn L trách nhim tr li cho anh Nguyn Trung H 01 xe ô ti,
nhãn hiu VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720
kèm theo toàn b giy t gc xe gm Chng nhận đăng ký xe ô tô, Giy chng nhn
kiểm định Giy chng nhn bo him bt buc TNDS ca ch xe ô tô. Anh
Nguyn Trung H có trách nhim tr li cho anh Đào Văn L s tin 50 triệu đồng như
hợp đồng mua bán giữa hai bên đã thỏa thun.
- Đối vi anh Nguyn Trung H anh Đào Văn L: Chứng thư thẩm định giá
xác định giá tr chiếc xe chênh lch so vi thời điểm mua bán (110.000.000 đồng
50.000.000 đồng) là 60.000.000 đồng. Do mỗi bên đều phi chu ½ lỗi nnhau
nên anh H phi bồi thường ½ s tin chênh lch giá tr xe 30.000.000 đồng cho
anh L. Anh L phi t chu bi thường ½ s tin chênh lch giá tr xe 30.000.000
đồng.
- Đối vi anh i Anh T và anh Đào Văn L: Anh T yêu cu công nhn hp
đồng mua bán gia anh L và anh T vì anh T cho rng hợp đồng mua bán xe gia anh
T anh L hợp pháp nhưng Tòa án cấp thẩm đã tuyên hợp đồng mua bán xe
gia anh T anh L hiu, l ra anh T phi chịu 300.000 đồng án phí dân s
thẩm theo điểm a khoản 3 điều 27 Ngh quyết s 326 /2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí l phí Tòa án nhưng do các bên không yêu cu v ni
dung này nên Hi đồng xét x phúc thm không xem xét gii quyết, vấn đề này cp
sơ thẩm cn rút kinh nghim.
Theo tài liu chng c, li khai của các bên đương s trong h v án
khi bàn giao xe theo hợp đồng mua bán gia anh H anh L; gia anh L anh T
các bên đều bàn giao đầy đủ xe toàn b giy t xe kèm theo gm: Chng nhn
đăng ký xe ô tô, Giy chng nhn kiểm đnh Giy chng nhn bo him bt buc
TNDS ca ch xe ô nên khi thc hin tr li xe cho các bên thì các bên phi bàn
giao lại đầy đủ c xe toàn b giy t gc ca xe kèm theo. Bản án thẩm đã
tuyên anh Bùi A1 tr li cho anh Đào Văn L 1 xe ô ti, nhãn hiu VEAM
MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720 (có đặc điểm c th
theo biên bn xem xét thm đnh ti ch ngày 26/4/2023 ca TAND huyn Tân
Uyên); anh Đào Văn L tr li cho anh Nguyn Trung H 01 xe ô tô ti, nhãn hiu
VEAM MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trắng, BKS: 61C-12720 (đặc điểm
c th theo biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 26/4/2023 ca TAND huyn Tân
Uyên) chưa tuyên buc anh Bùi Anh T tr li toàn b giy t gc kèm theo xe
cho anh Đào Anh L2buc anh Đào Văn L tr li toàn b giy t gc kèm theo xe
11
cho anh Nguyn Trung H thiếu chưa đảm bảo gây khó khăn cho công tác thi
hành án nên Tòa án cấp sơ thẩm cn rút kinh nghim nghiêm túc.
[4] V án phí dân s sơ thẩm: xét yêu cu kháng cáo ca b đơn Đào Văn L v
yêu cu buc anh Nguyn Trung H phi chu toàn b án phí
Do yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn Trung H được chấp nhận, nên anh Đào
Văn L phải chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự thẩm phi chu án phí dân s
thẩm giá ngạch đối vi phn giá tr tài sn ca hợp đồng tranh chp phi thc
hiện nghĩa vụ là 5% x (50.000.000 đồng) = 2.500.000 đồng.
Anh H anh L cùng có lỗi như nhau trong vic dẫn đến Hợp đồng mua bán xe
b tuyên vô hiu và có yêu cu gii quyết hu qu hợp đồng vô hiu nên anh Nguyn
Trung H anh Đào Văn L cùng nghĩa vụ bồi thường li ngang nhau (50/50) s
tin chênh lch giá tr chiếc xe so vi thời điểm mua bán (110.000.000 50.000.000)
= 60.000.000đồng /2 = 30.000.000 đng. Nên anh Nguyn Trung H phi thc hin
nghĩa vụ hoàn tr cho anh L s tiền 30.000.000 đng li chênh lch phi chu án
phí sơ thm gngạch 5% x ( 30.000.000đ) = 1.500.000 đng. Anh Đào Văn L
phi t chu 30.000.000 tin li chênh lch và chịu án phí sơ thẩm có giá ngch 5% x
( 30.000.000) =1.500.000 đồng.
Tòa án cấp thẩm đã tuyên x buc anh Đào Văn L phải chịu 300.000 đồng
tiền án phí dân sự thẩm. Xác định anh Nguyn Trung H nghĩa vụ bồi thường
cho anh Đào Văn L s tiền 30.000.000 đng nên anh Nguyn Trung H phi chu án
phí 1.500.000 đồng. Anh Đào Văn L phi chịu án phí đối vi phn giá tr tài sn phi
thc hiện nghĩa vụ 5% x (110.000.000 đồng) = 5.500.000 đồng chưa tính án
phí thẩm giá ngch 5% x 30 triu chênh lch anh L phi chịu án phí thẩm
giá ngạch chưa chính xác theo quy đnh tại điểm b, khoản 3 Điu 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc Hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí ca Tòa án nên
căn c chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca b đơn anh Đào Văn L v án
phí dân s thẩm có giá ngạch để sa mt phn bản án thẩm s 02/2024/DS-ST
ngày 19/01/2024 ca TAND huyn Tân Uyên v án phí. Không căn cứ đ chp
nhn yêu cầu đề ngh anh H phi chu toàn b án phí.
[5] V Chi phí thẩm định ti ch chi phí thẩm định giá: Xét yêu cu
kháng cáo ca b đơn Đào Văn L yêu cu buc ông H toàn b các chi phí thẩm định,
định giá tài sn.
12
Nguyên đơn khi kin yêu cu tuyên b hợp đng vô hiu, vì yêu cu khi kin
của nguyên đơn đưc chp nhn nên b đơn phải chu toàn b chi phí xem xét thm
định ti ch s tiền 600.000 đồng chi phí thẩm định giá s tiền 3.422.000 đồng
theo quy đnh ti khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 165 B lut t tng dân s. Tuy
nhiên cấp thẩm đã tuyên b Hợp đồng mua bán tài sn hiu do li ca c
nguyên đơn và bị đơn với t l 50/50 nên chi phí thẩm định ti ch chi phí thm
định giá cũng chia đều cho hai bên để đảm bo l công bng khi gii quyết hu qu
ca hợp đồng hiu do li cân bng ca c hai bên. Do đó không căn c chp
nhn yêu cu buc ông H toàn b các chi phí thẩm định, định giá tài sản. căn cứ
để buc anh L phi chịu 300.000 đồng chi phí xem xét thẩm định ti ch
1.711.000 đồng chi phí thẩm định giá, anh H phi chịu 300.000 đồng chi phí xem xét
thẩm định ti ch và 1.711. 000 đồng chi phí thẩm định giá. Anh Nguyn Trung H đã
nộp 4.022.000 đồng tin tm ng chi phí thẩm định ti ch chi phí thẩm định giá,
nên anh L phi có trách nhim hoàn li cho anh H s tiền 2.011.000 đồng.
[6] V quan điểm gii quyết v án của Đại din Vin kim sát nhân dân tnh
Lai Châu đề ngh Hội đồng xét x chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca b đơn
anh Đào Văn L sa mt phn bản án thẩm v án phí và đề ngh áp dng b sung
thêm Điều 407,430, 431 B lut dân s 2015 căn cứ mt phn phù hp vi
nhận định ca Hội đồng xét x nên có căn cứ chp nhn mt phn.
V quan điểm anh Nguyn Trung H phi chịu 4.000.000 đồng án phí gm
1.500.000 đồng án phí sơ thẩm giá ngch của 30.000.000 đồng chênh lch
chịu thêm 2.500.000đồng án phí dân s giá ngch ca giá tr tài sn hợp đồng
tranh chp gia anh L và anh H ( 5% x 50.000.000đồng). Anh Đào Văn L phi chu
án phí đi vi phn giá tr tài sn phi thc hiện nghĩa v 5% x (110.000.000
đồng) = 5.500.000 đồng chưa phù hợp vi nhận đnh của HĐXX nên không chấp
nhn.
[7] T nhng phân tích nhận định trên quan đim gii quyết v án của đại
din Vin kim sát nhân dân tnh Lai Châu ti phiên tòa, Hội đồng xét x xét thy
căn cứ để chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca b đơn Đào Văn L để sa
mt phn bn án dân s s 02/2024/DS-ST ngày 19/01/2024.
Không căn cứ để chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn anh Đào Văn L
v yêu cu buc anh H phi chu li hoàn toàn dẫn đến các hp đồng mua bán xe ô tô
hiu; buc anh H phi bồi thường toàn b thit hi do li ca anh Nguyn Trung
H gây ra cũng như các chi phí thẩm định và định giá tài sn và chu toàn b án phí.
[8] Các ni dung khác ca bản án thẩm không b kháng cáo hiu lc thi
hành k t khi hết thi hn kháng cáo, kháng ngh theo quy định ca pháp lut.
13
[9] V án phí dân s phúc thẩm: Căn cứ khoản 2 Điều 29 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l pTòa án: Kháng o
đưc chp nhn mt phn nên b đơn không phải chu án phí dân s phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điu 293, khoản 2 Điều 308, khoản 1 Điều 309, khoản 3 Điều 26,
Điều 38, Điều 39, khoản 2 Điều 148, Điều 157, Điều 165, Điều 227, Điều 271, Điều
272, Điều 273, Điều 482, Điều 483 B lut t tng Dân s m 2015; Điều 116,
Điều 117, Điều 119, Điều 122, Điều 129, Điều 131, Điều 161, Điều 407, Điều 430,
Điu 431 B lut dân s năm 2015; đim b khoản 3 Điều 27, Điu 28, khoản 2 Điều
29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc
hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn Đào Văn L sa bn án Dân s
thm s 02/2024/DS-ST ngày 19/01/2024 ca TAND huyn Tân Uyên.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Trung H.
3. Tuyên b hợp đồng mua bán xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi
VT200MB, màu sơn trắng, BKS: 61C-12720 gia anh Nguyn Trung H anh Đào
Văn L vô hiu toàn b.
4.Tuyên b hợp đồng mua bán xe ô ti, nhãn hiu VEAM MOTOR, s loi
VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720 gia anh Đào Văn L và anh Bùi Anh T
vô hiu toàn b.
5. Buc anh Đào Văn L phi hoàn tr s tin 110.000.000 đồng (Bng ch: Mt
trăm mười triệu đồng) cho anh Bùi Anh T.
6. Buc anh Bùi Anh T phi hoàn tr 01 chiếc xe ô ti, nhãn hiu VEAM
MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720 (có đặc điểm c th
theo biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 26/4/2023 ca Tòa án nhân dân huyn
Tân Uyên) giá tr 110.000.000 đng (Bng ch: Một trăm mười triệu đồng) cho
anh Đào Văn L toàn b giy t gc ca xe kèm theo gm: Chng nhận đăng
xe ô tô, Giy chng nhn kiểm định Giy chng nhn bo him bt buc TNDS
ca ch xe ô tô.
7. Buc Đào Văn L phi hoàn tr 01 chiếc xe ô tô ti, nhãn hiu VEAM
MOTOR, s loại VT200MB, màu sơn trng, BKS: 61C-12720 (có đặc điểm c th
theo biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 26/4/2023 ca Tòa án nhân dân huyn
Tân Uyên) giá tr 110.000.000 đng (Bng ch: Một trăm mười triệu đồng) cho
anh Nguyn Trung H và toàn b giy t gc ca xe kèm theo gm gm: Chng nhn
14
đăng ký xe ô tô, Giy chng nhn kiểm đnh Giy chng nhn bo him bt buc
TNDS ca ch xe ô tô.
8 . Buc anh Nguyn Trung H phi hoàn tr cho anh Đào Văn L s tin
50.000.000 đồng (Bng chữ: Năm mươi triệu đồng). Buc anh Nguyn Trung H phi
bồi thường cho anh Đào Văn L s tiền 30.000.000 đồng (Bng chữ: Ba mươi triu
đồng).
9. V án phí sơ thẩm:
- Anh Đào Văn L phi np án phí dân s thẩm là 300.000 đồng (Bng ch:
Ba trăm nghìn đng) án phí dân s thẩm giá ngạch 4.000.000 đng (Bng
ch: Bn triệu đồng), tng s tin án phí anh Đào Văn L phi nộp 4.300.000 đồng
(Bng ch: Bn triệu ba trăm nghìn đồng).
- Anh Nguyn Trung H phi chu án phí dân s thẩm giá ngch 1.500.000
đồng (Bng ch: Mt triệu năm trăm nghìn đng), xác nhn anh Nguyn Trung H đã
nộp 2.500.000 đồng (Bng ch: Hai triệu năm trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí
dân s thẩm theo biên lai s: AA/2021/0001422 ngày 22/11/2022 ti Chi cc Thi
hành án dân s huyn Tân Uyên, tnh Lai Châu. Nay tr li cho anh Nguyn Trung H
s tiền 1.000.000 đồng (Bng ch: Mt triệu đồng).
10. V chi phí t tng khác: Buc anh Đào Văn L phi chịu 2.011.000 đồng (
Hai triệu không trăm mười một nghìn đồng) chi phí xem xét thẩm định ti ch
chi phí thẩm định giá, anh H phi chịu 2.011.000 đng (Hai triệu không trăm mười
một nghìn đồng) chi phí xem xét thẩm định ti ch chi pthẩm đnh giá. Anh
Nguyn Trung H đã nộp 4.022.000 đồng tin tm ng chi phí thẩm định ti ch
chi phí thẩm định giá, nên anh L phi trách nhim hoàn li cho anh H s tin
2.011.000 đồng.
11. V án phí dân s phúc thm: Anh Đào Văn L không phi chu án phí dân s
phúc thm. Xác nhn anh Đào Văn L đã nộp 300.000 đồng (Bng chữ: Ba trăm
nghìn đồng) tin tm ng án phí dân s phúc thm theo biên lai s:
BLTU/23/0000882 , ngày 01/02/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Tân
Uyên, tnh Lai Châu. Nay tr li cho anh Đào Văn L s tiền 300.000 đồng (Bng
chữ: Ba trăm nghìn đồng).
12. Các nội dung khác của bản án dân sự thẩm s 02/2024/DS-ST ngày
19/01/2024 của TAND huyện Tân Uyên không bị kháng cáo hiệu lực thi hành kể
từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật.
K t ngày bn án có hiu lc pháp lut, hoc k t ngày người được thi hành
án đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong tt c các khon tin, nếu
ngưi phi thi hành án chm thi hành thì hàng tháng còn phi chu khon tin lãi
theo mc lãi suất theo quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 B lut dân s
tương ứng vi thi gian và s tin chm tr.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
15
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7,7a 9 Lut thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành
án dân s.
13. Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- VKSND tnh Lai Châu;
- TAND huyn Tân Uyên;
- Chi cc THADS huyn Tân Uyên;
- Các Đương sự;
- Người có quyn lợi nghĩa v liên quan;
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán Ch ta phiên tòa
HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
Các Thm phán Thm phán - Ch ta phiên tòa
16
17
18
19
Tải về
Bản án số 03/2024/DS-PT Bản án số 03/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2024/DS-PT Bản án số 03/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất