Bản án số 02/2024/HNGĐ-ST ngày 13/03/2024 của TAND TX. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2024/HNGĐ-ST ngày 13/03/2024 của TAND TX. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Phúc Yên (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 02/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/03/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho chị Hà Thị Tuyết C được ly hôn anh Đinh Công S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Hoàng Minh Tuấn
Các Hội thẩm nhân dân: 1/ Ông Đường Ngọc Đại
2/ Ông Nguyễn Xuân Thịnh
Thư phiên toà: Nguyễn Phương Nhật Mai - Thư Toà án nhân
dân thành phố Phúc Yên.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
tham gia phiên tòa: Ông Triệu Minh Hà- Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 3 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Phúc
Yên xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 03/2024/TLST-
HNGĐ ngày 05 tháng 01 năm 2024 về việc “Ly n, tranh chấp về nuôi con”,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 03/2024/QĐXXST HN ngày 19
tháng 02 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ChThị Tuyết C, sinh năm 1988;
HKTT: Tổ dân phố Y, phường X, thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc.
Hiện trú tại: Thôn N, xã T, huyện M, thành phố Hà Nội (có mặt).
Bị đơn: Anh Đinh Công S, sinh năm 1992;
Địa chỉ: Tổ dân phố Y, phường X, thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc (vắng
mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn xin ly hôn ngày 04 tháng 01 năm 2024 bản tự khai nguyên
đơn, chThị Tuyết C trình bày:
Ch anh Đinh Công S đăng kết hôn trên cơ sở tự nguyện ngày 29
tháng 3 năm 2011, tại ủy ban nhân dân phường X, thành ph P, tỉnh Vĩnh Phúc.
Sau khi kết hôn, chị về chung sống cùng gia đình anh S Tổ dân phố Y, phường
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHÚC YÊN
TỈNH VĨNH PHÚC
Bản án số: 02/2024/HNGĐ-ST
Ngày 13-3- 2024
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
X, thành phố P, tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian đầu, tình cảm vợ chồng hạnh phúc.
Năm 2019, v chồng xảy ra mâu thuẫn, thường xuyên cãi nhau. Nguyên nhân
do bất đồng quan điểm, không tiếng nói chung, ch nghi ng anh S ngoại tình
vậy ch đã b v nhà b m đẻ tại Thôn N, xã T, huyện M, thành phố
Nội t năm 2020 đến nay. Trong thời gian anh chị ly thân, hai bên gia đình đã
nhiều lần hòa giải, động viên để vợ chồng anh ch hàn gắn nhưng không thành.
Ch xác định tình cảm vợ chồng không còn nên đề nghị được ly hôn anh S.
Về con chung: Ch Thị Tuyết C anh Đinh Công S 02 con chung
cháu Đinh Công M, sinh ngày 04 tháng 9 năm 2011 cháu Đinh Minh T,
sinh ngày 23 tháng 3 năm 2015. Hiện tại, cả hai cháu đang sinh sống cùng anh
S. Cháu M và cháu T sinh sống với anh S từ nhỏ nên chị có nguyện vọng để anh
S tiếp tục trông nom, nuôi dưỡng cả hai cháu. Do chị chưa việc làm ổn định
nên chị đề ngh không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho anh S.
Về tài sản chung, tài sản riêng; khoản vay, cho vay và công sức đóng góp:
Chị C không đề nghị Tòa án giải quyết.
Quá trình giải quyết ván, anh Đinh Công S đã được thông báo, triệu tập
hợp l nhiều lần nhưng không đến Tòa làm việc nên không có lời khai.
Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm: Đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn yêu cầu về nuôi dưỡng con chung
của ch Thị Tuyết C, các vấn đề khác đương sự không yêu cầu nên đề nghị
không giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
Về thủ tục tố tụng:
[1]. V t tng quan h tranh chp: Quan h gia ch C anh S v
chng, ch C đơn đề ngh ly hôn, do vy c định quan h tranh chấp là “Hôn
nhân gia đình”, bị đơn anh Đinh Công S h khu thưng trú cư trú ti
phường X, thành ph P nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân thành ph Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Quá trình gii quyết v án cũng như xét
x, anh Đinh Công S đã được Tòa án triu tp hp l nhiu lần nhưng đều vng
mt không do. Căn cứ Điu 227 B lut t tng Dân s, Hội đồng xét x
tiến hành xét x vng mt anh S theo th tc chung.
Xét v yêu cu của đương sự:
[2]. V tình cm: Ch C anh S kết hôn với nhau trên s t nguyn
đăng kết hôn theo quy đnh ca pháp lut. Quá trình chung sng v chng
3
phát sinh nhiu mâu thun không th hàn gn. Anh S ch C sng ly thân t
năm 2020 cho đến nay, mặc đã được hai bên gia đình hòa giải, động viên
nhiều lần nhưng không thành. Ch C xác đnh tình cm v chng không còn nên
đề ngh đưc ly hôn. Xét thy, tình cm v chng gia ch C anh S đã mâu
thun trm trng, mục đích hôn nhân không đạt được, cuc sng chung không
th kéo dài. Do vy, cn chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch C đi vi anh S là
có căn cứ.
[3]. V con chung: Ch Thị Tuyết C anh Đinh Công S 02 con
chung cháu Đinh Công M, sinh ngày 04 tháng 9 năm 2011 cháu Đinh
Minh T, sinh ngày 23 tháng 3 năm 2015. Hiện tại, cả hai cháu đang sinh sống
cùng anh S. Ly hôn, chị C nguyện vọng để anh S tiếp tục nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục c hai cháu. Do ch C không việc làm ổn định nên đề nghị
không cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh S.
Xét thy, trông nom, chămc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung chưa thành
niên sau ly hôn quyền nghĩa vụ ca cha m. Ch C đ ngh anh S nuôi c
hai con chung tuy nhiên anh S không đến Toà án làm vic, không th hin quan
đim v việc nuôi con cũng như không chng minh thu nhập, điều kiện ăn, để
th đảm bo nuôi đưc hai con chung. Xác minh địa phương thy rng ch
C anh S đu làm ngh t do, gia đình không thuc din h nghèo, cn nghèo
n điu kin để nuôi con chung như nhau. vy cn giao cho ch C và anh
S mi người nuôi mt con chung là phù hp.
Xét thy cháu Đinh Minh T còn nh, cn s quan tâm, chăm sóc ca
người m nhiu hơn nên cn giao cháu T cho ch C trc tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Cháu Đinh Công M nay đã 13 tui, có th t chăm sóc bn thân, hơn na
nguyn vng ca cháu mun vi b nên cn giao cháu M cho anh S trc
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ch C anh S không phi cp dưỡng nuôi con cho
nhau và có quyn, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai đưc cn tr.
[4]. V tài sn chung, tài sn riêng, khon vay, cho vay công sức đóng
góp: Ccác đương s không không đ ngh Tòa án gii quyết. Do vy, Hội đồng
xét x không xem xét là phù hp.
[5]. V án phí: Ch Th Tuyết C phi chịu 300.000đ án phí ly hôn
thẩm, nhưng được tr 300.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai np tin tm
ng án phí, l phí Tòa án s: 0003846 ngày 04 tháng 01 năm 2024 ca Chi cc
thi hành án dân s thành phố Phúc Yên.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ Điều 51; 56; 58; 81; 82 Điều 83 Luật Hôn nhân Gia đình;
khoản 4 Điều 147 B lut t tng dân s; Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min
gim, thu np qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1/ Cho chThị Tuyết C được ly hôn anh Đinh Công S.
2/ Về con chung: Giao cho ch Th Tuyết C được trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đinh Minh T, sinh ngày 23 tháng 3 năm
2015. Giao cho anh Đinh Công S được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cháu Đinh Công M, sinh ngày 04 tháng 9 m 2011. Hai bên
không phải cấp dưỡng nuôi con cho nhau quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung không ai được cản trở.
3/ Về tài sản chung, tài sản riêng; khoản vay, cho vay công sức đóng
góp: Ch Thị Tuyết C không đề nghị giải quyết nên Hội đồng xét xkhông
đặt ra xem xét.
4/ V án phí ly hôn sơ thm: Ch Th Tuyết C phi chịu 300.000đ án
phí ly hôn thẩm, nhưng được tr 300.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai np tin tm ng án phí, l phí Tòa án s: 0003846 ngày 04 tháng 01 năm
2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành phố Phúc Yên. Xác nhn ch C đã
np đủ tin án phí.
Đương sự có mt có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
ngày tuyên án, đương s vng mt quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày k t ngày đưc giao bn án hoc niêm yết.
Nơi nhận:
- Viện Kiểm sát nhân dân TP Phúc Yên;
- Chi cục thi hành án dân sTP Phúc Yên;
- UBND nơi đương sự đăng kết hôn;
- Các đương sự ( Để thi hành);
- Lưu HS - AV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHN TÒA
Hoàng Minh Tuấn
Tải về
Bản án số 02/2024/HNGĐ-ST Bản án số 02/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2024/HNGĐ-ST Bản án số 02/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất