Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 03/01/2025 của TAND huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 03/01/2025 của TAND huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Dương (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bùi THị Vân L - Vũ Quốc H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN T
TỈNH VĨNH PHÚC
Bn án số: 01/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 03 - 01 - 2025
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN T, TỈNH VĨNH PHÚC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thu Hnh
Các Hi thm nhân dân: Bà Hoàng Th Hanh
Bà Nguyn Th Ngh
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Duy Lăng - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
T, tỉnh Vĩnh Phúc
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc tham gia phiên
toà: Bà Chu Th Vit Hà - Kim sát viên.
Ngày 03 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh
Phúc xét x thẩm công khai
v án th s: 239/2024/TLST- HNGĐ ngày 01
tháng 10 năm 2024 về vic tranh chấp hôn nhân gia đình theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x số: 126/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị i Thị Vân L, sinh năm 1990 (vắng mặt, đơn xin xét
xử vắng mặt).
Hộ khẩu thường trú: Thôn Y, xã A, huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ hiện nay: Khu G, xã X, huyện Y, tỉnh Phú Thọ.
2. Bị đơn: Anh Vũ Quốc H, sinh năm 1986 (vắng mặt).
Địa chỉ: Thôn Y, xã A, huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kiện các lời khai tiếp theo, nguyên đơn chị Bùi Thị Vân L
trình bày: Ch kết hôn vi anh V Quốc Huy ngày 03/01/2014 trên cơ sở t nguyn,
đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân xã A, huyn T, tnh Vĩnh Phúc. Sau khi kết hôn
ch v sống chung cùng gia đình anh H. Quá trình chung sng thời gian đầu tình cm
v chồng bình thường, đến năm 2019 v chng phát sinh nhiu mâu thun, nguyên
2
nhân mâu thun do v chng bất đồng quan đim trong cuc sng sinh hot hàng
ngày nên thường xuyên xy ra xát; ngoài ra anh H tính gia trưởng, luôn áp đt
mi việc trong gia đình, thường xuyên t tp bạn bè, không qua tâm chăm sóc gia
đình. Mâu thuẫn v chồng căng thẳng nên t đầu năm 2020 chị đã về nhà m đẻ
khu G, X, huyn Y, tnh Phú Th sinh sng, v chng sng ly thân t đó cho đến
nay. Trong thi gian ly thân, v chng không biện pháp để hàn gn tình cm.
Nay ch xác định tình cm v chồng không còn, đ ngh Tòa án gii quyết cho ch
đưc ly hôn anh Vũ Quốc H.
V con chung: Ch anh H 01 con chung là cháu Đức V1, sinh ngày
24/02/2015, hin nay cháu V1 đang ở cùng anh H. Ly hôn, ch đề ngh để anh H đưc
tiếp tục chăm sóc, nuôi ng cháu V1, ch t nguyn cp ng nuôi cháu V1
3.000.000đồng/1 tháng, k t khi Tòa án xét x v án cho đến khi cháu V1 đủ 18
tui.
V tài sn, công n, công sc: Ch không đề ngh Tòa án gii quyết.
B đơn, anh Quốc H ti bn t khai ngày 19/11/2024 trình bày: Anh kết
hôn vi ch Bùi Th Vân L ngày 03/01/2014 trên cơ sở t nguyện, có đăng ký kết hôn
ti y ban nhân dân xã A, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc. Sau khi kết hôn ch L v sng
chung cùng gia đình anh. Quá trình chung sng thời gian đầu tình cm v chng bình
thường, năm 2015 chị L sinh con, đến năm 2016 thì đi nước ngoài, mỗi năm về mt
lần, cho đến hiện nay năm 2024 chị L v đơn xin ly hôn, quan đim ca anh
không đồng ý ly hôn vì c hai bên gia đình nội, ngoi và bn thân anh mong mun v
chồng đoàn tụ.
V con chung: Anh và ch L 01 con chung là cháu Đức V1, sinh ngày
24/02/2015, hin nay cháu V1 đang cùng anh. Trường hợp ly hôn, anh đề ngh
đưc tiếp tục nuôi dưỡng cháu V1, không yêu cu ch L cấp dưỡng nuôi con chung.
V tài sn, công n, công sức: Anh không đề ngh Tòa án gii quyết.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm và đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ
vào Điều 56, 57, 58, 81, 82, 83, 110, 116, 117, 118, 119 Luật Hôn nhân gia đình;
Điều 147 của Bộ Luật Tố tụng dân sự và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án; chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của chị Bùi Thị Vân L, cho chị L được ly hôn anh Quốc H. Về con chung,
anh Vũ Quốc H được tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
cháu Đức V1, sinh ngày 24/02/2015; chị L nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
3.000.000đồng/1 tháng, kể từ tháng 01/2025 cho đến khi cháu V1 đủ 18 tuổi. Về án
phí: Chị Bùi Thị Vân L phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm và án phí cấp
dưỡng nuôi con theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn chị Bùi Thị Vân L khởi kiện
yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh Quốc H giải quyết về
con chung; bđơn anh Quốc H hộ khẩu thường trú tại A, huyn T, tnh
Vĩnh Phúc nên Tòa án nhân dân huyện T thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền
theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39
Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Tại phiên tòa nguyên đơn chị Bùi Thị Vân L vắng mặt, đơn xin xét xử
vắng mặt, nên căn khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xtiến
hành xét xử vắng mặt nguyên đơn.
Đối với bị đơn anh Quốc H, tại phiên tòa vắng mặt không do mặc
đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nên căn cứ khoản 2 Điều 227, 228 Bộ
luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[3] V quan h hôn nhân: Ch Bùi Th Vân L anh Quốc H kết hôn trên
sở t nguyện, đăng kết hôn theo đúng quy định ca pháp lut nên quan h
hôn nhân gia ch L anh H là hp pháp. Nguyên nhân mâu thun gia ch L
anh H, theo ch L do hai bên bất đồng quan đim trong cuc sng sinh hot
hàng ngày nên thường xuyên xy ra xát. Tòa án đã tiến hành xác minh tại Ủy ban
nhân dân xã A, thể hiện từ năm 2016 chị L đi làm việc xa thỉnh thoảng mới về nhà, từ
đầu năm 2024 đến nay không thấy chị L địa phương A. Quá trình gii quyết v
án, anh H không đồng ý yêu cu xin ly hôn ca ch L đề ngh được đoàn tụ. Tòa
án đã triệu tp hp l anh H đến Tòa án tham gia phiên hp hòa giải, nhưng anh H
vng mt không do, còn ch L kiên quyết đề ngh đưc ly hôn anh H. Xét thấy,
chị L anh H đã sống ly thân một thời gian dài, tình trạng hôn nhân đã mâu thuẫn
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo i, mục đích hôn nhân không đạt được,
nên yêu cầu khởi kiện của chị L đề nghị được ly hôn anh H căn cứ, được Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[4] V con chung: Ch L anh H 01 con chung là cháu Đức V1, sinh
ngày 24/02/2015. Hin nay, cháu V1 đang sinh sống cùng anh H ti A, huyn T.
Quá trình gii quyết v án, ch L đề ngh Tòa án giao cháu V1 cho anh H tiếp tc trc
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dc; anh H quan điểm đề ngh đưc trc tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dc cháu V1.
Xét thy, trong thi gian ch L anh H sng ly thân, anh H là người trc tiếp
chăm sóc nuôi dưỡng cháu V1; cháu V1 hiện đang sinh sng, hc tp ổn định ti
A và có nguyn vng được vi b sau khi b, m ly hôn. Vì vy, yêu cu ca ch L
đề ngh Tòa án giao cháu V1 cho anh H tiếp tc trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng là phù
hợp, được Hội đồng xét x chp nhn.
4
V cấp dưỡng nuôi con: Ch L t nguyn cấp dưỡng nuôi cháu V1
3.000.000đồng/1 tháng, k t khi Tòa án xét x v án cho đến khi cháu V1 đ 18
tui, do vy cn chp nhn yêu cu này ca ch L, ch L trách nhim cấp dưỡng
nuôi con 3.000.000đồng/1tháng, k t tháng 01/2025 cho đến khi cháu V1 đủ 18
tui.
[5] Vquan hệ tài sản: Đương sự không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không
xem xét giải quyết.
[6] Về án phí: Chị Bùi Thị Vân L phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm và án phí cấp
dưỡng theo quy định của pháp luật.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 56, 57, 58, 81, 82, 83, 110, 116, 117, 118, 119 Luật Hôn nhân
gia đình; Điều 147 của B Luật Tố tụng dân sự Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án, xử:
1. Về hôn nhân: Chị Bùi Thị Vân L được ly hôn anh Vũ Quốc H.
2. Về con chung: Anh Vũ Quốc H được tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục cháu Vũ Đức V1, sinh ngày 24/02/2015.
Người không trc tiếp nuôi con quyền thăm nom con chung không ai đưc
cn tr.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Buộc chị Bùi Thị Vân L nghĩa vụ cấp dưỡng đối
với cháu Đức V1, sinh ngày 24/02/2015 với mức cấp dưỡng 3.000.000đồng
(Ba triệu đồng)/1tháng, kể từ tháng 01/2025 cho đến khi cháu Vũ Đức V1 đủ 18 tuổi.
K t ngày anh Vũ Quốc H có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ch Bùi Th Vân L
không thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con thì hàng tháng ch L còn phi chu
khon tiền lãi đối vi s tin chm thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s.
4. Về án phí: Chị Bùi Thị Vân L phải chịu 300.000đồng án phí ly hôn sơ thẩm
300.000đồng án phí cấp dưỡng, nhưng được trừ vào số tiền 300.000đồng tạm ứng
án phí đã nộp theo biên lai thu số 0007160 ngày 01 tháng 10 m 2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc; chL còn phải nộp tiếp 300.000đồng.
5. Về quyền kháng cáo: Đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết.
6. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
5
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điu 30 Lut
Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T
- UBND xã A;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Trần Thị Thu Hạnh
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất