Bản án số 90/2024/HNGĐ-ST ngày 25/09/2024 của TAND TX. Tân Châu, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 90/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 90/2024/HNGĐ-ST ngày 25/09/2024 của TAND TX. Tân Châu, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Tân Châu (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 90/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không công nhận chị Trần Thị G và anh Hồ Văn T là vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ TÂN CHÂU
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 90/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 25-9-2024
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ TÂN CHÂU, TỈNH AN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Lan
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phan Ngọc Quế và ông Nguyễn Hồng Thái
- Thư phiên tòa: Dương Thị Mộng Thu T Tòa án nhân dân
thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị xã Tân Châu: Ông Trần Huy Cường
Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thị Tân Châu xét
xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 241/2024/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 6 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 174/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 21 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị G, sinh năm 1985; Địa chỉ: Tổ A, ấp B, V, thị
xã Tân Châu, tỉnh An Giang (có mặt).
Bị đơn: Anh Hồ Văn T, sinh năm 1984; Địa chỉ: Tổ A, ấp B, V, thị
Tân Châu, tỉnh An Giang (vắng mặt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện, bản tkhai vviệc ly hôn đề ngày 02/5/2024, nguyên
đơn chTrần Thị G trình bày: Hôn nhân giữa chị anh T do cha mẹ hai bên
định đoạt nên tiến hành tổ chức lễ cưới vào năm 2003 nhưng không có đăng ký kết
hôn. Sau khi cưới thì vợ chồng chung sống hạnh phúc, đến năm 2018 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống,
thường xuyên cự cải, cuộc sống chung của vchồng không còn hạnh phúc vợ
chồng không còn chung sống với nhau từ năm 2018 cho đến nay. Nay tình cảm vợ
chồng không còn chị G yêu cầu được ly hôn với anh Hồ Văn T.
2
- Về con chung: Trong thời gian chung sống, anh chị có 01 đứa con chung
tên Hồ Thị Huyền Trang, sinh ngày 17/7/2004. Hiện nay con đã trưởng thành
lao động được nên không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Tại phiên tòa, chTrần Thị G giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, anh Hồ Văn T
vắng mặt.
- Ý kiến của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị xã Tân Châu:
Về thtục tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, các đương sự chấp hành
thủ tục tố tụng từ khi thụ lý đến khi xét x đã thực hiện đúng theo quy định tại các
Điều 70, 71, 191, 192, 203 và Điều 239 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 1 Điều 14 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014, không công nhận chị Trần Thị G anh Hồ Văn
T vợ chồng. Về con chung: Chị G anh T 01 đứa con chung tên Hồ Thị
Huyền Trang, sinh ngày 17/7/2004. Hiện nay con đã trưởng thành lao động
được. chị G không yêu cầu Tòa án giải quyết nên đề nghHĐXX không xem
xét; Về tài sản chung nchung: ChG không yêu cầu Toà án giải quyết, đ
nghị Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét giải quyết.
Về án phí: Đề nghị Hội đồng xét xáp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án thì chị Trần Thị G phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình sơ
thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được xem
xét tại phiên toà căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa. Tòa án nhân dân thị
Tân Châu nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Về thẩm quyền: Chị Trần Thị G có đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn với anh Hồ
Văn T, nơi trú tại ấp B, V, th Tân Châu, tỉnh An Giang thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thị Tân Châu theo quy định tại khoản 1
Điều 28 điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Về sự vắng mặt của đương sự: Bị đơn anh Hồ Văn T đã được Tòa án triệu
tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng anh vẫn vắng mặt khôngdo. Theo quy định
3
tại Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt anh T.
[2] Về nội dung:
Về hôn nhân: Chị Trần Thị G anh Hồ Văn T chung sống với nhau từ năm
2003, tổ chức lễ cưới nhưng không đăng kết hôn. Sau khi cưới thì vợ
chồng chung sống hạnh phúc, đến năm 2018 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, thường xuyên cự cải, cuộc
sống chung của vợ chồng không còn hạnh phúc vợ chồng không n chung
sống với nhau từ năm 2018 cho đến nay. Nay chG yêu cầu được ly hôn với anh
T. Hội đồng xét xxét thấy tuy anh chị chung sống với nhau, tổ chức lễ cưới,
nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật nên hôn nhân của
anh chị hôn nhân không hợp pháp qua xác minh tại UBND Vĩnh, xác
nhận từ năm 2003 cho đến nay chị Trần Thị G và anh Hồ Văn T không có đăng ký
kết hôn tại UBND Vĩnh Xương. Do đó, HĐXX căn cứ vào khoản 1 Điều 14
Luật n nhân gia đình năm 2014 xét không công nhận chị Trần Thị G anh
Hồ Văn T là vợ chồng.
[3] Về con chung: Chị Trần Thị G anh Hồ Văn T 01 đứa con chung
tên Hồ Thị Huyền Trang, sinh ngày 17/7/2004. Hiện nay con đã trưởng thành
lao động được. Chị G không yêu cầu Toà án giải quyết nên HĐXX không xem xét.
[4] Về tài sản chung nợ chung: Tại phiên tòa chị Trần Thị G không yêu
cầu Tòa án giải quyết. Do anh T vắng mặt nên HĐXX không xem xét về tài sản
chung của anh chị. Nếu anh T chứng minh được vợ chồng tài sản chung yêu
cầu chia tài sản chung thì anh có quyền khởi kiện bằng một vụ kiện khác.
[5] Về án phí: Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án thì chị Trần Thị G phải chịu 300.000đ tiền án phí n nhân gia
đình sơ thẩm.
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, khoản 4 Điều 147,
Điều 228, khoản 1 Điều 273, Điều 278 khoản 1 Điều 280 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015; khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
4
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Không công nhận chị Trần Thị G anh Hồ Văn T vợ
chồng.
2. Về con chung: Chị Trần Thị G anh Hồ Văn T 01 đứa con chung tên
Hồ Thị Huyền Trang, sinh ngày 17/7/2004. Hiện nay con đã trưởng thành lao
động được.
3. Về tài sản chung nợ chung: Chị Trần Thị G không yêu cầu Toà án giải
quyết.
4. Về án phí dân sự thẩm: Chị Trần Thị G phải chịu 300.000 đồng (ba
trăm nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu số: 0007993 ngày 21/6/2024 của Chi cục Thi hành án
Dân sự thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang.
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên án
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án
hoặc tống đạt hợp lệ.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân squyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật
thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh An Giang;
- VKSND TX.Tân Châu;
- Chi cục THADS TX. Tân Châu;
- UBND xã, phường;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, V.phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Huỳnh Ngọc Lan
Tải về
Bản án số 90/2024/HNGĐ-ST Bản án số 90/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 90/2024/HNGĐ-ST Bản án số 90/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất