Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST ngày 06/06/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 89/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST ngày 06/06/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 89/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: B xin ly hôn Ng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ C
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 89/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 06 5 2025
V/v “Tranh chấp của nam, nữ chung
sống với nhau như vợ chồng
không đăng ký kết hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ C
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Ngọc Hân
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Huỳnh Hoàng Khởi
Ông Nguyễn Hoàng Kha
- Thư phiên toà: Ngô Thị Diễm Quỳnh, Thư Tòa án nhân dân
thành phố C, tỉnh Cà Mau.
Ngày 06 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân n thành phố C, tỉnh
Mau, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 175/2025/TLST-HNGĐ ngày 25
tháng 3 năm 2025 về việc "Tranh chấp của nam, nữ chung sống với nhau như vợ
chồng không đăng kết hôn" theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
129/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 25 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị H Thị Thu B, sinh năm: 1979. (xin vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Đường Q, khu phố QT, phường V, thành phố R, Kiên Giang.
- Bị đơn: Anh Trương Hữu Ng, sinh năm: 1976. (xin vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Khóm Z, phường T, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Chị Hồ Thị Thu B trình bày quan điểm và xác định yêu cầu như sau:
- Về hôn nhân: Chị anh Trương Hữu Ng chung sống với nhau vào năm
1996, không đăng kết hôn. Thời gian chung sống từ năm 1996 đến năm 1999
chị và anh Ng phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, thường cải vã nên
chị anh Ng không còn chung sống với nhau từ khoảng tháng 9/1999 đến nay.
Nay chị xin ly hôn anh Ng.
- Con chung: 02 người con chung tên Trương Hữu H1, sinh ngày
01/10/1997 Hồ Tấn H2, sinh ngày 11/8/1999. Các con đã trưởng thành, ch
không đặt ra yêu cầu nuôi dưỡng.
2
- Về tài sản chung: Không có.
- Nợ chung: Không có.
Anh Trương Hữu Ng trình bày và xác định quan điểm như sau:
- Về hôn nhân: Anh và chị Hồ Thị Thu B chung sống với nhau từ năm 1996
đến năm 1999, không đăng ký kết hôn. Thời gian chung sống anh chị B mâu
thuẫn nên anh chị Thu B không còn chung sống với nhau từ năm 1999 đến nay.
Anh đồng ý ly hôn với chị Thu B.
- Con chung: Có 02 người con chung đúng như chị Thu B trình bày. Các con
đã trưởng thành, anh không đặt ra yêu cầu nuôi dưỡng.
- Tài sản chung: Không có.
- Nợ chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về tố tụng dân sự: Chị Hồ Thị Thu B xin ly hôn anh Trương Hữu Ng. Anh
Ng trú tại thành phố C nên Tòa án nhân dân thành phố C thụ giải quyết. Chị
B và anh Ng yêu cầu Tòa án giải quyết ván vắng mặt anh, chị nên Hội đồng xét
xử tiến hành xét xủ vụ án vắng mặt chị B, anh Ng theo quy định pháp luật.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Chị Hồ Thị Thu B anh Trương Hữu Ng xác định
anh chị chung sống với nhau từ năm 1996 đến năm 1999, không đăng kết
hôn. Xét thấy chị B anh Ng từng chung sống với nhau như vchồng nhưng
không đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật. Do đó quan hệ hôn nhân của chị B
và anh Ng không có giá trị pháp lý, không được công nhận là vợ, chồng.
[3] Về con chung: Chị B anh Ng xác định 02 người con chung tên
Trương Hữu H1, sinh ngày 01/10/1997 Hồ Tấn H2, sinh ngày 11/8/1999. Chị B
và anh Ng không đặt ra yêu cầu nuôi dưỡng nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về tài sản chung: Chị B và anh Ng xác định không có.
[5] Về nợ chung: Chị B anh Ng xác định anh, chị không nợ chung.
Không ai yêu cầun Hội đồng xét xử không đề cập giải quyết.
[6] Án phí dân sự sơ thẩm về Hôn nhân và Gia đình: Chị B là nguyên đơn nên
phi chu án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 9, 14, 53, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điều 147, 227, 228, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/TBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
1 - Về hôn nhân: Tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị Hồ
Thị Thu B và anh Trương Hữu Ng.
3
2 - Về con chung: 02 người con chung tên Trương Hữu H1, sinh ngày
01/10/1997 Hồ Tấn H2, sinh ngày 11/8/1999. Đương sự không đặt ra yêu cầu
nuôi dưỡng nên không xem xét.
3 - Về tài sản chung: Không có.
4 - Về nợ chung: Không ai yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
5 - Án phí dân sự thẩm về Hôn nhân Gia đình: Chị Hồ Thị Thu B phi
chu 300.000 đồng. Ngày 24/3/2025 chị Hồ Thị Thu B đã dự nộp tạm ứng án phí
tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố C số tiền 300.000 đồng (biên lai thu số
0010535) được đối trừ, chuyển thu nộp ngân sách nhà nước.
6 - Về quyền kháng cáo: Chị Hồ Thị Thu B, anh Trương Hữu Ng quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày
bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND thành phố C;
- Chi cục THADS thành phố C;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Ngọc Hân
Tải về
Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST Bản án số 89/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất