Bản án số 88/2024/DS-ST ngày 15/07/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 88/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 88/2024/DS-ST ngày 15/07/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 88/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng A - Phạm Văn Q
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1

- - 
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 88/2024/DS- ST
Ngày 15/7/2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng
Tín dụng ”
NHÂN DANH


V
--: Ông Trần Thanh Phong
- : Bà Trần Thị Sẩm.
Ông Phạm Văn Nam
-  Thị Sương - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Mỏ
Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Nam tham gia phiên toà:
Nguyễn Thị Xuân Hoàng Kiểm sát viên.
Trong ngày 15 tháng 7 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày
Nam, tỉnh Bến Tre xét xử thẩm ng khai vụ án dân sự thụ số: 80/2024/TLST-
DS,
ngày 27 tháng 3 năm 2024, về việc theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 256A/2024/TB-TA ngày 11/6/2024 quyết định hoãn
phiên toà số 305A/2024/QĐST-DS ngày 28/6/2024giữa các đương sự:
 Ngân hàng A(người đi din ông Dương Anh T u
cu xét x vng mt)
* B Phạm Văn Q, sinh 1988; Trú ti: p Tân Hu 2, Tân Tr, huyn
M cày N, tnh Bến Tre (vng mt không có lý do).

              ông
 trình bày:
Ngày 22/9/2023, ông Phạm Văn Q thỏa thuận ký kết hợp đồng tín dụng với
Ngân hàng cụ thể như sau:
+ Hợp đồng tín dụng số 202327240458, nội dung ông Q vay ngân hàng số tiền
1.900.000.000 đồng, thời hạn vay 01 năm, lãi suất theo hợp đồng tín dụng số
202327240458. Phương thức trả vốn cuối kỳ vào ngày 22/9/2024, trả lãi định kỳ
hàng tháng. Phía ông Q vi phạm trả lãi vào ngày 15/10/2023. Ngân hàng đã yêu cầu
phía ông Q thanh toán rất nhiều lần nhưng không thực hiện. Tính đến ngày 15/7/2024
2
ông Q n nợ tổng cộng 2.075.000.594 đồng (trong đó nợ gốc 1.900.000.000
đồng, lãi suất 175.000.594 đồng).
- Ngày 07/7/2022 ông Phạm Văn Q Ngân hàng thỏa thuận kết hợp
đồng, nội dung Ngân hàng cấp thẻ tín dụng cho ông Q theo giấy đề nghị cấp thẻ tín
dụng kiêm hợp đồng, hạn mức tín dụng được cấp 100.000.000 đồng. Tính đến
ngày 15/7/2024 ông Q còn nợ tổng số tiền thẻ tín dụng là 137.337.560 đồng.
Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng, ngày 22/9/2023 ông Q có ký kết hợp
đồng thế chấp s142 với Ngân hàng với nội dung thế chấp toàn bộ Q sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất số 174 tờ bản đồ số 18, tọa lạc tại Tân
Trung, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre để đảm bảo cho việc thực hiện các hợp
đồng tín dụng và thẻ tín dụng nêu trên.
Nay tôi đại diện yêu cầu ông Q trả cho Ngân hàng số tiền ngốc, lãi suất tính
đến ngày 15/7/2024 là 2.212.338.154 đồng (trong đó nợ gốc của hợp đồng tín dụng là
1.900.000.000 đồng, lãi suất của hợp đồng tín dụng 175.000.594 đồng, Thẻ tín
dụng 137.337.560 đồng) yêu cầu ông Q tiếp tục trả lãi theo hợp đồng tín dụng
nêu trên kể từ ngày 16/7/2024 đến khi trả tất nợ và yêu cầu cho phát mãi tài sản
ông Q đã thế chấp theo hợp đồng thế chấp nêu trên để đảm bảo cho việc thu hồi nợ
của nguyên đơn.
Bị đơn ông Q đều vắng mặt trong các giai đoạn tố tụng của a án và không
có bất cứ lời trình bày nào đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Ti phiên tòa đại din Vin kim sát phát biểu quan điểm cho rng các giai
đon t tng ca Tòa án t khi th lý v án đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh
án Thm phán, Hi thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án thc hin nhim v tuân th đúng
các quy định pháp luật, người tham gia t tụng nguyên đơn chấp hành đúng pháp
lut, b đơn không chp hành theo giy triu tp ca Tòa án. Tuy nhiên vic vng mt
ca b đơn không ảnh ởng đến vic xét xử, nên đề ngh tiếp tc xét x v án. V
ni dung v án đề ngh chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.



:

[1] Về Q khởi kiện: Nguyên đơn cho rằng ông Q vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
ông đã kết với Ngân hàng, nên khởi kiện. Căn cứ khoản 2 điều 68, điều 186
Bộ luật Tố tụng dân sự thì nguyên đơn có Q khởi kiện.
[2] Về thẩm Q giải quyết: Đối với yêu cầu của nguyên đơn tranh chấp hợp
đồng tín dụng. Căn cứ khoản 3 điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự thì loại việc thuộc
thẩm Q giải quyết của Tòa án nơi trú của bị đơn thuộc Tân Trung, huyện
Mỏ Cày Nam. Do đó Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Nam thụ giải quyết phù
hợp pháp luật.
3
[3] Bị đơn ông Phạm Văn Q đã được Tòa án triệp tập xét xử 02 lần hợp lệ
nhưng vẫn vắng mặt không do. Căn cứ điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt đối với bị đơn.

[1] Giao dịch vay tiền giữa ông Q với Ngân hàng được các bên tự nguyện
kết xác lập được quan thẩm Q công chứng, chứng thực. Đây là tình tiết sự
kiện không cần phải chứng minh. Nguyên đơn cho rằng do ông Q không thực hiện
đầy đủ những nội dung các bên đã thỏa thuận cam kết trong hợp đồng, vi phạm việc
trả nợ. Tính đến ngày 15/7/2024 ông Q phải nghĩa vụ hoàn trả cho Ngân hàng
2.212.338.154 đồng (trong đó nợ gốc của hợp đồng tín dụng 1.900.000.000 đồng,
lãi suất của hợp đồng tín dụng 175.000.594 đồng, Thẻ tín dụng 137.337.560
đồng). Do ông Q vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, căn cứ nội dung hợp đồng
các bên thỏa thuận thì nguyên đơn Q đơn phương chấm dứt hợp đồng các
khoản lãi suất các bên thỏa thuận không vi phạm pháp luật, nên khẳng định yêu cầu
của nguyên đơn là có căn cứ, nên được chấp nhận toàn bộ.
[2] Quá trình kết hợp đồng tín dụng ngày 22/9/2023 ông Q kết hợp
đồng thế chấp số 142 với Ngân hàng với nội dung thế chấp toàn bộ Q sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất số 174 tờ bản đồ số 18, tọa lạc tại Tân
Trung, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre để đảm bảo cho việc thực hiện các hợp
đồng tín dụng thtín dụng nêu trên. Theo biên bản xem xét thẩm định tại chỗ
ngày 27/6/2024 của Tòa án thì tất cả tài sản trên thửa đất của ông Q, không phát
sinh tài sản của người khác trên đất. Do đó nếu ông Q không tự nguyện thi hành
nghĩa vụ đối với các khoản tiền phải trả cho nguyên đơn, thì nguyên đơn Q yêu
cầu Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam cho phát mãi tài sản đã thế chấp
nêu trên để thi hành nghĩa vụ của ông Q.
[4] Do ông Q vi phạm nghĩa vụ, nên phải liên đới chịu án pdân sự thẩm
và các chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.
[5] Quan điểm của Kiểm sát viên tại phiên toà phù hợp với quan điểm của Hội
đồng xét xử, nên được chấp nhận.


Áp dụng điều 385, 422, 428, 466 B lut dân s . Điều 95 lut các t chc tín
dng;
Áp dụng khoản 2 điều 26 nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Buộc ông Phạm Văn Q trả cho Ngân hàng As tin 2.212.338.154 (hai tỷ hai
trăm ời hai triệu ba trăm ba mươi tám ngàn một trăm năm mươi bốn) đồng (trong
đó nợ gốc của hợp đồng tín dụng 1.900.000.000 đồng, lãi suất của hợp đồng tín
dụng là 175.000.594 đồng, Thẻ tín dụng 137.337.560 đồng)
4
Buộc ông Q tiếp tục trả lãi cho Ngân hàng theo các hợp đồng tín dụng thẻ
tín dụng nêu trên kể từ ngày 16/7/2024 đến khi trả tất nợ.
Nếu ông Q không tự nguyện thi hành số tiền được xác định, thì Ngân hàng
Q yêu cầu Chi cục thi hành án dân sự huyện Mỏ cày Nam phát mãi tài sản mà ông Q
đã thế chấp cho Ngân hàng theo hợp đồng thế chấp số 142 ngày 22/9/2023 để thực
hiện nghĩa vụ đối với các khoản tiền như nội dung bản án đã tuyên.
Chi p xem xét thẩm định tại chỗ 2000.000 đồng ông Q chịu trách
nhiệm hoàn lại cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Án phí dân sự thẩm: Ông Q chịu 76.246.000 đồng. Hoàn trả cho Ngân
hàng số tiền tạm ứng án phí đã nộp 36.932.000 đồng theo biên lai thu số 0005296
ngày 26/3/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam.
Tr án

Q Q 
thi hành án theo qu 

.
Nguyên đơn, bđơn vắng mặt Q kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t
ngày được tống đạt hợp lệ bản án.
n: TM.HNG XÉT X
- TAND Bến Tre (1b); THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn M Cày Nam (2b);
- Chi cc THADS huyn M Cày Nam(1b);
- Những người tham gia t tng (2b);
- Lưu HS, VP, THA (4b).
ã
5
Tải về
Bản án số 88/2024/DS-ST Bản án số 88/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 88/2024/DS-ST Bản án số 88/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất