Bản án số 853/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 853/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 853/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 853/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: NGUYỄN THỊ N-KIM H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN BÌNH CHÁNH Độc lp - T do - Hnh phúc
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 853/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 20-9-2024
V/v tranh chp ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN BÌNH CHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Thùy Dương
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Trn Th Nga
2. Bà Trn Th Đúng
- Thư phiên tòa: Ông Phan Trọng Tường - Thư Tòa án nhân dân
huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn nh Chánh tham gia phiên
tòa: Bà Vũ Thị Thái Kim sát viên.
Trong ngày 20 tháng 9 năm 2024, ti phòng x án ca Tòa án nhân dân
huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh xét x sơ thẩm công khai v án th
s 493/2024/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng 6 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly
hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 718/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
30 tháng 7 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa s 574/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 23 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyn Th N, sinh năm: 1982
Địa ch: A5/160B p X, xã T, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
(Bà N vng mt và có yêu cu xét x vng mt)
2. B đơn: Ông Kim H, sinh năm: 1982
Địa ch: A5/160B p X, xã T, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
(Ông H vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kin v vic ly hôn đề ngày 04/4/2024, các li khai trong quá
trình gii quyết v án - Nguyên đơn Bà Nguyn Th N trình bày:
V quan h hôn nhân: Nguyn Th N và ông Kim H bt đu chung
sng t năm 2008, do t tìm hiu, có t chc đám cưi và có đăng ký kết
hôn ti y ban nhân n xã Tân ng, huyn Tiu Cn, tnh T Vinh theo
giy chng nhn kết hôn s 94, quyn s 01 vào ngày 10/6/2008. Trong thi
gian đu chung sng, v chng sng rt hnh phúc. Nhưng đến khoảng năm
2014 t phát sinh u thun, khi đó bà đang mang thai bé th hai nng
2
Ông H không quan tâm, không có trách nhim vi v con, có nhng li l
xúc phm v con, thưng xun t tp bn bè ăn nhu. T năm 2021 cho
đến nay, Ông H b bê hoàn toàn gia đình, đ cho mt nh bà nuôi dưng
các con. Nay xét thy tình cm v chng không th hàn gn, tình cm v
chng không còn nên Bà N u cu a án gii quyết cho bà đưc ly hôn
vi ông Kim H.
V con chung: Q trình chung sng, Bà N Ông H có 02 con chung là cu
Kim N, sinh ny 25/9/2008 và cu Kim X, sinh ngày 24/11/2014. Hin tic con
đang sinh sng ng vi N. Khi ly hôn N yêu cu được nuôi ng hai con
chung, không yêu cu Ông H cp ng ni con chung.
V tài sn chung: Bà N xác nhn không có, kng yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: Bà N xác nhn không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
Sau khi th v án, Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh đã tiến hành
tống đt hp l các văn bản t tng cho b đơn ông Kim H tham gia t tng theo
quy đnh ca B lut t tng dân s nhưng ông Kim H vẫn không đến tham gia
t tng tại Tòa án ng không th hin ý kiến của mình đối vi các yêu cu
khi kin của nguyên đơn bng bt c văn bản nào, không giao np các tài liu,
chng c liên quan đến v án.
Kim sát viên Vin kim sát nhân n huyn Bình Chánh tham gia
phn tòa phát biu v vic tuân theo pháp lut t tng và phát biu ý kiến
v vic gii quyết v án như sau:
- Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x Thư
phiên tòa trong quá trình gii quyết v án k t khi th cho đến trước thi
đim Hội đồng xét x ngh án đã thực hiện đúng theo quy định ca B lut t
tng dân s.
- V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu
khi kin của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c i liu có trong h v án đã đưc thm tra
ti phiên tòa và n c vào kết qu tranh tng ti phn a, Hội đng xét x
nhận đnh:
[1]. V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án: Nguyên
đơn Bà Nguyn Th N khi kin yêu cu ly hôn vi b đơn ông Kim H. Đây
là tranh chp v ly hôn thuc thm quyn gii quyết ca a án theo quy
đnh ti khon 1 Điu 28 ca B lut t tng dân s. Theo kết qu tr li xác
minh ca Công an xã n Nht, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí
Minh thì ông Kim H có i cư trú ti đa ch A5/160B p X, T, huyn B,
Thành ph H Chí Minh. Căn c vào đim a khon 1 Điu 35, đim a khon
1 Điu 39 ca B lut t tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết
ca a án nhân dân huyn nh Chánh, Thành ph H Chí Minh.
[2]. V s vng mt của các đương sự: Nguyên đơn Nguyn Th N
vng mt đơn yêu cu Tòa án xét x vng mt, còn b đơn ông Kim H đã
đưc Tòa án nhân dân huyn Bình Chánh triu tp hp l đến ln th hai để
3
tham gia phiên tòa nhưng vẫn vng mt không lý do nên Hội đồng xét x đưa vụ
án ra xét x vng mặt các đương s theo quy đnh ti khoản 2 Điều 227; khon
1, khoản 3 Điều 228 và Điều 238 ca B lut t tng dân s.
[3]. V yêu cu khi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét x xét thấy như
sau:
[3.1]. V quan h hôn nhân: Theo giy chng nhn kết hôn s 94, quyn
s 01 do y ban nhân dân Tân Hùng, huyn Tiu Cn, tnh Trà Vinh cp
ngày 10/6/2008 sở xác định quan h hôn nhân gia Nguyn Th N
ông Kim H là hôn nhân hợp pháp được pháp lut công nhn theo quy định ti
Điu 9 và Điều 11 ca Lut Hôn nhân và gia đình năm 2000.
Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án đã thu thp tài liu, chng c
đ xác đnh ngun nhân ca vic phát sinh tranh chp, Tòa án đã tiến hành
tham kho ý kiến ca cơ quan qun lý nhà nưc v gia đình v hoàn cnh
gia đình, nguyên nhân phát sinh tranh chp và nguyn vng ca v, chng
ln quan đến v án. Ti ng văn s 2690/UBND ngày 24/6/2024 ca y
ban nhân dân xã Tân Nht, huyn Bình Chánh xác minh tình trng hôn nhân
gia Bà N và Ông H như sau: Trong quá trình chung sng ti đa phương,
cuc sng hôn nhân gia Bà N, Ông H xy ra mâu thun, Bà N, Ông H đã
không còn chung sng vi nhau.
Hội đồng xét x xét thy cuc sng hôn nhân mun hnh phúc thì phi
bắt đầu t tình cm c hai phía. Điều 19 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014
quy định: “1. Vợ chồng nghĩa vụ thương yêu, chung thy, tôn trng, quan
tâm, chăm sóc, giúp đ nhau; cùng nhau chia s, thc hin các công vic trong
gia đình; 2. Vợ chồng nghĩa vụ sng chung vi nhau, tr trường hp v
chng tha thun khác hoc do yêu cu ca ngh nghip, ng tác, hc tp,
tham gia các hoạt động chính tr, kinh tế, văn hóa, hội do chính đáng
khác”.
Theo trình bày ca Bà N thì bà xác đnh bà đã không còn tình cm v
chng vi Ông H, còn Ông H vng mt trong sut quá trình gii quyết v án,
không th hin ý kiến ca nh đi vi các u cu khi kin ca N.
Điu này cho thy Ông H đã không còn quan tâm đến tình trng hôn nhân,
không thin chí trong vic n gn tình cm v chng vi Bà N. Đồng
thi, Bà N, Ông H đã sng ly thân, không n chung sng vi nhau trong
mt thi gian ơng đi dài. Như vậy, N Ông H đã vi phm nghiêm
trng nghĩa vụ ca v chng. Tình trng hôn nhân gia N Ông H đã lâm
vào tình trng trm trọng, đi sng chung không th kéo dài, mc đích của hôn
nhân không đạt được theo quy đnh ti khoản 3 Điều 4 ca Ngh quyết
01/2024/NQ-HĐTP ngày 16-5-2024 ca Hội đồng thm phán Tòa án nhân dân
tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut trong gii quyết v
vic v hôn nhân gia đình. vy, yêu cu ly hôn ca N s, phù
hp với quy định tại Điu 56 ca Luật hôn nhân gia đình năm 2014 nên Hi
đồng xét x chp nhn.
[3.2]. V con chung: N Ông H 02 (hai) con chung tên Kim N,
sinh ngày 25/9/2008 và Kim X, sinh ngày 24/11/2014. Hin ti c hai cháu đang
4
sinh sng cùng vi N. Khi ly hôn, N yêu cầu được nuôi dưỡng hai con
chung, còn Ông H vng mt không th hin ý kiến của ông đối vi yêu cu v
con chung.
Xét thy, cháu Kim N cháu Kim X hiện đang sống chung vi N.
Ti các biên bn ghi nhn ý kiến tr thì cháu Ngân, cháu Ngọc đều nguyn
vng đưc sng cùng vi m N. Mt khác, N cũng đảm bảo các điều
kin, kh năng chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con. vy, để đảm bo quyn
li mi mt ca con, đảm bo s n định, hn chế s xáo trộn môi trường sng,
tinh thn cho con sau khi cha m ly hôn, Hội đng xét x chp nhn yêu cu
đưc tiếp tc nuôi dưỡng con chung ca Bà N, giao cháu Kim N và cháu Kim X
cho N trc tiếp chăm sóc, nuôi ng phù hp với quy đnh ti khon 1,
khoản 2 Điều 81 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[3.3]. V cp dưỡng nuôi con: Ghi nhn s t nguyn ca N không
yêu cu Ông H thc hiện nghĩa vụ cp dưỡng nuôi con chung.
Ông Kim H quyn tới lui thăm nom, chăm sóc con chung không ai
quyn cn tr, li ích con chung, khi cn thiết các bên quyền xin thay đi
vic nuôi con hoc mc cấp dưỡng nuôi con sau này theo quy đnh tại Điều 83,
Điều 84 và Điều 116 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Trường hợp người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom đ
cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
con thì người trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm
nom của người đó theo quy định tại Điều 82 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014.
[3.4]. V tài sn chung: N xác định không , không yêu cu Tòa án
gii quyết, còn Ông H vng mt không th hin ý kiến ca ông v tài sn chung
gia ông và N. vy, Hội đồng xét x ghi nhn vấn đề tài sn chung theo
yêu cu ca N, Tòa án không đặt ra để gii quyết trong v án này, trường
hợp các đương sự có tranh chp s yêu cu gii quyết trong mt v án khác.
[3.5]. V n chung: N xác định không có, không yêu cu Tòa án gii
quyết, còn Ông H vng mt không th hin ý kiến ca ông v n chung gia ông
và Bà N. Vì vy, Hội đồng xét x ghi nhn vấn đề n chung theo yêu cu ca
N, Tòa án không đặt ra để gii quyết trong v án này, trường hợp các đương s
có tranh chp s yêu cu gii quyết trong mt v án khác.
[3.6]. V án phí: Theo quy định ti khon 4 Điu 147 B lut t tng dân
s năm 2015 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y
ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí l phí Tòa án thì nguyên đơn Nguyn Th N phi chu án
phí dân s sơ thẩm đi vi yêu cu ly hôn.
[4]. T nhng nhận định trên, Hội đng xét x xét thy ý kiến của đi
din Vin kim sát nhân dân huyn nh Chánh v vic gii quyết v án là phù
hp nên chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ vào khon 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khon 1
Điu 39, khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 238 Điều 273 ca B
lut t tng dân s;
Căn cứ Điều 9 và Điều 11 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
Căn cứ Điu 19, Điều 51, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điu 59, Điều 81,
Điều 82, Điều 83, Điều 84 Điều 116 ca Luật Hôn nhân gia đình năm
2014;
Căn cứ Ngh quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16-5-2024 ca Hội đồng
thm phán Tòa án nhân dân ti cao ng dn áp dng mt s quy định ca
pháp lut trong gii quyết v vic v hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y ban
thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Nguyn Th
N đối vi b đơn ông Kim H v vic tranh chp ly hôn.
1.1. V quan h hôn nhân: Bà Nguyn Th N đưc ly hôn vi ông Kim H.
Giy chng nhn kết hôn s 94, quyn s 01 do y ban nhân dân Tân
Hùng, huyn Tin Cn, tnh Trà Vinh cp ngày 10/6/2008 không còn giá tr
pháp lý k t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
1.2. V con chung: Giao tr Kim N, sinh ngày 25/9/2008 cháu Kim X,
sinh ngày 24/11/2014 cho Bà Nguyn Th N nuôi dưỡng. Ghi nhn s t nguyn
ca Nguyn Th N không yêu cu ông Kim H thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con.
Ông Kim H quyn tới lui thăm nom, chăm sóc con chung không ai
quyn cn tr, li ích con chung, khi cn thiết các bên quyền xin thay đi
vic nuôi con hoc mc cấp dưỡng nuôi con sau này theo quy đnh tại Điều 83,
Điều 84 và Điều 116 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Trường hợp người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom đ
cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
con thì người trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm
nom của người đó theo quy định tại Điều 82 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014.
1.3. V tài sn chung: Nguyn Th N xác nhn không , không yêu
cu Tòa án gii quyết, do đó Tòa án không đặt ra gii quyết.
1.4. V n chung: Nguyn Th N xác nhn không có, không yêu cu
Tòa án gii quyết, do đó Tòa án không đặt ra gii quyết.
2. V án phí: Nguyn Th N phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
án phí dân s thẩm đi vi yêu cầu ly hôn, đưc tr vào s tin tm ng án
phí 300.000 (ba trăm nghìn) đng N đã nộp theo biên lai thu s 0033978
ngày 04/6/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Bình Chánh, Thành ph
H Chí Minh. Bà Nguyn Th N đã nộp đủ án phí.
6
3. V quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vắng mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày bản án được
tống đạt hp l hoặc được niêm yết theo quy định ca pháp lut t tng dân s.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 ca
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 ca Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 ca Lut thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- TAND Thành ph H Chí Minh (1);
- VKSND Thành ph H Chí Minh (1);
- VKSND huyn Bình Chánh (1);
- Chi cc THADS huyn Bình Chánh (1);
- UBND xã Tân Hùng, huyn Tiu Cn,
tnh Trà Vinh (1) ;
- Các đương sự (2);
- Lưu hồ sơ (1)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Ngô Th Thùy Dương

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN BÌNH CHÁNH Độc lp T do Hnh phúc
THÀNH PH H CHÍ MINH
BIÊN BN NGH ÁN
Vào hồi……….giờ ..........phút, ngày 20 tháng 9 năm 2024
Ti: Phòng ngh án Tr s Tòa án nhân dân huyn Bình Chánh.
Vi Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Thùy Dương
Các Hi thm nhân dân:
7
1. Bà Trn Th Nga
2. Bà Trn Th Đúng
Tiến hành ngh án v án dân s th s: 493/2024/TLST-HNGĐ ngày 10
tháng 6 năm 2024, về việc “Tranh chấp ly hôn” gia:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Th N, sinh năm: 1982
Địa ch: A5/160B p X, xã T, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
(Bà N vng mt và có yêu cu xét x vng mt)
- B đơn: Ông Kim H, sinh năm: 1982
Địa ch: A5/160B p X, xã T, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
(Ông H vng mt)
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng tại phiên tòa, các quy định ca pháp lut.
HỘI ĐỒNG XÉT X THO LUN, BIU QUYT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CA V ÁN NHƯ SAU:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 238 và Điều 273 ca B lut t
tng dân s;
Căn cứ Điều 9 và Điều 11 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
Căn cứ Điều 19, Điều 51, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 81,
Điều 82, Điều 83, Điều 84 Điều 116 ca Luật Hôn nhân gia đình năm
2014;
n c Ngh quyết 01/2024/NQ-TP ngày 16-5-2024 ca Hội đồng thm
phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy đnh ca pháp lut
trong gii quyết v vic v n nhân và gia đình;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y ban
thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án.
T l biu quyết 3/3
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th N
đối vi b đơn ông Kim H v vic tranh chp ly hôn.
1.1. V quan h hôn nhân: Bà Nguyn Th N đưc ly hôn vi ông Kim H.
Giy chng nhn kết hôn s 94, quyn s 01 do y ban nhân dân xã Tân
Hùng, huyn Tin Cn, tnh Trà Vinh cp ngày 10/6/2008 không còn giá tr
pháp lý k t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
1.2. V con chung: Giao tr Kim N, sinh ngày 25/9/2008 và cháu Kim X,
sinh ngày 24/11/2014 cho Bà Nguyn Th N nuôi dưỡng. Ghi nhn s t nguyn
ca Nguyn Th N không yêu cu ông Kim H thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con.
Ông Kim H quyn tới lui thăm nom, chăm sóc con chung không ai
quyn cn tr, li ích con chung, khi cn thiết các bên quyền xin thay đi
vic nuôi con hoc mc cấp dưỡng nuôi con sau này theo quy đnh tại Điều 83,
Điều 84 và Điều 116 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Trường hợp người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để
cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
8
con thì người trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm
nom của người đó theo quy định tại Điều 82 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014.
1.3. V tài sn chung: Bà Nguyn Th N xác nhn không có, không yêu cu
Tòa án gii quyết, do đó Tòa án không đặt ra gii quyết.
1.4. V n chung: Nguyn Th N xác nhn không có, không yêu cu
Tòa án gii quyết, do đó Tòa án không đặt ra gii quyết.
2. V án phí: Nguyn Th N phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đng án
phí dân s thẩm đối vi yêu cầu ly hôn, được tr vào s tin tm ng án phí
300.000 (ba trăm nghìn) đồng N đã nộp theo biên lai thu s 0033978
ngày 04/6/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Bình Chánh, Thành ph
H Chí Minh. Bà Nguyn Th N đã nộp đủ án phí.
3. V quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vng mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày bản án được
tống đạt hp l hoặc được niêm yết theo quy định ca pháp lut t tng dân s.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 ca Lut thi hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 ca Lut thi hành án dân s.
T l biu quyết 3/3
Ngh án kết thúc vào lúc gi phút cùng ngày, các thành viên đã đc
li biên bn, ghi nhận đúng nội dung đã quyết định và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HI ĐỒNG XÉT X
(Ký tên, ghi rõ h tên)
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Ký tên, ghi rõ h tên, đóng dấu)
Tải về
Bản án số 853/2024/HNGĐ-ST Bản án số 853/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 853/2024/HNGĐ-ST Bản án số 853/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất