Bản án số 80/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 80/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 80/2025/HNGĐ-ST ngày 17/04/2025 của TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hàm Yên (TAND tỉnh Tuyên Quang)
Số hiệu: 80/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Hoàng Thị H yêu cầu tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng với ông Tạ Văn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM YÊN
TỈNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 80/2025/HN-ST
Ngày 17/4/2025
“V/v không công nhận vợ chồng giữa
Bà Hoàng Thị H và ông Tạ Văn T”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Hoàng Cao Tiến
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Phan Thị Bích
2. Bà Dương Thị Ninh
- Thư phiên toà: Ma Thị Thu Hoài - Thư Toà án nhân dân huyện
Hàm Yên.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
tham gia phiên tòa: Bà Hứa Như Quỳnh - Kiểm sát viên.
Ny 17 tháng 4 năm 2025 tại Trsở Toà án nhân n huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang xét x thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 13/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 14 tháng 01 năm 2025 về việc Yêu cầu tuyên bố không công nhận quan hệ vợ
chồng” theo Quyết đnh đưa v án ra xét x s 19/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày
17 tháng 3 năm 2025 giữa c đương sự:
- Nguyên đơn: Hng Thị H, sinh năm 1961; địa chỉ: Tổ dân phố T, thị
trấn T, huyện H, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Ông TVăn T, sinh năm 1959; địa chỉ: Thôn 3 M, xã Y, huyện H,
tỉnh Tuyên Quang.
Chỗ ở hiện tại: Thôn Tr, xã X, huyện Y, tỉnh Yên Bái.
(Bà H, ông T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo nội dung đơn khởi kiện, biên bản lấy lời khai, biên bản hòa giải
nguyên đơn bà Hoàng Thị H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Bà ông Tạ n T chung sống với nhau từ tháng 10
m 1981, không đăng kết hôn, trên cơ s tự nguyện không bị ai ép buộc được
gia đình hai n tổ chức cưới hỏi theo phong tục tập quán địa phương. Thời gian đầu
vợ chồng chung sống hạnh phúc, hòa thuận, đến năm 1997 thì phát sinh mâu thuẫn
trầm trọng và sống ly thân t đó đến nay mỗi người mộti. Nguyên nn mâu thuẫn
do tính tình vợ chồng không hợp nhau, bất đồng quan điểm trong cuộc sống và làm
2
ăn kinh tế gia đình không thống nhất, không quan tâm đến nhau, vợ chồng đã được
hai bên gia đình khuyên bảo nhưng không thành, ông T đã đi kết hôn với người phụ
nữ khác. Nay xác định tình cảm vchồng kng còn, mục đích của n nn
không đạt được, u thuẫn đả trn trầm trọng o dài. Vì vậy đề nghị Tòa án
nhân dân huyện H tuyên bố kngng nhận quan hệ vợ chồng giữa bà là Hng Thị
H với ông Tạ Văn T.
V con chung: Bà c định ông T 01 con chung n Tạ Anh T1,
sinh ngày 01/8/1988; hiện nay cháu đã trưởng thành (trên 18 tuổi) đãy dựng gia
đình, kng yêu cầu Tòa án giải quyết.
V i sản, đất đai chung: Không có, kng đề nghTòa án giải quyết.
Về vay nợ chung: Kng có, không đngha án giải quyết.
* Trong quá trình giải quyết vụ án, nội dung biên bản lấy lời khai hòa
giải bị đơn ông Tạ Văn T trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Hoàng Thị H chung sống với nhau từ tháng
10 năm 1981, không đăng kết hôn, trên sở tự nguyện không bị ai ép buộc
được gia đình hai n tổ chức cưới hỏi theo phong tục tập qn địa phương. Thời gian
đầu vợ chồng chung sống hnh phúc, a thuận, đến m 1997 thì pt sinh mâu
thuẫn trầm trọng và sống ly tn từ đó đến nay mỗi người mộti. Nguyên nhân mâu
thuẫn do nh tình vợ chồng không hợp nhau, bất đồng quan điểm trong cuộc sống
m ăn kinh tế gia đình không thống nhất, không quan tâm đến nhau, vợ chồng đã
được hai n gia đình khuyên bảo nhưng không thành, sau đó ông kết hôn với người
phụ nũ khác. Nay Hoàng Thị H đ nghịa án nhân dân huyện H tuyên bố kng
ng nhận quan hệ vợ chồng, quan điểm của ông nhất trí, không ý kiến gì khác.
V con chung: Ông c định ông H 01 con chung n là Tạ Anh T1,
sinh ngày 01/8/1988, đã trưởng thành (trên 18 tuổi) đã xây dựng gia đình, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
V i sn, đất đai chung: Ông c định không , không đề ngha án giải
quyết.
Về vay nợ chung: Ông xác định không , không đnghị a án giải quyết.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nn n huyn Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang phát biểu ý kiến v vic tuân theo pháp lut ca Thẩm phán, Hi đng t x,
T phiên tòa và việc chp hành pháp lut ca đương sự trong quá trình giải quyết v
án k từ khi thlý ván cho đến trưc khi Hi đng xét x vào ngh án đều đm bo
đúng quy đnh ca Bluật ttng dân s.
Về việc giải quyết v án, đại diện Vin kim sát đề ngh áp dng các Điu 28, 35,
39, 147, 228, 235, 238, 266, 271, 273 B lut t tng dân s; Điu 11 Lut hôn nhân và gia
đình năm 2000; Điu 8 Lut hôn nhân và gia đình năm 1986; Điu 14, 53 Lut hôn nhân và gia
đình năm 2014; Nghquyết s35/2000/QH10, ngày 09/6/2000 của Quốc hội; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
Về quan hệ hôn nhân: Đề nghị Hội đồng xét xử không công nhận Hoàng
Thị H và ông Tạ Văn T là vợ chồng.
Về con chung: Hoàng Thị H ông Tạ Văn T xác định có 01 con chung
tên TAnh T1, sinh ngày 01/8/1988, đã trưởng thành (trên 18 tuổi) đã xây
dựng gia đình, các đương sự không yêu cầu giải quyết nên không đề nghị Hội
3
đồng xét xử xem xét, giải quyết.
Về tài sản, đất đai, vay nợ chung: Các đương sự xác định không , không
đề nghị giải quyết nên đề nghị Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
V án phí và quyn kháng cáo: Bà H là ngưi cao tui và có đơn xin min án phí, đ
ngh Hi đng xét x min toàn b án phí dân s sơ thm cho bà Hoàng Th H; các đương
s đưc quyn kháng cáo bn án theo quy đnh.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu có trong h sơ ván được thm tra tại phn toà,
Hi đồng t xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Theo c i liu chng cdo đương sự cung cp; trên s cung
cp thông tin của Công an xã Y, huyn H t ông Tn T đăng ký h khu thường trú
ti thôn 3 M, xã Y, huyện m Yên, tỉnh Tuyên Quang. Bà Hng ThH đăng h
khu thưng trú tại tdân phố T, thị trấn T, huyện H, tỉnh Tuyên Quang. Do đó v
án tranh chấp n nhân gia đình thuc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nn n huyện
H, tỉnh Tuyên Quang. Quá trình thụ, gii quyết vụ án các đương s đu chấp hành và
thực hiện đúng quyn, nga vụ khi tham gia ttng.
[2] V quan hệ hôn nhân: Hoàng Thị H ông Tạ Văn T về chung sống với
nhau t tháng 10 năm 1981, trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu, không bị ai ép buộc, đưc
gia đình hai bên tổ chức ới hỏi theo phong tục tập quán địa phương nhưng không
đăng kết hôn. Q trình chung sống vợ chồng hạnh phúc, hòa thuận, đến năm
1997 t phát sinh mâu thuẫn trầm trọng và sống ly thân t đó đến nay. Nguyên nhân
donh nh vợ chồng kng hợp nhau, bất đồng quan điểm sống làm ăn kinh tế gia
đình không thống nhất, không quan tâm đến nhau. Tòa án đã tiến hành xác minh v
quan h hôn nhân gia bà Hoàng Th H và ông T Văn T ti Ủy ban nhân dân xã Yê, huyn
H, tnh Tuyên Quang thy rng: Sau khi kim tra s đăng ký kết hôn lưu ti xã nhưng ti
thi đim kim tra y ban nhân dân xã không còn lưu đưc s đăng ký kết hôn t năm 1989
tr v trưc mà ch lưu đưc s đăng ký kết hôn t năm 1990 đến nay. Qua kim tra s đăng
ký kết hôn t năm 1990 đến nay không có tên bà Hoàng Th H, sinh năm 1961 và ông T
Văn T, sinh năm 1959, trú ti thôn 3 M, xã Y, huyn H đăng ký kết hôn ti U ban nhân dân
xã Y, huyn H, tnh Tuyên Quang.
Ti điểm a khon 3 Nghị quyết s 35/2000/QH10, ngày 09/6/2000 của Quốc hội
và khon 1 Điu 11 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 quy đnh: Trong tng hp
quan h v chồng đưcc lập trước ngày 03/01/1987, ngày Luật hôn nhân và gia đình
năm 1986 có hiệu lc mà ca đăng ký kết hôn thì được khuyến khích đăng kết hôn;
trong tng hp có yêu cu ly hôn thì được Tòa án th lý gii quyết theo quy đnh vly
hôn của Lut n nhân và gia đình m 2000.
N vậy, bà Hng ThH và ông T Văn T chung sống với nhau từ năm 1981 đến
nay kng có đăng ký kết n mc h đã đ điều kin kết n, xong các bên
không thực hiện nga vụ kết hôn là hôn nhân bất hợp pp, không được pp luật công
nhn là vợ chng. Do vy Hội đồng xét x cn x không công nhận bà Hng Thị H và
ông T Văn T vợ chng.
V con chung: Quá trình giải quyết vụ án, Hoàng Thị H và ông Tạ Văn T
xác định 01 con chung tên là Tạ Anh T1, sinh ngày 01/8/1988, đã trưởng thành
4
(tn 18 tuổi) đã xây dựng gia đình, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội
đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[4] Về tài sn, đt đai, ng nchung: Các đương s không đ ngh Toà án gii
quyết nên Hi đng xét x không xem xét, gii quyết.
[5] V án p quyn kng cáo: Bà Hoàng Th H là ngưi cao tui (trên 60 tui),
có đơn xin min án phí nên đưc min án phí dân s sơ thm theo đim đ khon 1 Điu 12
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016; các đương s đưc quyn kháng cáo
theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ tn,
QUYT ĐỊNH:
Căn c vào các Điu 28, 35, 39, 147, 228, 235, 238, 266, 271, 273 B lut t tng dân
s; Điu 8 Lut hôn nhân và gia đình năm 1986; Điu 11 Lut hôn nhân và gia đình năm 2000;
Điu 14, 53 Lut hôn nhân và gia đình năm 2014; Ngh quyết số 35/2000/QH10, ngày
09/6/2000 ca Quc hi; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca U ban
thưng v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l
phí Tòa án.
Tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: Không công nhn bà Hoàng Th H và ông T Văn T là v
chng.
2. V án phí: Bà Hoàng Th H là ngưi cao tui và có đơn xin min án phí nên đưc
min toàn b án phí dân s sơ thm. Ông T Văn T không phi chu án phí dân s sơ thm.
3. Về quyn kháng cáo: Các đương s vng mặt đưc quyn kháng o bn án
trong thời hn 15 (i lăm) ny k từ ngày nhận đưc bn án hoc niêm yết bn án./.
Nơi nhận
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND huyện H;
- T.H.A dân sự huyện H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
(Đã ký)
Hoàng Cao Tiến
5
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Phan Thị Bích - Dương Thị Ninh
6
7
Nơi nhận
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND huyện Hàm Yên;
- T.H.A dân sự huyện Hàm Yên;
- UBND xã Yên Thuận;
- Các đương sự;
- Lưu.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Ma Thị Tuyết Mai
8
9
10
11
Tải về
Bản án số 80/2025/HNGĐ-ST Bản án số 80/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 80/2025/HNGĐ-ST Bản án số 80/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất