Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT ngày 29/04/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT ngày 29/04/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 09/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Quí khởi kiện xin ly hôn, chia tài sản chung với bà Dung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s: 09
/2025/HNGĐ-PT
Ngày 29 tháng 4 năm 2025
V/v tranh chp
Ly hôn, chia tài sn
chung ca v chng trong thi k hôn
nhân
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Cao Minh L
Các Thm phán: Bà Trn Th Thúy Hà, bà Nguyn Th Thúy Hng
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Long Hưng Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
tnh Ag: Lương Thị Hương -
Kim sát viên tham gia phiên toà.
Trong các ngày 25 29 tháng 4 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân
tnh Ag xét x phúc thm công khai v án th lý s: 31/2024/TLPT-HNGĐ ngày
02 tng 10 năm 2024 Tòa án nnn tỉnh Ag v vic tranh chp “Ly hôn, chia
tài sn chung ca v chng trong thi k hôn nhân.
Do Bản án hôn nhân gia đình thm s: 139/2024/HNGĐ-ST ngày
16 tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nhân dân thành ph LX, tnh Ag b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 33/2024/QĐPT-
HNGĐ ngày 02 tháng 10 năm 2023 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyn Văn Q, sinh năm 1950. (có mt)
Nơi trú: S 14/1 đường Trn Hưng Đ, khóm MT, phường MQ1, thành
ph LX, tnh Ag.
Địa ch liên lc: Nhà tr HH, s 750/36B phòng s 25, khóm Đông Th 4,
phưng MP, thành ph LX, tnh Ag (ĐT: 0349777093)
Tm trú: T 7, khu ph 3, phường Tô Ch, thành ph HT, tnh KG
Người đại din theo y quyn cho ông Q:
Ông Hoàng Văn Hưng, sinh năm 1952, (có mt); Nơi cư trú: T 7, khu ph
3, phường Ch, thành ph HT, tnh KG người đi din y quyn theo Giy
y quyn ngày 18/6/2024.
Người bo v quyn, li ích hp pháp cho ông Nguyễn Văn Q: Ông Lương
Minh H; (có mt)
2
Bà Văng Thị V (vng mt) là Tr giúp viên Pháp lý ca Trung tâm tr giúp
pháp lý Nhà nước tnh Ag. Cùng địa ch: S 8/18 đường Lý Thường Ki, phường
Mnh, thành ph LX, tnh Ag. Theo Quyết định s 17/QĐ-TGPL ngày
02/01/2024 của Giám đốc Trung tâm tr giúp pháp nhà nước - S pháp
tnh Ag.
- Luật Phạm Đ H, (có mt); Nơi trú: S 62/4 đường Nguyn Th C,
Khu ph 2, phường Tân Thi H1, Qun 12, Thành ph H Chí Minh Trung tâm
tư vấn pháp lut thuộc đoàn luật sư tỉnh LA.
2. B đơn: Hunh Th Kim D, sinh năm 1963. (có mt); Nơi trú: S
14/1 đưng Trần Hưng Đ, khóm MT, phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag
(ĐT: 0909050039).
Người bo v quyn, li ích hp pháp cho D: Ông Nguyễn Phú Đ, (có
mt); Nơi trú: S 161/1C khóm ĐA, phường Đông Xuyên, thành phố LX,
tnh Ag Luật - Văn phòng Luật sư Trần Văn Ngh - thuộc đoàn luật sư tnh
Ag.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Ông Đinh Thắng Đ, sinh năm 1962; (vng mt)
3.2 Bà Nguyn Ngc Y, sinh năm 1963; (vng mt)
Cùng trú: T 4, đường Hng Ph, khóm Vĩnh Đ 2, phường Núi S,
thành ph ChĐ, tnh Ag.
3.3 Ông Nguyn Minh L, sinh năm 1987; (vng mt)
3.4 Bà Đinh Nguyn Tuyết Tr, sinh năm 1986; (vng mt)
Cùng t: S 54 đường Lê Hng Ph, khóm Vĩnh Đ 2, phường Núi S,
thành ph Châu Đ, tnh Ag.
3.5 Ngân hàng thương mại c phn AB.
Địa ch:Tng 1, 2, 3 Tòa nhà Geleximco, s 36 đường Hoàng C, phường Ô
Ch D, quận Đống Đ, thành ph HN.
Người đại din theo y quyn cho Ngân hàng: Ông Nguyn Huy Th, chc
v: Trưởng ban x n - Ngân hàng Thương mại C phn AB ông Trương
Công Tun Chuyên viên cao cp x n - Ban x n - Ngân hàng Thương
mi C phn AB (có mt).
Ông Vương Vũ Q2, chc v: Chuyên viên x n - Ban x n - Ngân
hàng Thương mại C phn AB (có mt).
Ông Vũ Hoàng N chc v: Trưởng b phn x lý n - Ban x lý n - Ngân hàng
Thương mại C phn AB (vng mt).
Địa ch: S 18 đường Phan Đình G, phường 2, qun TB, thành ph H Chí
Minh.
3.6 Ông Hunh Duy Kh, sinh năm 1966.
3
Nơi trú: Số 14/1 đường Trần Hưng Đ, khóm MT, phường MQ1, thành ph
LX, tnh Ag. (vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Nguyễn Văn Q trình bày:
V quan h hôn nhân gia đình: Năm 1985, ông Nguyễn Văn Q
Hunh Th Kim D đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân phưng Châu Phú B, thành
ph CĐ, tnh Ag. Theo Giy chng nhn kết hôn s 55/HT, ngày 25/11/2008,
kết hôn ngày 20/08/1985. Sau khi kết hôn v chng sng hạnh phúc đến năm
2003 phát sinh mâu thun, v chồng thường xuyên cãi vã, phía D thường
xuyên dùng hung khí đe dọa tính mn ông Q và không đồng ý cho ông cùng sinh
sng vi D, mâu thun v chng ngày càng trm trọng, đời sng chung
không th kéo dài, bà D không quan tâm, chăm sóc chồng con, ông Q không còn
tình cm vi bà D nên yêu cu Tòa án xem xét, gii quyết cho ông được ly hôn
vi bà D.
V quan h con chung: Trong thi gian sng chung v chng hai con
chung tên Nguyn Thụy Phương Q, sinh năm 1986 Nguyễn Hoàng Q3, sinh
năm 1989. Hiện nay, hai con chung đã thành niên, kh năng tự lao động nuôi
sng bn thân nên không yêu cu Tòa án xem xét.
V quan h tài sn chung: V chng các tài sản chung được to lp
trong thi kn nhân, gm:
Ngun thu t dch v cho thuê nhà tr, mt bng vi tng thu nhp
190.000.000đồng/tháng, t năm 2016 đến năm 2019 tạm tính
6.840.000.000đồng.
Thửa đt s 88, t bn đồ s 13, din tích 1.227,8m
2
ta lc tại phường
MQ1, thành ph LX, tnh Ag theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt s CH00384 ny 10/11/2010
do y ban nhân dân thành ph LX cp cho ông Nguyễn Văn Q Hunh
Th Kim D.
Thửa đt s 91, t bn đ s 045 và thửa đất s 43, t bn s 046, din
ch 260,30m
2
ta lc ti phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag theo Giy
chng nhn quyn s dụng đt s 00359QSDĐ/Al ngày 17/10/2002 do y
ban nhân dân tnh ph LX, tnh Ag cp cho bà Hunh Th Kim D.
S tiền 540.000.000đng là tin Nhà nước bồi thường do thu hi mt phn
diện tích đt theo theo giy chng nhn quyn s dụng đất s 00359QSDĐ/AE,
ngày 17/10/2002 do y ban nhân dân thành ph LX cp mang tên ông Nguyn
Văn Q và bà Hunh Th Kim D.
B đơn bà Hunh Th Kim D, trình bày:
V quan h hôn nhân gia đình: Năm 1985, bà D và ông Nguyễn n
Q đăng kết hôn. Trong thi gian sng chung v chng hnh pc,
4
nhưng sau đó phát sinhu thun, v chồng thưng xun cãi v nhưng chưa
đến mc ly hôn. Nay bn thân bà D n u thương ông Q n kng đng ý
ly hôn.
V quan h con chung: Thng nht vi ông Nguyễn Văn Q v c con
chung, riêng cháu Nguyn Hoàng Q3 bnh tâm thn phân lit, không làm ch
bn thân yêu cu yêu cu ông Q cấp dưỡng nuôi con chung mt ln vi s tin
800.000.000đồng.
V quan h tài sn chung: Trong thi gian sng chung v chng các
tài sn chung gm:
Thửa đt s 88, t bn đồ s 13, din tích 1.227,8m
2
ta lc tại phường
MQ1, thành ph LX, tnh Ag theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt s CH00384 ny 10/11/2010
do y ban nhân dân thành ph LX cp cho ông Nguyễn Văn Q Hunh
Th Kim D.
Phn diện ch nhà; đất 77,60m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất
s 00150, ngày 30/12/2002 do y ban nhân dân th CĐ (nay thành ph
CĐ), tnh Ag cp cho ông Nguyễn Văn Q. D yêu cầu được nhn ½ din tích
nhà, đất vi tng gtr tài sản 1.500.000.000đồng, giá tr tài sản chia đôi đưc
xác định vi s tiền 750.000.000đồng/phn, D yêu cu nhn hin vt. V yêu
cu phn t b sung, bà D yêu cu hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất gia ông Q và ông Đ, bà Y; yêu cu Tòa án tuyên b hợp đồng vô hiu, buc
ông Q nghĩa vụ hoàn tr cho ông Đ Y những đã nhn ti thời điểm
chuyển nhượng.
Bà D không đồng ý vic ông Q xác định tài sn chung là phn diện tích đt
tại địa ch 14/đường Trần Hưng Đ, phường M Q, thành ph LX, do tài sn
riêng ca bà D được bà Trương Th Thanh H (m rut D) tng cho D,
không liên quan đến ông Q. Riêng căn nhà D t nguyện xác định tài sn
chung ca v chng mặc đây căn nhà do cha m ca D xây dng
không đồng ý vi ý kiến trình bày bà yêu cu ca ông Q đối vi tài sn chung là
ngun thu và s tin bồi thường do nhà, đất b thu hi.
Các đương sự là ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày:
Đối vi ông Nguyn Minh L Đặng Nguyn Tuyết Tr trình bày theo
Văn bản ngày 22/09/2023 như sau:
Ngày 25/3/2017, ông L và bà Tr nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất và
tài sn khác gn lin với đất ca Phm Th M, sinh năm 1956, đa ch: khóm
Vĩnh Đ 2, phường Núi S, thành ph ChĐ, tnh Ag được công chng tại Văn
phòng Công chng Nguyn Công Tr (thành ph ChĐ, tnh Ag) chng nhn bao
gm: Giy chng nhn quyn s dụng đt tài sn khác gn lin với đất s:
BS807790, s: CH05228, s 36, t bản đ s 30, diện tích 77,6m² được y ban
nhân dân thành ph CĐ, tnh Ag cấp ngày 06/02/2015 được Văn phòng đăng
đất đai - Chi nhánh CĐ đăng chuyển quyn vào ngày 16/3/2017, đất ta
5
lc ti s 54 đường Hng Ph, khóm Vĩnh Đ2, phường Núi S, thành ph CĐ,
tnh Ag.
Sau khi được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, ông xây dng
căn nhà có kết cu khung bê tông, ct thép vi din tích chiu ngang 5m x chiu
dài 15,9m; có tng hm ln gm 04 phòng cho thuê tr, t khi xây dng và m
cửa hàng đến nay đã n đnh, không tranh chấp. Do đó, yêu cu a án xem
xét, gii quyết bác yêu cu phn t ca Hunh Th Kim D yêu cu hy hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Q, ông Đ, bà Y tài sn
Giy chng nhn quyn s dụng đất tài sn khác gn lin với đt hin ông L
Tr nhn chuyển nhượng t Phm Th M, sinh năm 1956, địa ch khóm
Vĩnh Đông 2, phường Núi S, thành ph , tnh Ag, không phi nhn chuyn
nhưng t ông Đ, bà Y.
V quyn s dụng đất ông Luân Trinh đã nhn chuyển nhượng t
Phm Th M, ông bà đã làm thủ tc sang tên, chuyn quyn hợp pháp, ông bà đã
xây dng nhà n định, vic D yêu cu hy hợp đng chuyển nhượng s
dụng đất trên ảnh hưởng đến quyn s dụng đất ca v ông bà là đúng, không có
căn cứ. Ông L, Tr không đưa ra yêu cầu độc lập đối với các đương sự có liên
quan.
- Ông Đinh Thắng Đ Nguyn Ngc Y vng mt toàn b trong quá
trình gii quyết, không có ý kiến trình bày, không cung cp tài liu, chng c
không đưa ra yêu cầu độc lập đối với các đương sự có liên quan.
-Ngân hàng thương mại c phn AB do ông Trương Công Tuấn ông
Vương Vũ Quan trình bày:
Ngày 11/10/2011, Ngân hàng Thương mại C phn AB Chi nhánh Ag
(viết tt là Ngân hàng) hợp đồng tín dng s 0162/11/TD/XXIV vi
Hunh Th Kim D. Theo hợp đồng, Ngân hàng cho D vay s tin
650.000.000đồng, thi hn cho vay 12 tháng, lãi sut trong hạn 21,5%/năm, lãi
sut n quá hạn 150%/năm lãi suất trong hn, mục đích cho vay b sung vn
kinh doanh dch v cầm đồ.
Để bảo đảm cho s tin vay, bà D kết hợp đồng thế chp quyn s dng
đất và tài sn khác gn lin với đất s 0263/11/TC/XXIV, ngày 11/10/2011 gia
Ngân hàng vi bà D. Tài sản đảm bo là 50% giá tr quyn s dụng đất ca bà D
thuc thửa đất s 91 +43, t bản đồ s 45, 46 din tích 260,3m
2
, đất ta lc
tại đường Trần Hưng Đ, phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag. Theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s 00359 QSDĐ/Al, ngày 17/10/2002 do y ban
nhân dân thành ph LX cp mang tên D, kèm theo h kỹ thuật khu đất s
2829/2&2002 do Phòng qun lý phát triển đô thị thành ph LX cp ngày
17/10/2002 50% giá tr Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu
nhà quyn s dụng đất ca D din tích 221,8m
2
thuc thửa đất s
43, t bản đồ s 46, ta lc tại địa ch s 14/1 đường Trần Hưng Đ, phường
MQ1, thành ph LX, tnh Ag. Din tích xây dng 125,2m
2
vi kết cu nn gch
ciment, sàn lu bê tông ct thép (BTCT) + ván, khung BTCT + g, mái BTCT +
tole, vách gch, s tng 02. Theo Giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn
6
s dụng đất s phát hành 5001120376 do y ban nhân dân thành ph LX cp
ngày 14/11/2003.
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất được Văn phòng Công chng Hoàng
Gia chng nhận và được đăng ký giao dch bảo đảm theo quy định pháp lut vào
ngày 12/10/2011 tại Văn phòng đăng quyền s dụng đất thành ph LX, tnh
Ag. Sau khi ký kết hợp đồng, Ngân hàng đã gii ngân cho bà D đã rút số tin
vốn 650.000.000đồng theo Giy nhn n s 01, ngày 12/10/2011.
D vi phạm nghĩa v tr n, Ngân hàng nhiu lần đôn đốc nhc nh
nhưng không thực hin nên Ngân hàng khi kin buc Hunh Th Kim D
phi thanh toán s tin tạm tính đến ngày 04/03/2024 là: 1.759.715.099đng.
Trong đó, nợ gốc 374.869.810đồng, n lãi tạm tính 1.384.845.289đồng. Buc
D nghĩa vụ thanh toán s n lãi tiếp tc phát sinh t ngày 05/03/2024 theo
hợp đồng tín dng giy nhn n đã kết với Ngân hàng. Trường hp D
không tr hoc tr không đủ n, Ngân hàng có quyn x lý tài sản đm bo hoc
yêu cầu quan thi hành án thm quyn phát mãi tài sn bảo đảm theo hp
đồng thế chp quyn s dụng đt tài sn khác gn lin với đất s
0263/11/TC/XXIV, ngày 11/10/2011 đ Ngân hàng thu hi n. Sau khi x lý n
xong tài sản đm bảo không đ để tt toán khon vay thì D phi tiếp tc
thc hiện nghĩa vụ tr n theo đúng cam kết đã ký với Ngân hàng theo hợp đồng
tín dụng cho đến khi tr hết s n còn li.
Ti Bản án hôn nhân gia đình s: 139/2024/HNGĐ-ST ngày 16 tháng 8
năm 2024 ca Tòa án nhân dân thành ph LX, tnh Ag đã quyết định:
1.V quan h hôn nhân gia đình: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông
Nguyễn Văn Q đưc ly hôn vi bà Hunh Th Kim D.
2.V quan h con chung: Ông Nguyễn Văn Q, Hunh Th Kim D có hai
con chung tên: Ch Nguyn Thụy Phương Quyên, sinh năm 1986 và anh Nguyn
Hoàng Quân, sinh năm 1989. Không yêu cầu gii quyết, nên không xét đến.
3.V quan h tài sn chung:
3.1.Đối vi yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối vi bà
Hunh Th Kim D: Giao cho ông Nguyễn Văn Quý quản lý, s dng phn din
tích đt 1.227,8m
2
thuc thửa đất s 88, t bản đ s 13 theo Giy chng nhn
quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s
CH00384 ngày 10/11/2010 do y ban nhân dân thành ph LX cp cho ông
Nguyễn Văn Q và bà Hunh Th Kim D, đất ta lc tại phường MQ1, thành ph
LX, tnh Ag; giá tr đất: 4.008.326.600đ (bốn t, l tám triệu, ba trăm hai mươi
sáu ngàn, sáu trăm đồng). Ông Nguyễn Văn Q nghĩa vụ hoàn giá tr cho
Hunh Th Kim D s tiền 2.004.163.300đ (hai tỷ, l bn triu, một trăm u
mươi ba ngàn, ba trăm đồng).
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối
vi Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia phn diện tích đất thuc thửa đất
7
s 91 t bản đ s 45 thửa đất s 43 t bản đồ s 46, din tích 260,30m
2
ta
lc tại phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s 00359QSDĐ/A1 ngày 17/10/2002 do y ban nhân dân thành ph
LX, tnh Ag cp cho bà Hunh Th Kim D.
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối
vi bà Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia s tin do y ban nhân dân thành
ph LX, tnh Ag bi thường vi s tiền 540.000.000đ, thay đổi 479.582.562đ
(bốn trăm bảy mươi chín triệu, năm trăm tám mươi hai ngàn, năm trăm sáu mươi
hai đồng).
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối vi bà
Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia s tin do y ban nhân dân thành ph
LX, tnh Ag bồi thường vi s tiền 185.650.215đ (một trăm tám mươi lăm triệu,
sáu trăm năm mươi ngàn, hai trăm mười lăm đồng).
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối
vi Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia ngun thu t dch v nhà tr
cho thuê mt bng hàng tháng vi tng thu nhp mỗi tháng 190.000.000đ t
thời điểm năm 2016 đến năm 2019 (tạm tính) v vic yêu cu chia s tin do y
ban nhân dân thành ph LX, tnh Ag bồi thường vi s tin vi s tin tng
cộng là 6.840.000.000đ (sáu tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng).
3.2. Đối vi yêu cu phn t ca bà Hunh Th Kim D.
- Chp nhn mt phn yêu cu ca Hunh Th Kim D đối vi ông
Nguyễn Văn Q v vic yêu cu ông Q nghĩa vụ hoàn giá tr cho ông Nguyn
Văn Q s tiền 50.000.000đ đối vi giá tr đi vi phn diện tích đt 77,60m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00150, ngày 30/12/2002 do y ban
nhân dân th (nay là thành ph ) tnh Ag.
-Không chp nhn mt phn yêu cu ca bà Hunh Th Kim D đối vi ông
Nguyễn Văn Q v vic yêu cu chia đôi phần din tích căn nhà, đt 77,06m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00150/QSDDD/fF, ngày
30/12/2002 do y ban nhân dân th xã (nay thành ph ), tnh Ag cp
cho ông Nguyn Văn Q. Bà D yêu cu nhận được ½ diện tích nhà, đt; giá tr tài
sản 1.500.000.000đ, g tr tài sản chia đôi được xác định vi s tin
750.000.000đ (D yêu cu nhn hin vt), thay đi yêu cu phn t, ch yêu
cu vi s tiền 553.000.000đ (năm trăm, năm mươi ba triệu đồng).
- Không chp nhn mt phn yêu cu ca bà Hunh Th Kim D đối vi ông
Nguyễn Văn Q v vic yêu cu hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
gia ông Nguyễn Văn Q ông Đinh Thắng Đ, Nguyn Ngc Y; yêu cu
Tòa án tuyên b hợp đồng hiu, buc ông Q nghĩa vụ hoàn tr cho ông Đ
và bà Y nhng gì đã nhận ti thời điểm chuyển nhượng.
8
- Đình chỉ yêu cu v cấp dưỡng nuôi con chung ca bà Hunh Th Kim D
đối vi ông Nguyễn Văn Q v yêu cu ông Q cấp dưỡng nuôi con chung tên
Nguyễn Hoàng Quân, sinh năm 1989, hiện ngụ ti s 14/1, khóm MT,
phưng MQ1, thành ph LX, tnh Ag, cấp dưỡng mt ln vi s tin
800.000.000đ. Lý do, yêu cu cấp dưỡng là hin nay cháu Q đang bệnh tâm thn
phân lit.
-Ông Nguyễn Văn Quý Hunh Th Kim D liên h quan thm
quyền đăng khai cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu
nhà tài sn khác gn lin với đất; quyn s hu nhà quyn s dụng đất
theo quy định pháp lut. (Kèm theo bản trích đo hin trạng khu đất do Công ty
TNHH Đo đạc nhà đất Hưng Phú lập ngày 12/12/2022)
4.V quan h n chung: Không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
5.Đối vi yêu cầu đc lp của Ngân hàng thương mi c phn AB đối vi
Hunh Th Kim D.
- Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng thương mại c phn AB đối
vi Hunh Th Kim D: Buc Hunh Th Kim D tr cho Ngân hàng thương
mi c phn AB s tin: 1.799.186.016đ. Trong đó, tin vn 373.869.810đ, tiền
lãi quá hạn 1.425.316.206đ (tạm tính đến ngày 12/08/2024) theo hợp đồng tín
dng s 0263/11/TD/XXIV, ngày 11/10/2011 cho đến khi D tr dt n cho
Ngân hàng.
Ngi ra bn án sơ thm còn tuyên v vic duy t đm bo tài sn thế
chp, lãi sut, án phí, chi p t tng, quyn kháng o của các đương s.
Sau khi xét x thẩm, ngày 27/8/2024 Hunh Th Kim D kháng cáo
Bản án hôn nhân gia đình sơ thm s 139/2024/HNGĐ-ST ngày 16 tháng 8 năm
2024 ca TAND TP.LX, tnh Ag: Yêu cu cp phúc thm xem xét v vic vi
phm t tng ca cấp sơ thẩm, yêu cu chia đôi phn phn diện tích đất
1.227,8m
2
din tích căn nhà, đất 77,06m
2
theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s 00150/QSDDD/fF, ngày 30/12/2002 do y ban nhân dân th
(nay là thành ph ), tnh Ag cp cho ông Nguyễn Văn Q. Bà D yêu cu nhn
đưc ½ diện tích nhà, đt; g tr tài sn theo biên bản định giá tài sn
1.046.622.000đ, giá trị tài sản chia đôi được xác định vi s tin
523.311.000đồng (bà D yêu cu nhn hin vt); Yêu cầu độc lp ca Ngân hàng
thương mại c phn AB đã hết thi hiu khi kin; Yêu cu ông Q cấp dưỡng
nuôi con chung tên Nguyn Hoàng Quân mt ln vi s tin
800.000.000đồng.
Ngày 27/8/2024 ông Nguyễn Văn Q kháng cáo Bản án hôn nhân gia đình
thm s 139/2024/HNGĐ-ST ngày 16 tháng 8 năm 2024 ca TAND TP.LX,
tnh Ag.Yêu cu cp pc thm xem xét:
9
1. Chia ½ phn đất din ch 1.227,8m
2
, ta lc tại phưng MQ1, thành ph
LX, tnh Ag theo Giy
chng nhn QSDĐ số CH00384 ngày 10/11/2010 do
UBND TP.LX cp cho ông Nguyễn Văn Q, bà Hunh Th Kim D.
2. Chia ½ phn đất din tích 260,30m
2
ta lc ti phường MQ1, thành ph
LX, tnh Ag theo Giy
chng nhận QSDĐ s 00359QS/A1 ngày 17/10/2002 do
UBND TP.LX cp cho Hunh Th Kim D. Vì đây là tài sản chung v chng.
3. Yêu cu chia 1/2 t thu nhp t 05 kiot. Mi kiot 8 triệu đng/1 tháng/1
kiot (5 ki ot x 8 triệu đồng = 40 triệu đng/ 1 tháng). Thi gian t ngày
01/01/2016 đến 01/8/2014 104 tháng. S tiền là:40.000.000đồng/tháng x 104
tháng = 4.160.000.000đồng chia hai là 2.080.000.000đồng.
4. Yêu cu chia 1/2 t thu nhp chung cho thuê 12 phòng tr trên din tích
1.227,8m
2
. Tính t 01/01/2007 đến 01/8/2024 là 204 tháng, mi tháng là 80 triu
đồng.
S tiền là: 80.000.000đồng/tháng x 204 tháng = 16.320.000.000đồng chia
hai là 8.160.000.000đồng.
Các đương sự khác trong v án không kháng cáo và Vin Kim sát không
kháng ngh.
Người bo v quyn, li ích hp pháp cho ông Nguyễn Văn Q: Do ti
phiên tòa phn din tích 77,6m
2
ta lc thành ph do ông Q, đã bán nay ông
Q đng ý trên tinh thn t nguyn giao li cho D s tin 400.000.000đồng,
đây là vic t nguyên ca ông Q nên không ý kiến, Ngoài ra ti phiên tòa do
ông Q t nguyên rút li các phn kháng cáo đối vi yêu cu:
Chia ½ phần đất din tích 260,30m
2
ta lc tại phường MQ1, thành ph LX,
tnh Ag theo Giy
chng nhn QS số 00359QS/A1 ngày 17/10/2002 do
UBND TP.LX cp cho Hunh Th Kim D.
Yêu cu chia 1/2 t thu nhp t 05 kiot. Mi kiot 8 triệu đồng/1 tháng/1
kiot (5 ki ot x 8 triệu đồng = 40 triệu đồng/1 tháng). Thi gian t ngày
01/01/2016 đến 01/8/2014 104 tháng. S tiền là: 40.000.000đồng/tháng x 104
tháng = 4.160.000.000đồng chia hai là 2.080.000.000đồng.
Yêu cu chia 1/2 t thu nhp chung cho thuê 12 phòng tr trên din tích
1.227,8m
2
. Tính t 01/01/2007 đến 01/8/2024 là 204 tháng, mi tháng là 80 triu
đồng.
S tiền là: 80.000.000đ/tháng x 204 tháng = 16.320.000.00ng chia hai
là 8.160.000.000đồng.
10
Ông Q, D thng nht không tranh chấp đối vi phn din tích
1.227,8m
2
ta lc tại phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag theo giy chng nhn
quyn s dụng đt, s CH00384 ngày 10/11/2010 do UBND thành ph LX cp
cho ông Qvà D đứng tên gn lin 02 dãy nhà tr gm 10 phòng, không còn
giá tr s dng ông Q đưc nhn bng hin vt đất, giao li cho bà D giá tr bng
tin 2.004.163.300đồng.
Nguyn vng ca ông Q ti phiên tòa phúc thm là muốn được nhận nhà để
sinh hot đối với căn nhà din tích 3m72 x 25 m để cất trên diên tích đất
bà D ông Q đứng tên , ngun gc do m D cho tha kế đươc các
ch em bà D ký tên tha nhn nên đây là tài sản chung ca v chng, do bà D t
nguyên để cho ông Q đng tên chung, nên vic ông Q yêu cu phù hp vi
pháp lut, yêu cu ca ông Q là chính đáng vì hiện nay ông Q không có nhà để
Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca ông Q
đươc nhận nhà.
Ngưi bo v quyn, li ích hp pháp cho ông Q: ông Lương Minh H
thng nhất như ý kiến Lut sư Phạm Đ Hùng, không b sung ý kiến gì thêm.
Ông Hoàng Văn Hưng, ông Nguyễn Văn Q thng nht ý kiến trình bày ca
Luật sư H, ông Lương Minh H
Người bo v quyn, li ích hp pháp cho D: Không đồng ý vói yêu cu
kháng cáo ca ông Q như Luật trình bày ngun gc tài sản đt nhà
ông Q yêu cu chia phn diện tích đất tại địa ch 14/đường Trần Hưng Đ,
phưng M Q, thành ph LX, do tài sn riêng ca D được Trương Thị
Thanh Hng (m rut D) tng cho bà D không liên quan đến ông Q. Riêng
căn nhà bà D tha nhn là có sa cha li mt phn nhà phía sau t nguyn xác
định là tài sn chung ca v chng. Bà D t nguyn hoàn giá tr cho ông Q vi
s tin 353.115.300 đồng (706.230.600đ : 2).
Đối vi yêu cầu độc lp của Ngân hàng thương mi c phn AB: Theo hp
đồng D đã vay số tin 650.000.000đng, đã nhận đủ s tin theo Giy nhn
n s 01, ngày 12/10/2011, xét v thi hiu khi kin ca ngân hàng không còn
đề hội đồng xét x không chp nhn yêu cầu độc lp của ngân hàng đi vi
D
Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Ag tham gia phiên tòa và phát biu
ý kiến: Tại giai đoạn phúc thm nhng người tiến hành t tng tham gia t
tụng đã thực hiện đúng các quy định ca B lut T tng dân s và tuân th đúng
pháp lut trong quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x đã thc
hiện đúng các quy đnh v phiên tòa phúc thẩm, đảm bảo đúng nguyên tắc xét x,
thành phn HĐXX, thư phiên a thủ tục phiên tòa theo quy định ca B
lut T tng dân s
Đề ngh Hội đồng xét x đề ngh Hội đồng xét x phúc thm, Tòa án nhân
dân tnh Ag, căn cứ khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015: Đình
11
ch mt phn kháng cáo ca ông Nguyễn Văn Q Hunh Th Kim D.
Không chp nhn mt phn kháng cáo ca ông Nguyễn Văn Q Hunh Th
Kim D. Chp nhn mt phn kháng cáo ca ông ông Nguyễn Văn Q
Hunh Th Kim D; Sa Bản án hôn nhân thm s 139/2024/HNGĐ-ST ngày
16/8/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph LX: Ghi nhn s t nguyn ca ông
Nguyễn Văn Q v vic ông Nguyễn Văn Q hoàn giá tr cho bà Hunh Th Kim
D s tiền 400.000.000 đồng đối vi giá tr phn diện tích đất 77,60m
2
theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s 00150, ngày 30/12/2002 do y ban nhân dân
th (nay thành ph ) tnh Ag. Hunh Th Kim D nghĩa vụ
hoàn giá tr căn nhà trên diện tích đất 260,3m
2
cho ông Nguyễn Văn Q s tin
353.115.300 đồng. K t ngày 13 tháng 8 năm 2024, Hunh Th Kim D còn
phi tiếp tc chu khon tin lãi quá hạn,..”. Các phn còn li ca bản án sơ thẩm
không sa, gi nguyên.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Hunh Th Kim D ông Nguyễn Văn Q np đơn kháng
cáo phúc thm trong thi hn luật định nên được xem xet chp nhn
[2] V n nhân gia đình, về con chung ông Nguyn n Q, bà Hunh Th
Kim D thng nht vi bn ản thm không kng o n Hội đồng t x kng
xem xét. Thng nht theo bn bn đnh giá cp sơ thm.
[3] Vi sn ông Nguyn Văn Q và bà Hunh Th Kim D thng nht tài sn
chung là din ch đt 1.227,8m
2
trên đất có 2 dãy n tr 12 phòng (không còn g tri,
ai nhn đt đưc nhn nhà và vt kiến trúc trên đất), tr giá 4.008.326.600 đồng và căn
nhà trên din tích đất 260,3m
2
tr giá 706.230.600 đng. Ông Nguyn n Q và bà
Hunh Th Kim D không thng nht din tích căn nhà, đt 77,06m
2
ti và tin cho
thuê nhà và nhà tr ti LX. Tòa án cp sơ thẩm tuyên x giao cho ông Nguyn Văn Q
s dng toàn b diện tích đt 1.227,8m
2
, ông Nguynn Q có nga v hoàn giá tr
cho bà Hunh Th Kim D s tin 2.004.163.300đng;
Đối vi căn nhà s 14/1 đưng Trn ng Đ (do cha m bà D đ li) trong bn
án cp sơ thm có nhn định giao cho bà Hunh Th Kim D s dng, bà Hunh Th
Kim D có nga v hoàn giá tr cho ông Nguyn Văn Q s tin 353.115.300 đng
nng phn quyết đnh ca bn án li không tuyên phn này là có thiếu sót. Ti phiên
tòa phúc thm ông Q thay đi yêu cu là không nhn s tin 353.115.300 đng nhưng
vi điu kin bà D phi giao cho ông Q căn n ngang 3,75 m, dài 25m ca đươc
cp giy nm trên din ch đt 260,3m
2
đ ông Q có ch n đnh. Bà D không đồng
ý, nhà và đt là tài sn rng ca bà D ct, bà D đng ý hoàn g tr căn nhà căn nhà
s 14/1 đưng Trn Hưng Đ (do cha m bà D đ li) cho ông Nguynn Q s tin
353.115.300 đng n bn án sơ thm đã nhn đnh.
Xét thy, ông Q D kng cáo yêu cu chia đôi diện tích đt 1.227,8m
2
nng ti phiên tòa ông Q và bà D rút li kng cáo nên đình ch mt phn kng cáo
ca ông Q và bà D v yêu cu chia đôi bng hin vt đi vi din tích đt 1.227,8m
2
.
Đối vi u cu ca ông Q ti phn tòa yêu cu chia cho ông Q căn nhà ngang
3,75 m, dài 25m nm trên dinch đt 260,3m
2
. Xét, dinch đt 260,3m
2
có ngun
gc là ca cha m bà Hunh Th Kim D là ông Hunh n L và bà Tơng Th Thanh
12
H, sau khi ông Hunh Văn Lu chết, ngày 17/10/2000 Hng ch y quyn cho bà D
qun s dng căn nhà gắn lin din tích đt 260,3m
2
, ny 27/01/2002 đến ny
17/10/2002 y ban nhân dân thành ph LX cp Giy chng nhn quyn s dng đất
ch mang tên Hunh Th Kim D nên vic ông Q kháng cáo yêu cu chia đôi diệnch
260,30m
2
và ông Q thay đi yêu cu đưc nhn căn nhà ngang 3,75 m, dài 25m nm
trên đưng Dương Diên N (cp vách căn nhà s 14/1 đưng Trnng Đ, nhà cũ do
cha m D để li) nm tn din tích đt 260,3m
2
đ ông có ch , hin nay ông
không có n.
Hi đng t x t thy đi vi căn nhà này trước đây o năm 2016 do cá
nhân bà D t xây dng, ct tn đt y lâu m, chưa đưc chuyn mục đích sử dng,
nhà chưa đưc cp phépy dng, do không đm bo v an toàn lao động trong q
trình xây dng, khi tháo d giàn go xây dng bng st, b ng đưng dây đin
dn vô nhà bà D nên đã xy ra tai nn lao đng cho anh Đng Tn Đ b tơng tt t l
hơn 80%,n Hunh Th Kim D và ông Phm Quc Giang là r D (hin đang
bán cà p trên căn nhà này) b ông Đ khi kin bi tng thit hi ngoài hp đồng
do sc khe b xâm hi. Ti bn án n s sơ thm s 20/ 2020/DS-ST ny
25/3/2020 ca Tòa án nnn thành ph LX chp nhn mt phnu cu khi kin
của ông Đ và ch buc ông Phm Quc G1 có trách nhim bi thưng cho ông Đ s
tin là 50.000.000 đng, sau khi t x Vin trưởng Vin kim sát nhân dân thành ph
LX quyết định kng ngh s 10 /KNPT-VKS-DS ngày 06/5/2020 vi ni dung:
Bà D mi là ni tr tin thuê n ông Đ làm ph h để sa cha n cho D
vic sa cha này do D trc tiếp qun lý, quyết định trong vic xây n n ông
Giang ch h trơ D khi bà D yêu cu, nên bn án thm buc ông Giang bi
tng làm nh hưng đến quyn li hp pháp ca ông G1. Ông G cũng kháng cáo
không đồng ý bồi thưng cho ông Đ. Đại din của nguyên đơn kngo buc tch
nhim liên đới đi vi bà D, ông G. Ti bn án phúc thm s 123/2020/DS-PT ny
01/9/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Ag chp nhn mt phn kng cáo ngun đơn,
chp nhn kháng ngh ca Vin tng vin kim sát nn n tnh Ag, chp nhn
kháng cáo ông G1 loi tr trách nhim ông G1 phi bi tng cho ông Đt, buc bà
D bi thưng cho ông Đt s tiền 50.000.000 đng, ti cp phúc thm tòa án tiến nh
xem xét thẩm đnh ti ch thì ông Giang cn tr kng cho xem xét thm dnh, đo đc
di vi căn nhà này, bà D thì cho rng do m bà D là bà H đã chuyển nơng cho ông
Phm n Hoe, cha ông Giang nng có chúng cứ nào chng minh vic m D
đã chuyn nng, và cũng không có căn cứ nào xác đnh đây tài sn cá nn ông G
nên cấp sơ thm kng cn phi đưa ông G vào tham gia t tng là có căn cứ, ti cp
sơ thm ông Q cũng không u cu này (nhn căn n diên tích ngang 3,75 m, dài
25m nên đi vi n nhà có dn tích ngang 3,75 m, dài 25m) xét thy Bn án s
123/2020/DS-PT ny 01/9/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Ag có hiu lc pháp lut
nên Hội đng t thy đây là tài sn do bà D to lp, không cn phi chng minh,
không phi i sn ca ông Giang, ông Q, mc kc hin nay ông Q đưc nhn din
tích đất 1.227,8m
2
tài sn gn lin tn đất 2 y n trọ, cũng có nơi , nên yêu cu
ông Q là không căn c chp nhn.
Đối vi căn n cũ (do cha m bà D để li) ct trên din tích đt 260,3m
2
, bn
án sơ thẩm giao cho cho bà D s dụng căn nhà trên din tích đt 260,3m
2
, đi vin
13
nhà bà D có nghĩa v hoàn giá tr n n cho ông Q s tin 353.115.300 đng nng
trong phn quyết đnh li không tun, ti phiên tòa phúc thm bà D đng ý hn giá
tr căn nhà cho ông Q s tin 353.115.300 đng n cn chp nhn mt phn kng
cáo ca ông Q, buc D có nghĩa vụ hoàn g tr n nhà cho ông Q s tin
353.115.300 đng .
[4] V kháng cáo ca ông Nguyn n Q yêu cu chia đôi thu nhập cho th
05 kiot t ngày 01/01/2016 đến ngày 01/8/2024 là 104 tháng, mi tng
40.000.00ng vi tng s tin là 4.160.000.000đng (ông Q đưc chia
4.080.000.000 đng) và cho th 12 phòng tr trên din tích đt 1.227,8m
2
t ngày
01/01/2007 đến ngày 01/8/2024 là 17 năm 08 tng, mi tháng 80.000.000 đng vi
tng s tin 16.320.000.00ng (ông Q đưc chia 8.160.000.00ng): Trong quá
trình gii quyết ông Q không chng minh đưc nhà tr cho ai thuê th giá bao
nhiêu. Ngi ra, Xét thy, bà D phi nuôi dưng con chung là Nguyn Hoàng Q1 b
bnh tâm thn và theo biên bn xem xét thm đnh ca TAND tnh Ag ngày
11/12/2024 ti din tích đt 1.227,8m
2
có 2 dãy phòng tr vi 10 png tr đã xung
cp không còn s dng đưc. ti phiên tòa pc thm ông Q rút li kháng cáo yêu cu
chia đôi thu nhp cho thuê 05 kiot và 12 phòng tr nên Hi đng t x đình chỉ đi
vi kng cáo ca ông Q yêu cu chia đôi thu nhp cho th 05 kiot và 12 phòng tr.
[5] V kngo ca bà Hunh Th Kim D yêu cu không chp nhn yêu đc
lp ca Ngân hàng thương mại c phn AB đã hết thi hiu khi kin: Trong quá trình
hòa gii bà Hunh Th Kim D tha nhn và cam kết tr tiền cho Ngân hàng thương
mi c phn AB ti phiên tòa phúc thm bà D tha nhn đến năm 2024 vẫn còn
đóng lãi cho ngânng cho nên vic Hunh Th Kim D kng cáo yêu cu kng
chp nhn yêu đc lp của Nn ng tơng mại c phn AB do hết thi hiu khi
kin là kng căn cứ chp nhn.
V kháng cáo ca bà Hunh Th Kim D yêu cu chia đôi din tích căn n, đt
77,06m
2
theo Giy chng nhn quyn s dng đt s 00150/QSDDD/fF, ny
30/12/2002 do UBND th xã (nay thành ph ), tnh Ag cp cho ông Nguyn
Văn Q. Bà D yêu cu nhn đưc ½ din tích nhà, đt; giá tr tài sn theo biên bn đnh
g tài sn là 1.046.622.000đng, giá tr i sn chia đôi đưc xác đnh vi s tin
523.311.000 đng (bà D yêu cu nhn hin vt): Căn nhà, đt 77,06m
2
ngày
22/01/2015 ông Q đã chuyển nhưng cho Phm Th Mc vi giá 100.000.000
đng, sau đó bà Phm Th M chuyn nng li cho v chng ông Nguyn Minh L,
bà Đng Nguyn Tuyết Tr. Tài sn căn n, đt 77,06m
2
hin kng còn. Cp sơ thm
x chp nhn mt phn yêu cu ca bà Hunh Th Kim D đi vi ông Nguyn Văn Q
v vic yêu cu ông Q nghĩa v hoàn giá tr cho bà Hunh Th Kim D s tin
50.000.000 đồng là có n cứ. Tuy nhn ti phiên tòa phúc thm ông Q t nguyn
hoàn g tr cho bà D s tin 400.000.000 đng nên cn chp nhn kháng cáo ca bà D
ghi nhn s t nguyn ca ông Q hoàn giá tr cho bà D s tin 400.000.000 đng.
V kng o ca Hunh Th Kim D yêu cu ông Q cp dưỡng nuôi con
chung tên Nguyn Hoàng Q mt ln vi s tin 800.000.000đng và kháng cáo đi
vi thm phán câp sơ thm có vi phm t tng. Ti phiên tòa phúc thm D rút li
kháng cáo n đình chỉ t x mt phn kháng cáo ca D v u cu ông Q cp
14
ng nuôi con chungn Nguyn Hoàng Q mt ln vi s tin 800.000.000 đng
kháng cáo đi vi thẩm pn câp sơ thm có vi phm t tng.
Ngoài ra, a án cp sơ thẩm khi gii quyết đi vi yêu cu khi kin ca Nn
hàng tơng mi c phn AB đối vi D. Tòa án cp thẩm ch tm tính i sut
đến ngày 12/8/2024 nhưng khi tuyên bn án li quyết định K t ngày 17 tng 08
năm 2024, bà Hunh Th Kim D còn phi tiếp tc chu khon tin i quá hn,.. là
không cnh xac n Hi đng sa bn án v cách tuyên án n sau K t ngày 13
tng 08 năm 2024, bà Hunh Th Kim D còn phi tiếp tc chu khon tin lãi quá
hn,...
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 284, khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s năm
2015, phúc x:
Đình ch mt phn kng cáo ca ông Nguyn Văn Q yêu cu chia đôi thu
nhp cho th 05 kiot và 12 phòng tr.
Đình ch mt phn kháng cáo ca Hunh Th Kim D v yêu cu ông
Nguyn n Q (Qúy) cp ng nuôi con chung tên Nguyn Hoàng Q mt ln vi s
tin 800.000.000 đng và kng cáo đi vi thm pn cp sơ thm có vi phm t
tng.
Không chp nhn kng cáo ca ông Nguyn Văn Q yêu cu giao cho ông
Nguyn Văn Q căn nhà ngang 3,75 m, i 25m nm trên din tích đất 260,3m
2
Không chp nhn kng cáo ca Hunh Th Kim D u cu không chp
nhn yêu đc lp ca Ngân hàng tơng mi c phn AB đã hết thi hiu khi kin:
Căn cứ vào:
Điu 8, 9, 19, 33, 38, 51, 56, 57, 59 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Khon 1, khoản 2 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điu
39; khoản 4 Điều 147; Điều 179; Điều 217, 227, khon 1, khoản 3 Điều 228,
244, 273, 278, 280 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Các Điu 105, 116, 117, 119, 317, 318, 319, 320, 321, 322, 323, 327, 463,
466, 468, 470, 500, 502, 503, 562, 563 B lut Dân s 2015;
Điu 90, 91, 94, 95 Lut các t chc tín dng năm 2010;
Điu 166, 167 Luật Đất đai 2014;
Điu 12, 26, 27 Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án
phí và l phí Tòa án;
Điu 2, 6, 7, 9, 30 Lut Thi hành án dân s.
Tuyên x:
15
1.V quan h hôn nhân gia đình: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông
Nguyễn Văn Q đưc ly hôn vi bà Hunh Th Kim D.
2.V quan h con chung: Ông Nguyễn Văn Q, Hunh Th Kim D có hai
con chung tên: Ch Nguyn Thy Ph Q2, sinh năm 1986 anh Nguyn Hoàng
Q1, sinh năm 1989. Không yêu cầu gii quyết, nên không xem xét.
3.V quan h tài sn chung:
3.1.Đối vi yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối vi bà
Hunh Th Kim D: Giao cho ông Nguyễn Văn Q qun lý, s dng phn din tích
đất 1.227,8m
2
thuc thửa đất s 88, t bản đồ s 13 theo Giy chng nhn quyn
s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH00384
ngày 10/11/2010 do y ban nhân dân thành ph LX cp cho ông Nguyễn Văn Q
Hunh Th Kim D, đt ta lc tại phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag;
giá tr đất: 4.008.326.600đồng (Bn t, l tám triệu, ba trăm hai mươi sáu ngàn,
sáu trăm đồng). Ông Nguyễn Văn Q nghĩa vụ hoàn giá tr cho Hunh Th
Kim D s tiền 2.004.163.300đồng (Hai t, l bn triu, một trăm sáu mươi ba
ngàn, ba trăm đồng).
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối
vi Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia phn diện tích đất thuc thửa đất
s 91 t bản đ s 45 thửa đất s 43 t bản đồ s 46, din tích 260,30m
2
ta
lc tại phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s 00359QSDĐ/A1 ngày 17/10/2002 do y ban nhân dân thành ph
LX, tnh Ag cp cho bà Hunh Th Kim D.
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối
vi bà Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia s tin do y ban nhân dân thành
ph LX, tnh Ag bồi thường vi s tiền 540.000.000đồng, thay đổi
479.582.562đồng (Bốn trăm bảy mươi chín triệu, năm trăm tám mươi hai ngàn,
năm trăm sáu mươi hai đồng).
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối vi bà
Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia s tin do y ban nhân dân thành ph
LX, tnh Ag bồi thường vi s tiền 185.650.215đồng (một trăm tám mươi lăm
triệu, sáu trăm năm mươi ngàn, hai trăm mười lăm đồng).
- Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn Q đối
vi Hunh Th Kim D v vic yêu cu chia ngun thu t dch v nhà tr
cho thuê mt bng hàng tháng vi tng thu nhp mỗi tháng 190.000.000đồng
t thời điểm năm 2016 đến năm 2019 (tm tính) v vic yêu cu chia s tin do
y ban nhân dân thành ph LX, tnh Ag bồi thường vi s tin vi s tin tng
cộng là 6.840.000.000đồng (Sáu tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đng).
3.2. Đối vi yêu cu phn t ca bà Hunh Th Kim D.
16
Ghi nhn s t nguyn ca ông Nguyn n Q hoàn g tr cho bà Hunh Th
Kim D s tin 400.000.000 đng đối vi giá tr đối vi phn diện tích đt 77,60m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00150, ngày 30/12/2002 do y ban
nhân dân th (nay là thành ph ) tnh Ag.
- Không chp nhn mt phn yêu cu ca bà Hunh Th Kim D đối vi ông
Nguyễn Văn Q v vic yêu cu chia đôi phần din tích căn nhà, đt 77,06m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00150/QSDDD/fF, ngày
30/12/2002 do y ban nhân dân th xã (nay thành ph ), tnh Ag cp
cho ông Nguyn Văn Q. Bà D yêu cu nhận được ½ diện tích nhà, đt; giá tr tài
sản 1.500.000.000đổng, giá tr tài sản chia đôi được xác định vi s tin
750.000.000đồng (bà D yêu cu nhn hin vt), thay đổi yêu cu phn t, ch
yêu cu vi s tiền 553.000.000đồng (Năm trăm, năm mươi ba triệu đồng). B
đi anh không cần thiết tuyên na.
- Không chp nhn mt phn yêu cu ca bà Hunh Th Kim D đối vi ông
Nguyễn Văn Q v vic yêu cu hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
gia ông Nguyễn Văn Q ông Đinh Thắng Đ, Nguyn Ngc Y; yêu cu
Tòa án tuyên b hợp đồng hiu, buc ông Nguyễn Văn Q nghĩa vụ hoàn
tr cho ông Đ và bà Y những gì đã nhận ti thời điểm chuyển nhượng.
- Đình chỉ yêu cu v cấp dưỡng nuôi con chung ca bà Hunh Th Kim D
đối vi ông Nguyễn Văn Q v yêu cu ông Nguyễn Văn Q cấp dưỡng nuôi con
chung tên Nguyn Hoàng Q1, sinh năm 1989, hiện ngụ ti s 14/1, khóm
MT, phường MQ1, thành ph LX, tnh Ag, cấp dưỡng mt ln vi s tin
800.000.000đồng. do, yêu cu cấp dưỡng hiện nay cháu Quân đang bnh
tâm thn phân lit
Giao cho cho bà Hunh Th Kim D đưc tiếp tc s dng căn n và i sn
khác gn lin din tích đt 260,3m
2
ta lc tại địa ch s 14/1 đường Trần Hưng Đ,
phưng MQ1, thành ph LX, tnh Ag. Theo Giy chng nhn quyn s hu nhà
và quyn s dng đất s phát hành 5001120376 do y ban nhân dân thành ph
LX cp ngày 14/11/2003 cp cho Hunh Th Kim D, ông Nguyễn Văn Q.
Buc bà Hunh Th Kim D có nghĩa v hoàn giá tr căn n cho ông Nguyn Văn Q
s tin 353.115.300 đng .
- Ông Nguyễn Văn Q Hunh Th Kim D liên h quan thẩm
quyền đăng khai cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu
nhà tài sn khác gn lin với đất; quyn s hu nhà quyn s dụng đất
theo quy định pháp lut. (Kèm theo bản trích đo hin trạng khu đất do Công ty
TNHH Đo đạc nhà đất Hưng Phú lập ngày 12/12/2022, và ngày 28/3/2025)
K t ngày bên được thi hành án đơn yêu cu thi hành án, nếu bên phi
thi hành án không thi hành khon tin nêu trên, thì hàng tháng còn phi tr lãi
theo mc lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015,
17
tương ứng vi s tin và thời gian chưa thi hành án cho đến khi thi hành án xong
tt c các khon tin.
5.Đối vi yêu cầu đc lp của Ngân hàng thương mi c phn AB đối vi
Hunh Th Kim D.
- Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng thương mại c phn AB đối
vi Hunh Th Kim D: Buc Hunh Th Kim D tr cho Ngân hàng thương
mi c phn AB s tin: 1.799.186.016 đồng. Trong đó, tiền vn
373.869.810đồng, tin lãi quá hạn 1.425.316.206đồng (tạm tính đến
ngày12/08/2024) theo hợp đồng tín dng s 0263/11/TD/XXIV, ngày
11/10/2011 cho đến khi bà Hunh Th Kim D tr dt n cho Ngân hàng.
-Trường hp bà Hunh Th Kim D không tr hoc tr không đủ n, Ngân
hàng quyn x tài sản đảm bo hoc yêu cầu quan thi hành án thm
quyn phát mãi tài sn bảo đảm theo hợp đồng thế chp quyn s dụng đất và tài
sn khác gn lin với đất s 0263/11/TC/XXIV, ngày 11/10/2011. Kèm theo
Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00359QSDĐ/A1 ngày 17/10/2002 do Ủy
ban nhân dân thành ph LX, tnh Ag cp cho Hunh Th Kim D để Ngân
hàng thu hi n. Sau khi xn xong tài sản đảm bảo mà không đ để tt toán
khon vay thì Hunh Th Kim D phi tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n theo
đúng cam kết đã ký với Ngân hàng theo hợp đồng tín dụng cho đến khi tr hết s
n còn li.
K t ngày 13 tháng 8 năm 2024, Hunh Th Kim D còn phi tiếp tc
chu khon tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mức lãi sut
các bên tha thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khon n
gốc này. Trường hp trong hợp đồng tín dng, các bên tha thun v vic
điu chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay thì lãi sut
khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết
định của Tòa án cũng s được điều chnh cho phù hp vi s điu chnh lãi sut
ca Ngân hàng cho vay.
7.V án phí:
- Ông Nguyễn Văn Q bà Hunh Th Kim D người cao tuổi, đơn
yêu cu miễn án phí nên đưc min án phí dân s thẩm, phúc thm theo quy
định pháp lut.
-Tr li s tin 17.000.000 đồng cho bà Hunh Th Kim D theo Biên lai thu
s 000426, ngày 21/05/2021 ti Chi Cc Thi hành án dân s có thm quyn.
-Tr li s tiền 32.396.000đồng cho Ngân hàng thương mại c phn AB
theo Biên lai thu s 0001791, ngày 25/03/2024 ti Chi Cc Thi hành án dân s
có thm quyn.
8.V chi phí t tng:
- Ông Nguyễn Văn Q đã nộp tm ng tng s tiền 3.300.000đồng, đã chi
tng s tiền: 2.700.000đồng; s tin còn lại 600.000đồng ông Nguyễn Văn Q đã
nhn li theo biên bn quyết toán ngày 12/08/2024.
18
- Bà Hunh Th Kim D đã np tm ng tng s tiền 2.000.000đồng, s tin
đã chi 1.000.000đồng; s tin còn lại 1.000.000đ bà Hunh Th Kim D đã nhận
li theo biên bn quyết toán ngày 12/08/2024.
Chi phí t tng phúc thm ông Nguyễn Văn Q và bà Hunh Th Kim D mi
ngưi chịu 5.000.000 đng. Do ông Nguyễn Văn Q tm ng D nghĩa vụ
giao tr cho ông Nguyễn Văn Q 5.000.0000 đồng.
-Tr li s tiền 17.000.000đồng cho Hunh Th Kim D theo Biên lai thu
s 000426, ngày 21/05/2021 ti Chi Cc Thi hành án dân s có thm quyn.
-Tr li s tiền 32.396.000đồng cho Ngân hàng thương mại c phn AB
theo Biên lai thu s 0001791, ngày 25/03/2024 ti Chi Cc Thi hành án dân s
có thm quyn.
Các phn còn li ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh gi
nguyên
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Lut Thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điu 30 Lut
Thi hành án dân s.
(Đã giải thích Điều 26 Lut Thi hành án)
Nơi nhn:
- TANDCC
- VKSND tnh Ag;
- TAND Huyn;
- THA DS Huyn
- Tòa Dân s;
- Phòng KTNV và THA;
- Văn phòng;
- Các đương s;
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Cao Minh L
19
Tải về
Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất