Bản án số 76/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND huyện An phú, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 76/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 76/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND huyện An phú, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện An phú (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 76/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: T xin ly hôn với N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN A Đc lp - T do - Hnh phc
TNH AN GIANG
Bản án s:76/2025/HN-ST
Ngy: 18/3/2025
V/v “Tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN AN PH
Thnh phn Hi đng xt x gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Trần Đỗ Ngọc Mai Thy.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Hữu Danh v ông Ngô Văn Thi.
Thư ghi biên bản phiên tòa: B Triệu Thị Bình - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện An Phú.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện An Phú tham gia phiên tòa: BNguyễn
Ngọc Tr Mi – Kiểm sát viên.
Ngy 18 tháng 3 năm 2025, ti Tr s Tòa án nhân dân huyn An Phú xt x
thm công khai v án th lý s: 418/2024/TLST-HNGĐ ngy 20 tháng 12 năm
2024 v vic: “Tranh chấp hôn nhân gia đình, ly hôn, nuôi con chungtheo Quyt
định đưa v án ra xt x s: 55/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 12 tháng 02 năm 2025
v Quyt định hoãn phiên to s: 81/2025/QĐHPT-HNGĐ ngy 28 tháng 02 năm
2025 gia các đương s:
Nguyên đơn: B Phan Thị Khả T, sinh năm 1998; nơi thường trú: Ấp V,
V, huyện A, tỉnh An Giang.
Bị đơn: Ông Lý Thanh N, sinh năm 1993; nơi thường trú: Ấp V, xã V, huyện
A, tỉnh An Giang.
(Bà T vắng mặt v có đơn yêu cầu xt x vắng mặt; ông N vắng mặt không rõ
lý do).
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khi kiện cùng với các ti liệu, chứng cứ kèm theo v quá trình t
tng ti Tòa án, b Phan Thị Khả T trình bày: ông N t tìm hiểu yêu thương
nhau rồi được cha mẹ hai bên đồng ý đứng ra tổ chức đám cưới vo năm 2016,
đăng kt hôn ti Ủy ban nhân n xã V, huyện A, tỉnh An Giang. Sau khi cưới vợ
chồng sng t lập v đi lm thuê  Thnh ph H Chí Minh. Thời gian đầu vợ chồng
2
chung sng hnh phúc, thời gian sau thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân,
do bà và ông N bất đồng quan điểm sng, sng không hợp nhau, không có ting nói
chung nên thường xãy ra gây cãi nhau, từ đó lm cho gia đình mất hnh phúc,. Hai
người ly thân nhau gần 02 năm nay. Từ lúc ly thân nhau cha mẹ hai bên có đứng ra
hn gắn nhưng không được, t ông b giải quyt. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không
còn, mc đích hôn nhân không đt được nên b yêu cầu được ly hôn với ông N.
V con chung: Trong quá trính chung sng b v ông N có 01 con chung tên:
Lý Thiên kim, sinh ngy 01/02/2016, hiện con chung đang được b T nuôi dy. Khi
ly hôn b yêu cầu được nuôi con chung, không yêu cầu ông N cấp dưỡng nuôi con.
V ti sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án xem xt, giải quyt.
Trong quá trình giải quyt v án, ông Lý Thanh N không có mặt theo các văn
bản triệu tập của Tòa án nên không ghi nhận được ý kin; ông N cũng không gi văn
bản trình by ý kin.
V ti liệu chứng cứ: Các ti liệu chứng cứ các đương s giao nộp đã được
thm tra v công khai trong quá trình hòa giải, các đương s không ý kin v
các ti liệu chứng cứ v ti phiên tòa không ai giao nộp bổ sung thêm ti liệu chứng
cứ khác.
Theo biên bản ghi nhận lời khai người thân của b T ông N thì giữa hai
người phát sinh mâu thuẫn trầm trọng, không hn gắn li được, hiện nay b T ông
N không còn sng chung với nhau.
Ti phiên tòa, b T vắng mặt nhưng đơn yêu cầu xt x vắng mặt. Riêng
ông N đã được triệu tập hợp lệ lần thhai nhưng vẫn vắng mặt nên Hội đồng xt x
xt x vắng mặt các đương s theo thủ tc chung.
Quan điểm của vị đi diện Viện kiểm sát v tuân thủ pháp luật của Thm phán
trong ghi lời khai, thủ tc xt x vắng mặt, xác định quan hệ tranh chấp, cách
người tham gia t tng… l hon ton phù hợp với pháp luật t tng dân s. Đi với
thnh phần Hội đồng xt x không có thnh viên no thuộc đi tượng phải thay đổi,
việc xt hỏi ti phiên a, thời hn xt x cũng như thủ tc xt x vắng mặt được
đảm bảo.
Quan điểm của vị đi diện Viện kiểm sát vnội dung: Yêu cầu của nguyên
đơn v việc xin ly hôn với bị đơn v yêu cầu v con chung l có căn cứ nên đ nghị
Hội đồng xt x chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các ti liu, chng c có trong h v án v đã đưc
thm tra ti phiên tòa v sau khi nghe đương s trình by ti phiên tòa. Hội đồng xt
x nhận định:
[1] V t tng: B T khi kiện yêu cầu ly hôn với ông N, đồng thời ông N vẫn
thường trú trên địa bn huyện A. Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35,
3
điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật t tng dân s, đây l tranh chấp v hôn nhân v gia
đình, ly hôn nên thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án nhân dân huyện An Phú,
tỉnh An Giang.
V việc vắng mặt của đương s ti phiên tòa: B T vắng mặt nhưng đơn
yêu cầu xt x vắng mặt, ông N được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai tham gia
phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt. Hội đồng xt x tin hnh xt x vắng mặt các đương
s theo khoản 2 Điu 227 Bộ luật T tng dân s.
[2] V nội dung: Hôn nhân giữa b T và ông N đăng ký kt hôn ti Ủy ban
nhân dân V, huyện A, tỉnh An Giang theo quy định nên được xem l hôn nhân
hợp pháp thuộc thm quyn giải quyt của Tòa án nên th lý, giải quyt theo Điu
53 của Luật hôn nhân v gia đình.
Xt, yêu cầu của b T xin ly hôn với ông N, Hội đồng xt x xt thấy giữa b
T và ông N phát sinh nhiu mâu thuẫn dẫn đn ly thân, thời gian ly thân giữa ông b
đã lâu nhưng cả hai không có giải pháp hn gắn, đu ny phù hợp với các biên bản
lm việc với người lm chứng, người cho ý kin m Tòa án thu thập được. Xt thấy
mâu thuẫn giữa b T và ông N đã thật strầm trọng không thể hn gắn, nên Hội đồng
xt x chấp nhận yêu cầu ly hôn của b T theo quy định ti Điu 56 của Luật hôn
nhân v gia đình.
[3] V con chung: Trong quá trình chung sng hai người 01 con chung l
cháu Thiên K, sinh ngy 01/02/2016, hiện cháu K đang được b T nuôi dy. Xt
thấy cháu K còn nhỏ, lứa tuổi cần được s chăm sóc của người mẹ v từ trước đn
nay bà T trc tip nuôi cháu, tình cảm mẹ con đã thật s gắn bó. Do đó, để tránh lm
xáo trộn v mặt tâm lý đi với con chung v đảm bảo quyn lợi v mọi mặt của con
chưa thnh niên nên Hội đồng xt x chấp nhận cho b T được tip tc nuôi dy con
chung là Lý Thiên K.
[4] V cấp dưỡng: B T không yêu cầu nên Hội đồng xt x công nhận s t
nguyện ny của bT.
[5] V ti sản chung, nợ chung: B T không yêu cầu Tòa án giải quyt nên
không xem xt, giải quyt.
[6] V án phí: B T l nguyên đơn nên phải chịu án phí hôn nhân thm. Ông
N không phải chịu án phí.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
n cứ vo các Điu 51, Điu 53, khoản 1 Điu 56; Điu 8, 82, 83, 84 Luật
hôn nhân v gia đình;
Căn cứ khoản 4 Điu 147, các Điu 227, 228, 273 Bộ luật T tngn s;
Căn cứ Điu 27, Nghị quyt s 326/2016 UBTVQH 14, ngy 30/12/2016;
4
X: Chấp nhận ton bộ yêu cầu của b Phan Thị Khả T;
V hôn nhân: B Phan Thị Khả T được ly hôn với ông Lý Thanh N.
V con chung: B Phan Thị Khả T được tip tc nuôi dy con chung tên
Thiên K, sinh ngày 01/02/2016;
Ông Lý Thanh N không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Bà T cùng các thnh viên gia đình không được cản tr ông N trong việc thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
Bên không trc tip nuôi con, không được lợi dng quyn thăm con hoặc
hnh vi vi phm nghiêm trọng nghĩa v trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc
con m gây ảnh hưng đn việc nuôi dy con của bên trc tip nuôi con.
lợi ích của con, theo yêu cầu của người thân thích của con, quan thm
quyn, Tòa án thể quyt định thay đổi người trc tip nuôi con, buộc cấp dưỡng
nuôi con chung da trên các căn cứ do pháp luật quy định.
V án phí: B Phan Thị Khả T phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí
hôn nhân gia đình sơ thm. Khấu trừ 300.000 đồng từ tin tm ứng án phí theo biên
lai thu s 0010208 ngy 18/12/2024 của Chi cc Thi hnh án dân s huyện An Phú.
(Bà T đã nộp đ).
Ông Lý Thanh N không phải chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thm.
V quyn kháng cáo: Án tuyên vắng mặt nguyên đơn, bị đơn. Trong thi hn
15 ngy k t ngy tng đt bản án hoặc từ ngy bản án được niêm ytT và ông
N được quyn kháng cáo để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh An Giang xt x phúc
thm.
Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định ti Điu 2 Luật Thi hnh án
dân s thì người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh án dân s quyn
thỏa thuận thi hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, t nguyện thi hnh án hoặc bị
cưỡng ch thi hnh án theo quy định ti c Điu 6, Điu 7 (7a, 7b) v Điu 9 Luật
Thi hnh án dân s; thời hiệu thi hnh án được thc hiện theo quy định ti Điu 30
Luật thi hnh án dân s.
* Nơi nhn:
- TAND tỉnh AG;
- VKS tỉnh AG;
- VKS huyện AP;
- THADS huyện AP;
- UBND xã Vĩnh Hậu, h. An Phú;
- Các đương s;
- Lưu Vp;
- Lưu HS.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN – CH TỌA PHIÊN TA
(Đã ký)
Trần Đỗ Ngọc Mai Thy
5
Tải về
Bản án số 76/2025/HNGĐ-ST Bản án số 76/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 76/2025/HNGĐ-ST Bản án số 76/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất