Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 75/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trấn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 75/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu càu khởi kiện |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TY, TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 75/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 26-12-2024
“V/v Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TY- TỈNH YÊN BÁI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Phú Duy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thao
2. Bà Nguyễn Thị Phương
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Hằng – Thư ký Toà án nhân dân
huyện TY, tỉnh Yên Bái.
Ngày 26 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện TY, tỉnh Yên
Bái, mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 211/2024/TLST -
HNGĐ ngày 01-11-2024 về việc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số 69/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12-12-2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Cử Thanh Lan, sinh năm 2000 – vắng mặt có đơn xin
giải quyết vắng mặt.
Địa chỉ: Thôn M, xã M, huyện Đ, tỉnh Hà Giang.
2. Bị đơn: Anh Hoàng Ngọc Sự, sinh năm 2000 – vắng mặt có đơn xin giải
quyết vắng mặt.
Địa chỉ: Thôn K, xã T, huyện TY, tỉnh Yên Bái.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 01-11-2024 và bản tự khai, nguyên đơn chị Cử
Thanh Lan trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị đăng ký kết hôn với anh Hoàng Ngọc Sự tại Ủy
ban nhân dân xã T, huyện TY, tỉnh Yên Bái vào ngày 09-3-2021 trên cơ sở tự
nguyện của đôi bên. Sau khi kết hôn, anh chị chung sống tại Thôn K, xã T, huyện
TY, tỉnh Yên Bái. Tình cảm vợ chồng hòa thuận, đến tháng 9 năm 2022 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn là do vợ chồng hết tình cảm,
2
thường xuyên đánh nhau, cãi nhau. Anh chị đã sống ly thân từ tháng 9-2022 đến
nay. Đến nay chị xét thấy tình cảm vợ chồng giữa chị và anh Hoàng Ngọc Sự
không còn, đề nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh Hoàng Ngọc
Sự.
Về con chung, về chia tài sản và nợ chung: Chị xác định vợ chồng không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai đề ngày 25-11-2024, anh Hoàng Ngọc Sự trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Anh đăng ký kết hôn với chị Cử Thanh Lan tại Ủy ban
nhân dân xã T, huyện TY, tỉnh Yên Bái vào ngày 09-3-2021. Sau khi kết hôn, anh
chị chung sống tại Thôn K, xã T, huyện TY, tỉnh Yên Bái. Tình cảm vợ chồng
hòa thuận, đến tháng 9 năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn
là do vợ chồng hết tình cảm, thường xuyên đánh cãi nhau. Anh chị đã sống ly thân
từ tháng 9-2022 đến nay. Đến nay, anh thấy tình cảm vợ chồng không còn, chị
Lan làm đơn đề nghị Tòa án giải quyết ly hôn với anh, anh đồng ý.
Về con chung, về chia tài sản và nợ chung: Anh xác định vợ chồng không
có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quá trình giải quyết vụ án, các đương sự đều có đơn đề nghị Tòa án giải
quyết vắng mặt nên Tòa án không tiến hành hòa giải được vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem
xét tại phiên toà và căn cứ kết quả tranh tụng, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Bị đơn anh Hoàng Ngọc Sự có đăng
ký hộ khẩu thường trú tại Thôn K, xã T, huyện TY, tỉnh Yên Bái nên yêu cầu giải
quyết ly hôn của chị Cử Thanh Lan thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân
dân huyện TY, tỉnh Yên Bái.
[1.2] Về sự vắng mặt của đương sự: Nguyên đơn và bị đơn đều có đơn đề
nghị giải quyết vắng mặt. Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 227, Điều 228, Điều
238 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự theo quy
định của pháp luật.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Chị Cử Thanh Lan và anh Hoàng Ngọc Sự có đăng
ký kết hôn trên cơ sở tự nguyện tại Uỷ ban nhân dân xã T, huyện TY, tỉnh Yên
Bái vào ngày 09-3-2021 là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận. Sau
khi kết hôn anh chị chung sống tại Thôn K, xã T, huyện TY, tỉnh Yên Bái. Tình
3
cảm vợ chồng hòa thuận, đến tháng 9 năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn là do vợ chồng hết tình cảm, thường xuyên đánh nhau, cãi nhau.
Anh chị đã sống ly thân từ tháng 9-2022 đến nay. Chị Cử Thanh Lan đề nghị Tòa
án giải quyết cho ly hôn với anh Hoàng Ngọc Sự, anh Hoàng Ngọc Sự có ý kiến
nhất trí ly hôn với chị Cử Thanh Lan.
Hội đồng xét xử xét thấy hôn nhân giữa chị Cử Thanh Lan và anh Hoàng
Ngọc Sự đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung thực tế không còn tồn
tại, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, có căn cứ cho chị Cử Thanh Lan
được ly hôn anh Hoàng Ngọc Sự theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia
đình.
[3] Về con chung, về chia tài sản và nợ chung: Chị Cử Thanh Lan và anh
Hoàng Ngọc Sự không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Vì vậy, Hội đồng xét
xử không xem xét, giải quyết.
[4] Về án phí: Chị Cử Thanh Lan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định của pháp luật.
[5] Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định
của pháp luật.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều
235, Điều 238, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 51, Điều 56,
Điều 57 của Luật hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Cử Thanh Lan được ly hôn anh Hoàng Ngọc Sự.
2. Về án phí: Chị Cử Thanh Lan phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) chị đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số AA/2024/0000563 ngày 01-11-2024 của Chi cục thi hành án dân
sự huyện TY, tỉnh Yên Bái. Chị Cử Thanh Lan đã nộp đủ.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn và bị đơn có quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết
công khai.
4
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện TY;
- Chi cục THADS huyện TY;
- Các đương sự;
- UBND xã T;
- Lưu HS, TA.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Phú Duy
5
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Phú Duy
6
7
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm