Bản án số 72/2023/HNGĐ-ST ngày 25/07/2023 của TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 72/2023/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 72/2023/HNGĐ-ST ngày 25/07/2023 của TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Lãnh (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 72/2023/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/07/2023
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN C
TNH Đ
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do H1 P
Bn án s: 72/2023/HNGĐ-ST
Ngày: 25-5-2023
V/v Ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN C, TNH Đ
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Phan Th Phương Thảo.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Nguyn Th Phượng.
2. Ông Trần Văn Bé Hai.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Bích Vân - Thư Tòa án nhân dân huyện
C, tnh Đ.
Ngày 25 tháng 5 năm 2023, ti tr s Tòa án nhân dân huyn C xét x thẩm
công khai v án hôn nhân gia đình thụ lý s 153/2023/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng
3 năm 2023 v Tranh chp hôn nhân gia đình - Ly hôn, nuôi con, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 176/2023/QĐXXST-HNGĐ ngày 17 tháng 4 năm 2023
Quyết định hoãn phiên tòa s 139/2023/QĐST-DS ngày 04 tháng 5 năm 2023, gia
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Trn Th Trúc D, sinh năm 1991 (vng mt).
Địa ch: p 2, xã B, huyn C, tnh Đ.
2. B đơn: Nguyn Thanh H, sinh năm 1991 (vng mt).
Địa ch: t 16, p 1, xã T, huyn C, Đ.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin ny 03/01/2023, Biên bn hòa gii không tiến nh phiên
hp và a gii được ngày 17/4/2023, ch Trn Th Tc D ngun đơn trình bày:
- V hôn nhân: Ch D anh Nguyn Thanh H kết hôn vào năm 2007, đăng
ký kết hôn vào ngày 21/5/2010 tại UBND phường 3, thành ph C.
2
Khi sng chung v chng hay xy ra tranh cãi do bất đồng trong quan điểm
sng. Trước đây anh H thưng t tp bạn đi chơi không chăm lo gia đình. Khoảng
năm 2017, anh H b Tòa án nhân dân thành ph C xét x v tội “Tàng tr trái phép
chất ma túybị kết án hơn 02 năm . Sau khi chp hành hình pht xong thì
anh H vẫn không thay đổi, thường t tp bạn bè đi chơi, không lo làm ăn. Ch D
tìm cách khuyên can, hàn gn tình cảm nhưng không kết qu. Khong 05 tháng
nay, ch D và anh H không còn chung sng. Do nhn thy không th tiếp tc duy trì
hôn nhân được na, nay ch D yêu cu ly hôn vi anh H.
- V nuôi con: V chng 02 con chung tên Nguyn Thanh P, sinh ngày
21/11/2008 Nguyn Ngọc NH1, sinh ngày 22/11/2015. Hin nay ch D đang
nuôi dưỡng cháu H1, anh H đang nuôi dưỡng cháu P. Khi ly hôn, ch D yêu cầu được
tiếp tc nuôi dưỡng cháu H1, không yêu cu anh H cp dưỡng nuôi con; ch D đồng
ý để anh H tiếp tục nuôi dưỡng cháu P, ch không cấp dưỡng nuôi con.
- V tài sn chung: Khi khi kin, ch D yêu cu chia tài sn chung là quyn
s dụng đt thuc tha 508, t bản đ s 02, đt ta lc p 4, xã Ba Sao, huyn C,
tnh Đ; tha 25, t bản đồ s 17, đt ta lc T, huyn C, tnh Đ căn nhà gn
lin với đất. Tuy nhiên, nay ch D xin rút toàn b yêu cu v chia tài sản chung, để
t tha thun vi anh H. Trường hp không tha thun đưc thì ch D s khi kin
thành v án khác.
- V n chung: Không có.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
V t tng:
[1] Căn c vào nội dung đơn khởi kin ca ch Trn Th Trúc D các tài
liu, chng c khác có trong h vụ án th hin quan h pháp lut đang tranh chấp
là v ly hôn, nuôi con và chia tài sn khi ly hôn, địa ch ca anh Nguyn Thanh H
b đơn ti T, huyn C, tnh Đ nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân huyn C, tnh Đ theo quy định ti khoản 1, Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
35 và điểm a, khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s.
[2] Ch D nguyên đơn có đơn xin xét xử vng mt, anh H là b đơn đã được
triu tp hp l để tham gia phiên tòa đến ln th hai nhưng vẫn vng mt không có
do. vy, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt ch D, anh H theo quy định
tại Điều 228 B lut t tng dân s.
V ni dung:
[3] V hôn nhân: n cứ vào các tài liu, chng ctrong h sơ vụ án,
cơ sở xác định: Ch D và anh H t chức đám cưới và chung sống như vợ chng vào
năm 2007 nhưng đến năm 2010 mi đăng kết hôn ti U ban nhân dân phường
3, thành ph C, tnh Đ. Tuy nhiên hôn nhân gia ch D và anh H t nguyn, hp
pháp, phù hợp quy định ti Điu 8 Lut Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Theo ch
3
D trình bày thì khi sng chung, v chng hay xy ra tranh cãi do bất đồng quan điểm
sng. Trước đây anh H thưng t tp bạn đi chơi không chăm lo gia đình. Khoảng
năm 2017, anh H b Tòa án nhân dân thành ph C xét x v tội “Tàng tr trái phép
chất ma túybị kết án hơn 02 năm tù. Sau khi chấp hành hình pht xong thì
anh H vn không thay đổi, thường t tp bạn bè đi chơi, không lo làm ăn. ch D
tìm cách khuyên can, hàn gn tình cảm nhưng không có kết qu. Khong 05 tháng
nay, ch D và anh H không còn chung sng. Do nhn thy không th tiếp tc duy trì
hôn nhân được na nên ch D yêu cu ly hôn vi anh H. V phía anh H b đơn
mặc dù đã được triu tp hp l nhưng vn không tham gia phiên hòa giải cũng như
phiên tòa đ trình bày ý kiến đối vi yêu cu ca ch D. Qua đó, Hội đồng xét x xét
thy mâu thun gia ch D anh H đã trầm trng như chị D trình bày là đúng.
Hin nay ch D và anh H không n chung sng, mục đích hôn nhân đã không đạt
đưc nên căn cứ vào Điều 56 Lut Hôn nhân Gia đình năm 2014, Hội đồng t
x chp nhn yêu cu ly hôn ca ch D.
[4] V nuôi con: Căn cứ vào li trình bày ca ch D và các chng c có trong
h vụ án tch D và anh H 02 con chung tên Nguyn Thanh P, sinh ngày
21/11/2008 Nguyn Ngọc NH1, sinh ngày 22/11/2015. Hin nay ch D đang
nuôi dưỡng cháu H1, anh H đang nuôi dưỡng cháu P. Khi ly hôn, ch D yêu cầu được
tiếp tục nuôi dưỡng cháu H1, đồng ý để anh H đưc tiếp tục nuôi dưỡng cháu P. t
thy, hin cháu H1 đang chung sống vi m ổn định, cháu P cũng đang chung sống
vi anh H ổn định. Anh H biết đề ngh ca ch D v vic tha thun nuôi con khi ly
hôn nhưng kng ý kiến. Bên cạnh đó, cháu P nguyn vng sng vi anh H,
cháu H1 có nguyn vng sng vi ch D. Do đó, khi ly hôn ch D yêu cầu được tiếp
tc nuôi ng cu H1, đồng ý để anh H tiếp tục nuôi dưỡng cu P phù hp quy
định ti Điều 81 Lut n nhân Gia đình 2014 n chp nhn. Ch D, anh H không
trc tiếp nuôi con chung còn li nên quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con chung, không ai được cn tr.
[5] V cấp dưỡng nuôi con: Ch D đưc tiếp tc nuôi cháu H1 sau khi ly hôn
nhưng không yêu cu anh H cấp dưỡng nên Hội đồng xét x không gii quyết. Anh
H đưc tiếp tc nuôi cháu P sau khi ly hôn nhưng không ý kiến v yêu cu cp
ng nuôi con nên Hội đồng xét x không gii quyết. Trường hp ch D, anh H có
yêu cu v cấp dưỡng nuôi con s đưc gii quyết bng v án khác.
[6] Về chia tài sản khi ly hôn: Khi khởi kiện thì chị D có yêu cầu chia tài sản
khi ly hôn. Tuy nhiên, quá trình giải quyết vụ án, chị D đề nghị được tự thỏa thuận
về việc chia tài sản chung, không yêu cầu Tòa án tiếp tục giải quyết nên Hội đồng
xét xử căn cứ quy định tại khoản Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự đình chỉ xét xử
đối với yêu cầu chia tài sản khi ly hôn của chị D.
[7] Về nchung: Chị D trình bày không có, không yêu cầu giải quyết nên Hội
đồng xét xử không xem xét.
[8] V án phí dân s thẩm: Căn cứ đim a, khoản 5 Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi thì ch D
4
phi chu án phí dân s sơ thẩm 300.000 đồng nhưng được khu tr vào s tin
tm ng án phí mà ch D đã nộp. Căn cứ quy đnh tại Điều 218 B lut t tng dân
s thì ch D đưc nhn li tin tm ng án phí v yêu cu chia tài sn khi ly hôn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Điu 28, 35, 39, 218, 228, 244 B lut t tng dân s;
- Điu 8, 56, 81, 82, 83 Lut Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016.
1. Vn nn: Ch Trn Th Trúc D đưc ly hôn vi anh Nguyn Thanh H.
2. V nuôi con: Ch Trn Th Trúc D đưc tiếp tục nuôi dưỡng con chung tên
Nguyn Ngọc Như H1, sinh ngày 22/11/2015. Anh Nguyn Thanh H đưc tiếp tc
nuôi dưỡng con chung tên Nguyn Thanh P, sinh ngày 21/11/2008. Ch Trn Th
Trúc D và anh Nguyn Thanh H không phi cp dưỡng nuôi con.
Ch Trn Th Trúc D anh Nguyn Thanh H quyền nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cn tr.
3. V chia tài sn khi ly hôn: Đình chỉ xét x yêu cu ca ch Trn Th Trúc
D v yêu cu chia tài sn khi ly hôn.
4. V n chung: Không có.
5. V án phí dân s sơ thẩm:
- Ch Trn Th Trúc D phi chu án pdân s sơ thẩm v ly hôn 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được khu tr vào s tin tm ng án p300.000
đồng (Ba trăm nghìn đng) mà ch Trn Th Trúc D đã nộp theo Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0000243 ngày 02/3/2023 ti Chi cc Thi hành án dân s
huyn C, tnh Đ.
- Tr li cho ch Trn Th Trúc D s tin tm ng án phí v chia tài sn khi ly
hôn đã nộp 1.720.000 đng (Mt triu bảy trăm hai ơi nghìn đng) theo theo
Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000244 ngày 02/3/2023 ti Chi cc
Thi hành án dân s huyn C, tnh Đ.
6. Đương sự có quyn kháng o trong thi hn 15 ngày k t ngày được tng
đạt hp l bn án.
5
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. C;
- CC THADS H. C;
- TAND tỉnh ĐT;
- UBND P.3, TP. C;
- Lưu HSVA.
Tải về
Bản án số 72/2023/HNGĐ-ST Bản án số 72/2023/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất