Bản án số 67/2022/DS-ST ngày 30-09-2022 của TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 67/2022/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 67/2022/DS-ST ngày 30-09-2022 của TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 67/2022/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2022
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông H (đại diện NN Chi nhánh Kiên Giang II) và Trần Minh T về tranh chấp hợp đồng dân sự vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

Bản án số 67/2022/DS ST ngày 30/9/2022 (NN - Tâm) 1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 67/2022/DS-ST
Ngày: 30/9/2022
V/v: Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trịnh Thị Cẩm Lình
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Thành Thái và ông Vũ Văn Hp.
- Thư phiên tòa: Trần Thị Như Ngọc, TTòa án nhân dân huyện
Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành tham gia phiên
toà: Bà Phạm Thị Thúy Kiều, kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2022, tại Phòng xử án Toà án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Kiên Giang xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số:
111/2022/TLST - DS ngày 17 tháng 06 năm 2022 về việc “Tranh chấp về hợp đồng
dân sự vay tài sntheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 65A/2022/QĐXXST -
DS ngày 25/8/2022 Quyết định hoãn phiên tòa số 58/2022/QĐST - DS ngày
14/9/2022, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: NN
Tr s chính: Số 02 LH, phường TC, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Tiết Văn T, Chức vụ: Tổng giám đốc.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Minh T1, Chức vụ: Giám đốc NN Chi
nhánh Kiên Giang II (Theo quyết định ủy quyền số 2965/QĐ-NHNo-PC ngày
27/12/2019 của Tổng giám đốc NN).
Người được ông Tấn ủy quyền lại: Ông Đặng Thanh H, sinh năm: 1977,
chức vụ: Phó Giám đốc NN - Chi nhánh Kiên Giang II (Theo quyết định ủy quyền số
313/QĐ-NHNo-KGII-TH ngày 17/6/2022 của Giám đốc NN - Chi nhánh Kiên
Giang II).
Bản án số 67/2022/DS ST ngày 30/9/2022 (NN - Tâm) 2
Địa chỉ chi nhánh: Số 784 khu phố MA, thị trấn ML, huyện Châu Thành,
tỉnh Kiên Giang.
* Bị đơn: Ông Trần Minh T, sinh năm 1960. Địa chỉ: Tổ 12, khu phố MP,
thị trấn ML, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. (Vắng mặt không có lý do)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo nội dung khởi kiện các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án
đại diện NN ông Đặng Thanh H trình bày và tại phiên tòa yêu cầu như sau:
Vào ngày 08/5/2019, NN Chi nhánh huyn Châu Thành (nay Chi nhánh
Kiên Giang II) cókết Hợp đồng tín dụng s 7790-LAV-201901343 với ông Trn
Minh T với s tin vay gốc 600.000.000 đồng, s tin vay ông T s dụng vào mc
đích gia đình/cá nhân. Phương thc cho vay tng ln. Thời hạn vay 12 tháng (đến
ngày 07/5/2020).
V lãi sut: Phương thc áp dụng lãi suất điều chnh; Lãi tại thời đim vay là
10.5%/năm; vào các ngày 01/01, 01/4, 01/7 và 01/10 lãi suất được điu chnh bng
lãi suất tiết kim 12 tháng tr lãi sau của NN Chi nhánh Kiên Giang cộng phí c
định (vay ngắn hạn 3,5%/năm trung hạn 4,5%/năm dài hạn 5,5%/năm). Thời
hạn tr lãi: 03 tháng/ln (07/8/2019, 07/11/2019, 07/02/2020). Lãi sut trong hạn
10.5%/năm, quá hạn bng 150%/năm x lãi suất trong hạn.
Để bảo đảm khoản tin vay, ông T đã thế chp các tài sn cho NN Chi nhánh
Kiên Giang II như sau:
1/ Tàu s KG-94715-TS, nhãn hiu HINI V22C, s máy A-30510, ng
sut 420, công dụng địch v hu cn ngh, nơi đóng Rạch Giá Kiên Giang, mẫu
thiết kế KG1503-80HC, cơ quan thiết kế Công ty TNHH Hi Nam, vt liu g -
Cerment, tng dung tích 76.97, sức ch tối đa 51.99... do ông Trn Minh T đứng tên
theo Hợp đồng thế chp tài sn s 7709-LCL-201901519 ngày 08/5/2019
2/ Quyn s dụng đất theo giy chứng nhận quyền sử dụng đất s BU339655
được UBND huyn Châu Thành cp ngày 10/10/2014 do ông Trn Minh T đứng
tên, din tích 176.00m
2
, thửa s 176, t bản đ s 12 tọa lạc tại khu phố MP, thị trấn
ML, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang theo Hợp đồng thế chp Quyn s dụng
đất s 7709-LCL-201901520 ngày 08/5/2019.
Sau khi NN Chi nhánh Kiên Giang II giải ngân s tin vay cho ông T đến
nay, ông T không thc hin vic tr n như đã thỏa thun, dẫn đến n quá hạn, n
xu. Tính đến nay, ông T còn n NN s tin vay gc là 600.000.000 đồng và lãi phát
sinh đến ngày 30/9/2022 là 118.776.575 đồng. NN Chi nhánh Kiên Giang II đã to
Bản án số 67/2022/DS ST ngày 30/9/2022 (NN - Tâm) 3
mọi điu kin cho ông T đểthời gian tr n nhưng đến nay ông T vn không thc
hiện được.
Tại phiên tòa: Ông H (đại diện NN Chi nhánh Kiên Giang II) yêu cu ông
Trn Minh T thanh toán cho NN tổng số tin 718.776.575 đồng (gốc 600.000.000
đồng và tiềni tạmnh đến ngày 30/9/2022 118.776.575 đồng) i phát sinh kể
từ ngày 01/10/2022 theo lãi suất đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng cho đến khi
ông T trả hết nợ cho NN Chi nhánh Kiên Giang II. Nếu ông T không thực hin nghĩa
vụ tr nợ, yêu cu Tòa án xc i sản mà ông T đã thế chấp đthu hồi nợ cho NN.
* Trong quá trình giải quyết tại phiên tòa, bị đơn ông Trần Minh T vắng
mặt, không có lời trình bày.
* Ti phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
Tòa án người tham gia t tng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư Tòa án đã
thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật tố tụng dân sự; Đối
với các đương sự thì từ khi thụ vụ án đến nay, phía bị đơn ông Trần Minh T
không tham gia các phiên họp, phiên tòa thẩm theo triệu tập của Tòa án chưa
thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị HĐXX áp dụng Điều 463 Điều
466 Bộ Luật dân snăm 2015. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của NN, buc
ông Trần Minh T phải tr n theo yêu cu của NN và phải chịu án phí dân sự sơ
thm theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử (gọi tắt
HĐXX) nhận định như sau:
[1] Về tố tụng: Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn (NN) về việc buộc bị đơn
(ông Trần Minh T nơi trú tại tổ 12, khu phố MP, thị trấn ML, huyn Châu
Thành, tỉnh Kiên Giang) thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bđơn còn nnguyên đơn
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại Điều 26, điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Quan hệ pháp
luật tranh chấp giữa các đương sự được xác định là “Tranh chấp về hợp đồng dân sự
vay tài sản”.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tiến hành tống đạt các văn bản tố tụng nhưng
ông T không tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và hòa giải cũng như tham gia phiên tòa sơ thẩm mặc dù đã được Tòa án triệu tập
Bản án số 67/2022/DS ST ngày 30/9/2022 (NN - Tâm) 4
hợp lệ. HĐXX xét thấy, việc vắng mặt của ông T không skiện bất khả kháng
hay do điều kiện khác quan nên HĐXX căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật t
tụng dân sự năm 2015 tiến hành xét xử vắng mặt ông T.
[2] Về nội dung trong vụ án: Vào ngày 08/5/2019, NN Chi nhánh huyn
Châu Thành (nay Chi nhánh Kiên Giang II) ký kết Hợp đồng tín dụng s
7790-LAV-201901343 với ông Trn Minh T với s tiền vay gốc là 600.000.000
đồng, s tin vay ông T s dụng vào mc đích gia đình/cá nhân. Phương thc cho
vay tng ln. Thời hạn vay 12 tháng (đến ngày 07/5/2020), hợp đồng thỏa thuận
lãi suất đbảo đảm khoản tin vay, ông T đã thế chp các tài sn cho NN Chi
nhánh Kiên Giang II theo Hợp đồng thế chp tài sn s 7709-LCL-201901519 ngày
08/5/2019 Hợp đồng thế chp Quyn s dng đất s 7709-LCL-201901520 ngày
08/5/2019. Sau khi NN Chi nhánh Kiên Giang II giải ngân s tin vay cho ông T
đến nay, ông T không thc hin vic tr n như đã thỏa thun, dẫn đến n quá hạn,
n xu. NN Chi nhánh Kiên Giang II đã to mọi điu kin cho ông T để thời gian
tr n nhưng đến nay ông T vn không thc hiện được nên NN khởi kiện yêu cầu
ông T trả số tiền vay gốc còn nợ và tiền lãi phát sinh cho NN.
2.1 HĐXX xét thấy, lời trình bày yêu cầu của đại diện NN tại phiên tòa
cùng các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án phù hợp với nhau. Qua xem xét
các tài liệu chứng cứ cho thấy, giữa NN ông Trần Minh T có ký kết Hợp đồng tín
dụng số 7709-LAV-201901343 ngày 08/5/2019 để ông T vay vốn với số tiền gốc
600.000.000 đồng đđảm bảo cho khoản vay, 02 bên đã ký kết 02 hợp đồng thế
chấp cụ thể Hợp đồng thế chp tài sn s 7709-LCL-201901519 ngày 08/5/2019
và Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đất s 7709-LCL-201901520 ngày 08/5/2019,
trong quá trình thực hiện hợp đồng vay ông T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho
NN. Tính đến ngày 30/9/2022, ông T còn nợ NN tổng số tiền 718.776.575 đồng,
trong đó số tiền gc 600.000.000 đồng và tiền lãi là 118.776.575 đồng là có thật.
2.2 Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã tống đạt c Thông báo nêu yêu cầu
của NN đến ông Trần Minh T được biết nhưng đến nay ông T không gửi ý kiến của
ông đối với yêu cầu của NN tại phiên tòa ông T vắng mặt không lời trình bày
nên HĐXX không có sở để xem xét ý kiến của ông T. Do đó, HĐXX căn cứ vào
các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án theo quy định tại khoản 4 Điều 91
BLTTDS để giải quyết vụ án.
Từ những nhận định trên, HĐXX chấp nhận đề nghị của đại diện Viện kiểm
sát và toàn bộ yêu cầu khởi kiện của NN. Buộc ông Trần Minh T trả cho NN số tiền
gốc và lãi tính đến ngày 30/9/2022 là 718.776.575 đồng (Trong đó: Tiền gốc
600.000.000 đồng, tiền lãi trong hạn 75.962.466 đồng tiền lãi quá hạn
42.814.110 đồng) sau khi án hiệu lực pháp luật. Đồng thời, ông T tiếp tục thanh
Bản án số 67/2022/DS ST ngày 30/9/2022 (NN - Tâm) 5
toán số tiền lãi phát sinh theo Hợp đồng đã kết từ ngày 01/10/2022 cho đến khi
thanh toán hết nợ cho NN.
[3] Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
- Ông Trần Minh T phải chịu án phí trên số tiền phải trả cho NN
[718.776.575 đồng = 20.000.000 đồng + (318.776.575 đồng x 4%)] 32.751.063
đồng.
- Do yêu cu của NN được chấp nhận nên hoàn trả lại tiền tạm ứng án phí
NN đã nộp theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 463, Điều 466 và khoản 2 Điều 470 Bộ luật dân sự năm
2015; khoản 4 Điều 91, khoản 1 Điều 147, Điều 271 Điều 273 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015. Áp dụng Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định vmức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Buộc ông Trần Minh T trả cho NN tổng stiền gốc tiền lãi (tạm tính
đến ngày 30/9/2022) 718.776.575 đồng (Bảy trăm mười tám triệu, bảy trăm bảy
mươi sáu nghìn, năm trăm bảy mươi lăm đồng) sau khi án hiệu lực pháp luật.
Đồng thời, ông T tiếp tục thanh toán số tiền lãi phát sinh theo Hợp đồng tín dụng đã
ký kết từ ngày 01/10/2022 cho đến khi thanh toán hết nợ cho NN.
Trường hợp ông Trần Minh T không thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi án
hiệu lực thì NN quyền yêu cầu quan thi hành án dân sự thẩm quyền tiến
hành biên bán đấu giá tài sản theo Hợp đồng thế chp tài sn s 7709-LCL-
201901519 ngày 08/5/2019 và Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đt s 7709-LCL-
201901520 ngày 08/5/2019 để đảm bảo thu hồi nợ cho NN, cụ thể như sau:
- Tàu cá s KG-94715-TS, nhãn hiu HINI V22C, s máy A-30510, ng
sut 420, công dụng địch v hu cn ngh, nơi đóng Rạch Giá Kiên Giang, mẫu
thiết kế KG1503-80HC, cơ quan thiết kế Công ty TNHH Hoài Nam, vt liu g -
Cerment, tng dung ch 76.97, sức ch tối đa 51.99... do ông Trn Minh T đứng
n.
- Quyn s dụng đt theo giấy CNQSD đt s BU339655 do UBND huyn
Châu Thành cp ngày 10/10/2014 do ông Trn Minh T đứng tên, din tích
Bản án số 67/2022/DS ST ngày 30/9/2022 (NN - Tâm) 6
176.00m
2
, thửa s 176, t bản đồ s 12 tọa lạc tại khu phố MP, thị trấn ML, huyện
Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
- Buộc ông Trần Minh T phải chịu án phí 32.751.063 đồng (Ba mươi hai
triu, bảy trăm năm mươi mốt nghìn, không trăm sáu mươi ba đồng).
- Hoàn trả lại cho NN số tiền tạm ứng án phí 15.800.000 đồng (ời lăm
triệu, tám trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ pTòa án ngày
15/6/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
3. Quyền kháng cáo: Đương sự mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản
án trong thời hạn luật định là 15 ngày kể từ ngày tuyên án (Ngày 30/9/2022).
Ông Trần Minh T vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn luật đnh 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án
theo quy định.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân s(sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014); Thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự (sửa
đổi bổ sung năm 2014).
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND cùng cp;
- TAND tỉnh KG;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Trịnh Thị Cẩm Lình
Tải về
Bản án 67/2022/DS-ST Kiên Giang Bản án 67/2022/DS-ST Kiên Giang

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án 67/2022/DS-ST Kiên Giang Bản án 67/2022/DS-ST Kiên Giang

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất