Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST ngày 26/08/2024 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 62/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST ngày 26/08/2024 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh) |
Số hiệu: | 62/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 26/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu không công nhận vợ chồng do không đăng ký kết hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 62/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22-8-2024
V/v: Tranh chấp ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Phan Thị Mai Dung.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Bành Văn Hải;
2. Bà Đào Thị Lan.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Tuyết Minh - Thư ký Tòa án nhân dân
Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh tham gia phiên toà: Ông Võ Công Đức - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân Huyện Dương Minh
Châu, tỉnh Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 110/2024/TLST-
HNGĐ ngày 08 tháng 3 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 58/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 7 năm 2024, giữa
các đương sự:
* Nguyên đơn: Chị Trần Thị Huỳnh N, sinh năm 1997; địa chỉ: Tổ B, ấp N,
xã B, Huyện D, tỉnh Tây Ninh.
* Bị đơn: Anh Nguyễn Minh T, sinh năm 1992; địa chỉ: Ấp N, xã B, Huyện
D, tỉnh Tây Ninh.
Chị N vắng mặt có đơn, anh T vắng mặt không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngày 27-02-2024 và các lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án, nguyên đơn chị Trần Thị Huỳnh N trình bày:
2
Chị và anh Nguyễn Minh T chung sống như vợ chồng với nhau từ năm 2020
nhưng không đăng ký kết hôn. Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2023 thì
phát sinh mâu thuẫn và ngày càng trầm trọng. Nguyên nhân: Bất đồng quan điểm
sống, không tìm được tiếng nói chung, vợ chồng thường xuyên gây gổ mặc dù đã
có cố gắng nhưng vẫn không tìm được giải pháp hoà giải, không hàn gắn được
với nhau. Nay chị yêu cầu ly hôn với anh T.
Về con chung: Vợ chồng chị có 01 con chung sinh ngày 16-9-2023, do chị
và anh T không có đăng ký kết hôn nên chưa làm giấy khai sinh cho con, tên
thường gọi là Kim C.
Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Toà giải quyết
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Toà giải quyết
* Bị đơn anh Nguyễn Minh T đã được Tòa án triệu tập nhiều lần nhưng vẫn
vắng mặt nên không có lời trình bày.
* Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Huyện Dương Minh Châu.
Về tố tụng: Thẩm phán thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử và
quyết định đưa vụ án ra xét xử đều đảm bảo đúng thời hạn, nội dung, thẩm quyền
theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa thực
hiện đúng trình tự, thủ tục đối với phiên tòa dân sự. Những người tham gia tố tụng
đều thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, chấp hành tốt Nội quy phiên tòa.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ các Điều 14
của Luật hôn nhân và gia đình, quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án: Không công nhận mối quan hệ vợ chồng
giữa chị Trần Thị Huỳnh N và anh Nguyễn Minh T. Về án phí hôn nhân sơ thẩm:
Chị Trần Thị Huỳnh N chịu 300.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được xem xét tại phiên
toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Chị Trần Thị Huỳnh N khởi kiện yêu cầu
ly hôn với anh Nguyễn Minh T. Anh T cư trú tại ấp N, xã B, Huyện D, tỉnh Tây
Ninh. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự, thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
3
- Chị N có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt, anh T đã được Toà án triệu tập
hợp lệ đến lần thứ hai nhưng anh T vắng mặt tại phiên tòa. Tòa án vẫn tiến hành
xét xử vắng mặt chị N, anh T là đúng theo quy định tại điều 227, Điều 228 của
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Huỳnh N và anh Nguyễn Minh T
tự nguyện chung sống như vợ chồng từ năm 2020 cho đến nay nhưng không có
đăng ký kết hôn nên Hội đồng xét xử có cơ sở xác định hôn nhân giữa chị N và
anh T là không hợp pháp, trái với quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, do
đó Tòa án không tiến hành hòa giải đối với mối quan hệ hôn nhân giữa chị N và
anh T. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 53
của Luật Hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xử tuyên bố không công nhận mối
quan hệ vợ chồng giữa chị Trần Thị Huỳnh N và anh Nguyễn Minh T là phù hợp,
đúng pháp luật.
[2.2] Về con chung: Anh T đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng
anh T không đến tham gia phiên toà nên không thể hiện lời trình bày. Hội đồng
xét xử xét thấy: Cháu Kim C sinh ngày 16-9-2023 còn nhỏ, dưới 36 tháng tuổi,
hiện cháu Kim C đang sống chung với chị N và chị N có yêu cầu được nuôi cháu
nên Hội đồng xét xử giao cháu Kim C cho chị N trực tiếp trôm nom, nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục. là phù hợp theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia
đình. Ghi nhận chị N không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
[2.3] Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải quyết.
[2.4] Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Toà giải quyết
[3] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án, chị Trần Thị Huỳnh N chịu 300.000 đồng.
[4] Xét đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Huyện Dương Minh
Châu, tỉnh Tây Ninh là có căn cứ và phù hợp với quy định pháp luật nên chấp
nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 53, Điều 81, 82 của
Luật Hôn nhân và Gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
4
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trần Thị Huỳnh N. Tuyên bố không
công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị Trần Thị Huỳnh N và anh Nguyễn Minh T.
2. Về con chung: Giao cháu Kim C cho chị Trần Thị Huỳnh N trực tiếp trông
nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Ghi nhận chị N không yêu cầu anh T cấp
dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét giải quyết.
4. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Chị Trần Thị Huỳnh N chịu 300.000
đồng nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị N đã nộp
theo biên lai thu số 0007420 ngày 08-3-2024 của Chi cục thi hành án dân sự
Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Chị N đã nộp đủ án phí.
5. Các đương sự không có mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo bản án
lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. Dương Minh Châu;
- Chi cục THADS H. Dương Minh Châu;
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- UBND xã Bàu năng;
- Lưu VT;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Phan Thị Mai Dung
Tải về
Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm