Bản án số 62/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 62/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 62/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 62/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy một phần bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG NGÃI
Bn án s: 62/2024/DS-PT
Ngày 18-12-2024
V/v tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất đòi
li tài sn là quyn s dụng đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch to phiên tòa:
Các Thm phán:
Bà Hunh Th Hng Hoa
Bà Trnh Th Thu Lan
Bà Hoàng Th Mai Hnh
- Thư phiên tòa: Ông Phan Tn Thnh Thư Tòa án, Tòa án nhân dân
tnh Qung Ngãi.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Ngãi: Huỳnh Thị Tuyết
Nhung - Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 12 18 tháng 12 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân tnh
Qung Ngãi xét x phúc thm công khai v án th s 42/2024/TLPT-DS, ngày
19/8/2024, v vic “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đòi
lại tài sản là quyền sử dụng đất”.
Do Bản án dân sự thẩm số 25/2024/DS-ST ngày 20 tháng 5 năm 2024 của
Toà án nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 127/2024/QĐPT-DS ngày
04/11/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Đỗ Thanh B, sinh năm 1954; địa chỉ: Thôn L, T, thành
phố Q, tỉnh Quảng Ngãi.
Người đại din theo y quyền nguyên đơn:
1. Bà Th Thanh C, sinh năm 1963; Địa ch: Xã T, thành ph Q, tnh Qung
Ngãi.
2. Ông Phan Tn D, sinh năm 1984; Đa ch: Khu dân S, thôn C, Đ,
huyn M, tnh Qung Ngãi.
- Bị đơn: Ông Phạm T, sinh năm 1956; địa chỉ: Thôn F, L, huyện D, tỉnh
Lâm Đồng.
2
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Thị Thanh C, sinh năm 1963; Địa chỉ: Thôn L, T, thành phố Q,
tỉnh Quảng Ngãi.
2. Phạm Thị T1, sinh năm 1969; Địa chỉ: Số nhà C thôn P, P, huyện Đ,
tỉnh Lâm Đồng.
3. Phạm Thị N, sinh năm 1952; Địa chỉ: Số nhà D đường D, phường H,
Thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm Thị T2, sinh năm 1959; Địa chỉ: Xóm C, thôn T, T, huyện Đ,
tỉnh Lâm Đồng.
5. Phạm Thị T3, sinh năm 1963; Địa chỉ: Thôn N, T, thành phố Q, tỉnh
Quảng Ngãi.
6. Văn phòng C1;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Ngọc T4 Trưởng Văn phòng.
Địa chỉ văn phòng: Tổ dân phố B, thị trấn L, huyện T, tỉnh Quảng Ngãi.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Q;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đức T5, Chức vụ: Quyền Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Q.
Địa chỉ: Số A đường H, thành phố Q, tỉnh Quảng Ngãi.
Người làm chứng: Ông Phạm Quốc T6, sinh năm 1971. Trú tại: Tổ E, phường
N, thành phố Q.
Người kháng cáo: Ông Đỗ Thanh B nguyên đơn.
(Ông Phan Tn D, bà Lê Th Thanh C và ông Phm T có mt; Bà Phm Th T1,
Phm Th N, bà Phm Th T2, bà Phm Th T3, đi din Văn phòng C1 và đại din
S Tài nguyên và Môi trường tnh Q vng mt ti phiên tòa).
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 12 tháng 6 năm 2019, đơn khởi kin b sung ngày 18
tháng 7 năm 2019, lời khai trong quá trình t tng tại phiên tòa; nguyên đơn
người đại din của nguyên đơn trình bày:
Vào năm 2016, ông Đỗ Thanh B nhn chuyển nhượng ca v chng ông Đỗ
Văn T7, bà Trn Th Linh T8 thửa đất s 1482, t bản đồ s 6, din tích 200m
2
ti
T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi, đã được quan thm quyền đăng chỉnh
trang 3.
Do thửa đất chiều ngang giáp đưng 20m, chiu sâu 10m nên ông B mua
ca ông Phm T din tích tiếp giáp phía sau thửa đt ca ông B chiu ngang 13m,
chiu dài hết mảnh vườn có din tích 390m
2
(thuc mt phn thửa đt s 1304, t bn
đồ s 06, din tích 1.245m
2
đưc y ban nhân dân (viết tt là UBND) huyn S cp
Giy chng nhn quyn s dng đất (viết tắt GCNQSDĐ) cho hộ Trn Th Đ
ngày 14/12/1999) với giá là 300.000.000 đồng nhưng viết giấy 200.000.000 đồng.
3
Sau khi nhn phần đất mua ca ông T, ông B đổ đất làm nhà, xây ng rào
xung quanh, đất chiều ngang giáp đường 13m, chiu dài t mép đường đến hết
thửa đất. Phần đất còn lại 07m giáp đường vẫn còn để trống. Đến khong tháng 6
năm 2018, ông Phm Th N1 em gái Phm Th T3 đến hỏi mượn giy chng
nhn quyn s dụng đất ca ông B để làm th tc cp s đỏ nên ông B đến Văn
phòng Công chng huyn C1 ký giy t để nhn s đỏ.
Sau khi nhận được s đ gia đình ông kiểm tra li thì phát hin diện tích đất
đưc cp ch 389,8m
2
ch không phi 590m
2
. Ông Đỗ Thanh B yêu cu Tòa án
gii quyết:
- Công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia ông Phm T
ông Đỗ Thanh B lp ngày 16/8/2016 (Giấy sang nhượng đất) din tích 390m
2
hiu
lc pháp lut. Công nhn ông Đỗ Thanh B quyn s dng hp pháp din tích
590m
2
đất).
- Tuyên hiu Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Đỗ
Thanh B vi ông Phm T đối vi thửa đất s 1482, t bản đ s 06, din tích 200m
2
lp ti Văn phòng Công chứng huyn C1 ngày 05/7/2018.
- Buc ông Phm T tr li cho ông B din tích 70m
2
còn li thuc mt phn
thửa đất s 1482, t bản đồ s 6, xã T, thành ph Q.
Tại phiên tòa người đại din của nguyên đơn trình bày: Ngày 23/11/2021, ông
Đỗ Thanh B lp Hợp đồng tng cho bà Lê Th Thanh C thửa đất s 366, t bản đồ s
27 được Văn phòng C2 công chng hợp đng s 3202, quyn s 06/2021TP/CC-
SCC/HĐGD và được S Tài nguyên và Môi trường tnh Q cấp GCNQSDĐ cho
Th Thanh C ngày 14/12/2021, s phát hành DD 698711 s vào s CS16079 thửa đất
s 366, t bản đồ s 27 cho rng thửa đất 366 vi din tích 389,8m
2
din tích
đất ông T chuyển nhượng cho ông B (phần đất thuc thửa đất 1304) đã được
quan thm quyn cp giy chng nhn cho ông B nên không tranh chp v phn
đất này ch yêu cu ông Phm T phi hoàn tr cho ông B 200m
2
đất Giy
chng nhận QSDĐ của thửa đất 1482 mà ông B mua ca v chng ông T7T8. Đi
vi phn bồi thường thit hi thì s yêu cu trong v án khác.
Ti bản trình bày ngày 07 tháng 8 năm 2019, đơn yêu cu phn t ngày 02
tháng 12 năm 2019, lời trình bày trong quá trình t tng ti phiên tòa b đơn ông
Phm T trình bày:
Do ông B nhu cầu đất dài v phía sau, nên gia ông vi ông B đã chuyển
đổi đất cho nhau, c th: Ông B để cho ông din tích đt chiu ngang 07m theo mt
đưng, chiu dài 10m; ông để cho ông B diện tích đất chiu ngang tiếp giáp phía sau
thửa đất ca ông B là 13m, chiu sâu vào 5,3m. Sau khi đổi đất chiu ngang theo mt
đường đất ca ông B còn 13m, chiu sâu vào 15,3m. Vi chiu sâu vào không
nhiu nên ông B đt vấn đề mua tiếp phần đt còn li chiu ngang 13m, chiu
sâu hết đất vườn ca ông với giá 200.000.000 đồng. Việc đổi đất sang nhượng đất
hai bên viết giấy tay đề ngày 16/8/2016. Din tích 390m
2
ghi trong giy sang
4
nhưng gp c phần đất đổi 70m
2
trước đó. Sau khi thng nhất đổi và chuyn
nhượng đất gia ông ông B. Ông B tiến hành xây ờng rào ngăn cách giữa đất
ca ông B đất của gia đình ông. Tường rào đổ tr tông, phần dưới xây gch
phía trên dăng i B40. Phần đt ca ông B chiu ngang theo mặt đường 13m
chiu dài hết vườn.
Đến năm 2017 ch, em ca ông phản đối vic ông t ý đổi đất ca cha m cho
ông B đã tranh chp nên các bên tiếp tc tha thun vi ni dung ông B ly
10m chiều ngang giáp đường, chiu sâu hết thửa đất 1304 của gia đình ông, gia đình
ông s dng phần đất còn li ca ông B vi din tích 100m
2
(10m x 10m) có lp biên
bn tha thuận đề ngày 08/6/2017, các bên cùng ký.
Sau khi tha thun ông B ch ly diện tích đt chiu ngang theo mặt đường
10m chiu dài hết vườn; ch em ông cũng tha thuận chia đt ca cha m đ li cho
từng người. Để tách thửa đất theo s tha thuận, cơ quan chuyên môn hưng dn phi
hp thửa đất ca ông B mua ca v chng ông T7 vi thửa đất ca m ông thì mi
tách được thửa, do đó ông B ông thng nht hp thc hóa nhp hai thửa đất theo
ng dn bng cách: Lp hợp đồng ông B chuyển nhượng cho ông thửa đất s 1482,
t bản đ s 06, din tích 200m
2
. Hợp đồng chuyển nhượng được lp ti Văn phòng
C1. Do đất ca ông B ch còn chiu ngang theo mặt đường 10m nên phi phá b
ng rào ông B đã xây mới làm th tc hp tha tách tha cho ông B đúng diện
tích đã thỏa thun nên ông B đã thống nht tháo g bo ông B đã xây.
Các bên thng nht nên ông và ông B nh ông Phm Quc T6 người làm
dch v đứng ra làm th tc giy t, h sơ ông ông B các loi giy. T s tha
thun ông tách thửa đất đã nhập thành 06 thửa đều đứng tên ông, c th:
+ Thửa đất s 366, t bản đồ s 27, din tích 389,8m
2
(241,6m
2
ONT
148,2m
2
HNK), s phát hành CQ360600, s vào s CS13255, cp ngày 18/2/2019, xã
T, thành ph Q.
+ Thửa đất s 367, t bản đồ s 27, din tích 176,5m
2
(110,3m
2
ONT
66,2m
2
HNK), s phát hành CQ379501, s vào s CS13254, cp ngày 18/2/2019,
T, thành ph Q. Ông làm th tc chuyn cho em gái Phm Th T1 theo tha
thun.
+ Thửa đất s 368, t bản đồ s 27, din tích 168,9m
2
(106,5m
2
ONT
62,4m
2
HNK), s phát hành CQ360596, s vào s CS13259, cp ngày 18/2/2019,
T, thành ph Q.
+ Thửa đất s 369, t bản đồ s 27, din tích 400,7m
2
(229,2m
2
ONT
171,5m
2
HNK), s phát hành CQ360597, s vào s CS13258, cp ngày 18/2/2019, xã
T, thành ph Q.
+ Thửa đất s 370, t bản đồ s 27, din tích 153,9m
2
(105,5m
2
ONT và
48,4m
2
HNK), s phát hành CQ360598, s vào s CS13257, cp ngày 18/2/2019,
T, thành ph Q. Ông làm th tc chuyn cho ông Võ Tn V.
5
+ Thửa đất s 371, t bản đồ s 27, din tích 152,3m
2
(106,9m
2
ONT
45,5m
2
HNK), s phát hành CQ360599, s vào s CS13256, cp ngày 18/2/2019,
T, thành ph Q. Ông làm th tc chuyn cho bà Phm Th T3.
- Ngày 25/3/2019, ông lp Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất cho
ông Đỗ Thanh B thửa đất s 366 được Văn phòng C1 chng thc theo Hợp đồng s
865, quyn s 02/2019/TP-CC-SCC/HĐGD Văn phòng đăng đất đai tỉnh Q,
Chi nhánh thành ph Q chỉnh lý trên trang 3 GCNQSDĐ ngày 03/4/2019. Ông B
ông đã nhờ ông Phm Quc T6 làm ông T6 đã giao GCNQSDĐ cho ông B nhn.
Quá trình trao đổi mua bán đất gia các bên hoàn toàn t nguyn, không s la
dối như ông B nói; do đó ông không chp nhn yêu cu khi kin ca ông B và u
cu:
- Tuyên b hợp đồng bán đt din ch 390m
2
gia ông ông Đỗ Thanh B
ngày 16/8/2016 với giá 200.000.000 đồng vô hiu.
- Tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông ông Đỗ
Thanh B đối vi thửa đất s 366, t bản đồ s 27, din tích 389,8m
2
lp ngày
25/3/2019 ti Văn phòng C1 vô hiu.
- Hợp đồng chuyển nhượng thửa đt s 1482 t ông B qua ông là hp thc hóa
để thc hin s tha thun ca các bên ti giy tha thun ngày 08/6/2017.
- V xhu qu hợp đồng vô hiu: Ông hoàn tr li cho ông Đỗ Thanh B s
tiền đã nhận 200.000.000 đng, ông Đỗ Thanh B phi tháo d toàn b công trình đã
xây dng trái phép trên phần đất đã nhận chuyển nhượng vào năm 2016, tr v v trí
ban đầu 200m
2
theo giy chng nhn quyn s dụng đt tha 1482, t bản đồ s 6, xã
T, thành ph Q.
Ngày 14/4/2021, ông rút toàn b yêu cu phn t yêu cu Tòa án gii quyết
không chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
Tại văn bản trình bày ý kiến ngày 30 tháng 7 năm 2019, lời trình bày trong quá
trình t tụng; ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan tham gia t tng vi bên nguyên
đơn bà Lê Th Thanh C trình bày: Bà hoàn toàn đồng ý vi các yêu cu khi kin ca
chng bà là ông Đỗ Thanh B và yêu cu Tòa án gii quyết theo yêu cu khi kin ca
ông Đỗ Thanh B.
Tại các văn bản trình bày ý kiến, li trình bày trong quá trình t tụng; người
có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phm Th T1 trình bày:
Thửa đất s 1304, t bản đồ s 06, T, thành ph Q là di sn tha kế ca cha
m bà để li, anh ch em chưa làm thủ tc phân chia di sn. Khoảng đầu năm 2017 chị
em bà v quê lo m mã ông bà và hi ông Phm T v vic làm giy t phân chia tha
đất nhưng ông T tr li do ch em không đng ý giy nên vẫn còn để nguyên,
ch em đã làm đơn gi đến UBND T yêu cu gii quyết tranh chp vi ông
Phm Th .
6
Đến tháng 6 năm 2017, chị em v quê để gii quyết tranh chp thì phát hin
ông Đỗ Thanh B đã đổ đất làm nhà, xây tường rào trên mt phn diện tích đất ca cha
m, ông B cho biết ông T đổi đất vi ông nên ch em không đồng ý; sau đó gia
ông Đỗ Thanh B vi anh ch em gm ông Phm T, Phm Th T1, Phm Th T3,
Phm Th T2 Phm Th N đã thỏa thuận đổi đt vi ni dung ông B ch ly 10m
chiều ngang giáp đường kéo dài hết thửa đất ca Trn Th Đ, phần đất còn li ca
ông B s chuyn cho các con ca Trn Th Đà .1 Việc đổi đt t nguyn, các
bên đều vào biên bn tha thun lp ngày 08/6/2017. Sau khi tha thuận đổi đất
như trên chị em y quyn cho ông Phm Quc T6 ng dn làm các th tục để
được quan nhà nước cấp GCNQSDĐ như hiện nay nên không đồng ý vi yêu
cu khi kin của nguyên đơn.
Tại các văn bản trình bày ý kiến, li trình bày trong quá trình t tụng; người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phm Th T2, Phm Th N, Phm Thi T6 trình
bày: Thng nht ni dung trình bày yêu cu Tòa án gii quyết theo như ý kiến ca
Phm Th T1.
Tại Công văn số 06/VPCCTN ngày 26/8/2019, bn trình bày ý kiến ngày 04
tháng 9 năm 2019 và bản trình bày ý kiến ngày 29/6/2020, Văn phòng C1 trình bày:
Ngày 05/7/2018, Công chng viên Văn phòng C1 tiếp nhn h yêu cầu
công chng Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 1482, t
bản đồ s 6, din tích 200m
2
ti xã T, thành ph Q gia bên chuyển nhượng là ông Đỗ
Thanh B và bên nhn chuyển nhượng là ông Phm Th . Qua kim tra h Công
chng viên nhn thy h yêu cầu công chứng đầy đủ nên chuyn cho b phận Thư
vào số, đánh máy soạn hợp đồng chuyển nhượng cho các bên tham gia giao dch
đọc lại ký, đim ch vào hợp đồng được phát hành h công chng s 1533,
quyn s 02/2018TP/CC/HĐGD ngày 05/7/2018. Tuy nhiên, sau khi hợp đồng đã
phát hành thì các bên có ý kiến thay đi s tin mua bán ti trang s 1 2 trong hp
đồng. Ông Đỗ Thanh B viết ch chm nên yêu cầu Văn phòng Công chứng viết
giúp dòng chữ” Tôi đã đọc k và đồng ý” và bổ sung li ch ca ông B ti trang s
1 2 trong “Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất” s công chng 1533,
quyn s 02/2018TP/CC/HĐGD.
Vic ông Đỗ Thanh B nêu ông Phm T đã thông đồng với Văn phòng Công
chng lp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gi mo ch ca ông
không đúng s tht. Văn phòng C1 xin phép được vng mt trong quá trình Tòa án
gii quyết v án.
* Bản án số 25/2024/DS-ST ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đã xử:
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Đỗ Thanh B v vic
yêu cu ông Phm T tr li cho ông Đỗ Thanh B thửa đất s 1482, t bản đồ s 06
din tích 200m
2
ONT, T, huyn S (N T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi)
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
7
đất s phát hành BK 978761, s vào s cấp GCN: “CH”00984, thửa đất 1482, t bn
đồ s 06, din tích 200m
2
ONT, xã T, huyn S do UBND huyn S ngày 16 tháng
11 năm 2012.
2. Đình chỉ phn yêu cu khi kin ca ông Đỗ Thanh B v vic: Công nhn
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Phm T ông Đỗ Thanh B
lp ngày 16/8/2016 (Giấy sang nhượng đt) ti tha 1304 có hiu lc pháp lut. Công
nhn ông Đỗ Thanh B quyn s dng hp pháp din tích 590m
2
. Buc ông Phm
T phi tr li cho ông Đỗ Thanh B phn din tích 70m
2
còn li ca thửa đất s 1482,
t bản đồ s 6, T hin do ông Phm T Phm Th T1 đứng tên trong
GCNQSDĐ tại thửa đất s 367, 368 t bn đồ s 27 xã T.
3. Đình chỉ yêu cu phn t ca ông Phm T v vic: Yêu cu Hợp đng
chuyn nhượng quyn s dụng đất din tích 390m
2
gia ông T ông B đưc ký vào
ngày 16/8/2016 vi giá tiền 200.000.000 đng hiu; Hợp đng chuyển nhượng
quyn s dụng đất din tích 389,8m
2
gia ông T ông B đưc lp ti Văn phòng
Công chng huyn C1 vào năm 2018 vi giá tiền 10.000.000 đng hiu. Hu
qu ca hợp đồng hiu ông T tr cho ông B s tiền 200.000.000 đng tiền đã
nhn, ông B phi tháo d toàn b công trình đã xây dựng trái phép trên phần đất đã
nhn chuyển nhượng tr li v v trí ban đu 200m
2
đất theo như GCNQSDĐ tha
1482.
4. Chi phí t tng: Ông Đỗ Thanh B phi chu chi phí thẩm đnh giá, chi phí
xem xét thẩm định ti ch, chi phí giám đnh phn ông yêu cu; ông B đã nộp và chi
xong; Ông Phm T phi chịu chi phí giám định phn ông T yêu cu, ông T đã nộp và
chi xong.
Ngoài ra bản án thẩm còn tuyên v án phí quyn kháng cáo ca các
đương sự.
* Ngày 04/6/2024 ngày 05/6/2024 ông Đỗ Thanh B đơn kháng cáo đề
ngh Tòa án cp phúc thm: Hu 01 phn ni dung ca bn án thẩm s
25/2024/DS-ST, ngày 20 tháng 5 năm 2024 ca Toà án nhân dân thành ph Qung
Ngãi (c th là các mc 1, 2, 4 ca bản án), để xét x lại theo đúng quy định ca pháp
lut.
* Ti phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ngãi phát biu ý
kiến v vic tuân theo pháp lut t tng trong quá trình gii quyết v án ca Thm
phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa kể t khi Tòa án cp phúc thm th lý v án
cho đến trước thời điểm Hi đồng xét x ngh án đều đúng theo quy đnh tại các Điều
51, 237, 285, 286, 290, 292, 294, 296, 297, 298, 302, 303, 305, 306 ca B lut t
tng dân s.
Đối với người tham gia tố tụng: Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
thực hiện đúng quy định tại Điều 85 Bộ luật tố tụng dân sự. Bị đơn thực hiện đúng
quy định tại Điều 72 của Bộ luật tố tụng dân sự. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan bà Thị Thanh C thực hiện đúng quy định tại Điều 73 của Bộ luật tố tụng
8
dân sự; những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan còn lại không thực hiện đúng
quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Người làm chứng không thực hiện đúng quy
định tại Điều 78 của Bộ luật tố tụng dân sự.
V ni dung: Căn c khoản 3 Điều 308, Điều 310 ca B lut t tng dân s,
khoản 3 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hội, đề ngh:
- Chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Đỗ Thanh B.
- Hủy một phần bản án dân sự s25/2024/DS-ST ngày 20 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân thành phố Quảng Ngãi về Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đòi lại tài sản là quyền sdụng đất, giao hồ vụ án về cho
Tòa án nhân dân thành phố Quảng Ngãi giải quyết lại theo thủ tục sơ thẩm
Các phần khác của bản án không bị kháng cáo, kháng nghị hiệu lực pháp
luật khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Về án phí: Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sphúc thẩm. Các chi phí
tố tụng khác sẽ được Tòa án xem xét khi giải quyết lại vụ án.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được kim tra xem xét kết qu tranh
tng tại phiên tòa, sau khi đi din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ngãi phát biu
ý kiến, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] Đơn kháng cáo của ông Đỗ Thanh B nộp trong thời hạn quy định tại Điều
273 của Bộ luật Tố tụng dân sự nên được chấp nhận xem xét theo thủ tục phúc thẩm.
[1.2] Tại phiên tòa phúc thẩm, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Phạm Thị T1 đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Những người quyền lợi nghĩa vụ
liên quan gồm Phạm Thị N, Phạm Thị T2, Phạm Thị T3, Văn phòng C1, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Q triệu tập hợp lệ lần thứ 2 nhưng vắng mặt. Do vậy, căn
cứ Điều 296 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xvắng
mặt các đương sự nêu trên.
[2] V ngun gc, quá trình s dng tha 1482 1304 t bản đồ s 6, T
đưc Văn phòng đăng đất đai tỉnh Q, chi nhánh thành ph Q cung cp theo Công
văn số 363/CNTPQN ngày 22/5/2020 và Biên bn làm vic ngày 14/12/2023 ca Tòa
án nhân dân thành ph Qung Ngãi, th hin:
[2.1] Thửa đất s 1482, t bản đồ s 6, din tích 200m
2
ti T, huyn S (nay
thành ph Q) đưc UBND huyn S cấp GCNQSDĐ s phát hành BK 978761, s
vào s CH 00984 vào ngày 16/11/2012 cho ông Đỗ Văn T7 Trn Th Linh T8.
Ngày 12/7/2016, ông Đỗ Văn T7 Trn Th Linh T8 lp Hợp đồng chuyn nng
quyn s dụng đt tha 1482 cho ông Đỗ Thanh B đã được Văn phòng C1 công
9
chng. Ngày 01/8/2016, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Q, chi nhánh thành ph Q đã
chỉnh lý trang 3 GCNQSDĐ cho ông Đỗ Thanh B.
[2.2] Thửa đất s 1304, t bản đồ s 6, din tích 1245m
2
, xã T, huyn S (nay là
thành ph Q) đưc UBND huyn S cấp GCNQSDĐ số phát hành Q34664, s vào s
00470/QSDĐ/725/QĐ-UB ngày 14/12/1999 cho hTrn Th Đà .1
Ngày 30/3/2017, các đng tha kế ca Trn Th Đ gm các ông, bà: P,
Phm Th T2, Phm Th T3, Phm Th T1, Phm Th N lập Văn bn tha thun phân
chia di sn tng cho quyn s dụng đt cho ông Phm Th T9 đất 1304 đã được
Văn phòng C1 công chng. Ngày 03/4/2017, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Q, Chi
nhánh thành ph Q chỉnh lý trang 4 GCNQSDĐ cho ông Phm Th .
- Ngày 05/7/2018, ông Đỗ Thanh B lập Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho ông Phạm T, thửa đất s1482, tờ bản đồ số 06, diện tích 200m² ONT,
T đã được Văn phòng C1 công chứng. Ngày 16/7/2018, Văn phòng đăng đất
đai tỉnh Q, chi nhánh thành phố Q chỉnh lý trang 3 GCNQSDĐ cho ông Phạm Thử .
- Ngày 28/9/2018, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Q cấp GCNQSDĐ cho
ông Phạm T, số phát hành CO 332606, số vào sổ cấp GCN CS 12629 thửa đất số 63,
tờ bản đồ số 27, diện tích 1442,1m² (400m² ONT và 1042,1m² HNK) T, thành phố
Q (hợp thửa đất số 1304 và 1482, cùng tờ bản đồ số 06, xã T).
- Ngày 18/02/2019, thửa đất số 63, tờ bản đồ số 27, diện tích 1442,1m² (400m²
ONT 1042,1m² HNK) được tách thành 06 thửa Sở Tài nguyên Môi trường
tỉnh Q cấp GCNQSDĐ cho ông Phạm T, cụ thể như sau:
+ Thửa đất số 366, tờ bản đồ số 27, diện tích 389,8m² (241,6m² ONT
148,2m² HNK), T, thành phố Q, số phát hành CQ 360600, số vào sổ cấp GCN CS
13255.
+ Thửa đất số 367, tờ bản đồ số 27, diện tích 176,5m² (110,3m² ONT
66,2m² HNK), T, thành phố Q, số phát hành CQ 379501, số vào sổ cấp GCN CS
13254.
+ Thửa đất số 368, tờ bản đồ số 27, diện tích 168,9m² (106,5m² ONT
62,4m² HNK), T, thành phố Q, số phát hành CQ 360596, số vào sổ cấp GCN CS
13259.
+ Thửa đất số 369, tờ bản đồ số 27, diện tích 400,7m² (229,2m² ONT
171,5m² HNK), T, thành phố Q, số phát hành CQ 360597, số vào sổ cấp GCN CS
13258.
+ Thửa đất số 370, tờ bản đồ số 27, diện tích 153,9m² (105,5m² ONT
48,4m² HNK), T, thành phố Q, số phát hành CQ 360598, số vào sổ cấp GCN CS
13257.
10
+ Thửa đất số 371, tờ bản đồ s 27, diện tích 152,3m² (106,9m² ONT
45,4m² HNK), T, thành phố Q, số phát hành CQ 360599, số vào sổ cấp GCN CS
13256.
- Ngày 25/3/2019, ông Phạm Thử L Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho ông Đỗ Thanh B thửa đất số 366, tờ bản đồ số 27, diện tích 389,8m² (241,6m²
ONT 148,2m² HNK), T, thành phố Q đã được Văn phòng C1 công chứng.
Ngày 03/4/2019, Văn phòng đăng đất đai tỉnh Q, chi nhánh thành phố Q chỉnh
trang 3 GCNQSDĐ đất cho ông Đỗ Thanh B.
- Ngày 25/3/2019, ông Phạm Thử L Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cho
Phạm Thị T1 thửa đất số 367, tờ bản đồ số 27, diện tích 176,5m² (110,3m² ONT và
66,2m² HNK), T, thành phố Q đã được Văn phòng C1 công chứng. Ngày
25/4/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Q cấp GCNQSDĐ sphát hành CR
660007, số vào sổ cấp GCN CS 13659 thửa đất số 367, tờ bản đồ số 27, diện tích
176,5m² (110,3m² ONT và 66,2m² HNK) xã T, thành phố Q cho bà Phạm Thị T1.
- Ngày 25/3/2019, ông Phạm Thử L Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho ông Tấn V thửa đất số 370, tờ bản đồ số 27, diện tích 153,9m² (105,5m²
ONT 48,4m² HNK), T, thành phố Q đã được Văn phòng C1 công chứng. Ngày
24/4/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Q cấp GCNQSDĐ sphát hành CR
660009, số vào sổ cấp GCN CS 13638 thửa đất số 370, tờ bản đồ số 27, diện tích
153,9m² (105,5mm² ONT và 48,4m² HNK), xã T, thành phố Q cho ông Võ Tấn V.
- Ngày 07/3/2019, ông Phạm Thử L Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cho
Phạm Thị T3 thửa đất số đất số 371, tờ bản đồ số 27, diện tích 152,3m² (106,9m²
ONT 45,4m² HNK), T, thành phố Q đã được Văn phòng C1 công chứng. Ngày
24/4/2019m, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Q cấp GCNQSDĐ sphát hành CR
660060, số vào sổ cấp GCN CS 13637 thửa đất số 371, tờ bản đồ số 27, diện tích
152,3m² (106,9m² ONT và 45,4m² HNK) xã T, thành phố Q cho bà Phạm Thị T3.
- Ngày 23/11/2021, ông Đỗ Thanh B lp Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất
thửa đất s 366, t bản đồ s 27, din tích 389,8m
2
, T, thành ph Q đã đưc Văn
phòng C2 công chng. Ngày 14/12/2021, S Tài nguyên và Môi trưng tnh Q đã cấp
GCNQSDĐ s phát hành DD698711, s vào s cp GCN CS16079 thửa đất s 366,
t bản đồ s 27, din tích 389,8m
2
(241,6m
2
ONT và 148,2m
2
), xã T, thành ph Q cho
bà Lê Th Thanh C.
[3] Xét kháng cáo của nguyên đơn ông Đỗ Thanh B, Hội đồng xét x thy
rng:
[3.1] Tại đơn khởi kin ngày 12/6/2019 (bút lục 65, 66, 67); đơn khi kin b
sung đề ngày 12/6/2019 (bút lục 72, 73, 74) nguyên đơn yêu cầu Tòa án gii quyết:
- Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất lp ngày 05/7/2018
gia ông Đỗ Thanh B vi ông Phm T vô hiu; Buc ông Phm T phi tr li cho ông
Đỗ Thanh B phn diện tích đất còn thiếu ti tha s 1482, t bản đồ s 06 xã T, thành
11
ph Q, tnh Qung Ngãi din tích 100m² t cận: Phía Nam giáp đưng tông
nông thôn dài 10m, phía Bc giáp vi đất ca ông Phm Th D1 07m và giáp đt ông
B mua ông T dài 03m, phía Đông giáp với đt ông T dài 10m, phía Tây giáp với đất
ca B 10m; Tiếp tc thc hin Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông
B ông T đã kết vào ngày 16/8/2016 vi din ch đất 390m² t cn: Phía
Nam giáp đt ông Đỗ Thanh B dài 13m, phía Đông giáp đt ông Phm Th D1
29,8m, phía Bắc giáp mương c ruộng dài 13m, phía Tây giáp đt ông H (v
Đặng Th V1) và ông Phm Viết T10 dài 29,8m; Hy giy chng nhn quyn s dng
đất ti thửa đất s 366, 367, 368 369 t bản đồ s 27 T, thành ph Q do S Tài
nguyên và Môi trường tnh Q cp cho ông Phm T vào ngày 18/02/2019.
Quá trình gii quyết v án, ti Biên bn ly li khai ngày 23/12/2020 (bút lc
120), Biên bn v kim tra vic giao np, tiếp cn công khai chng c Biên bn
hòa gii cùng ngày 13/4/2021 (bút lc 447- 451), người đại din theo y quyn ca
nguyên đơn ông Hunh Thi T11 đã trình bày ni dung yêu cu khi kin ca
nguyên đơn như sau:
- Tuyên Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Đỗ Thanh B và
ông Phm T đã được công chng ti Văn phòng Công chng huyn C1 ngày
05/7/2018 đối vi thửa đất s 1482, t bản đồ s 06, din tích 200m
2
vô hiu.
- Công nhn Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia ông Phm T
ông Đỗ Thanh B lp ngày 16/8/2016 (Giấy sang nhượng đt) ti thửa đất s 1304, t
bản đồ s 6, din tích 390m
2
hiu lc pháp lut; Công nhn ông Đỗ Thanh B
quyn s dng hp pháp din tích 590m
2
đất;
- Buc ông Phm T tr li cho ông B din tích 70m
2
còn li thuc mt phn
thửa đất s 1482, t bản đồ s 6, T hin do ông Phm T Phm Th T1 đứng
tên trong GCNQSDĐ tại thửa đất s 367, 368 t bản đ s 27, xã T.
Ti phiên tòa ngày 04/01/2023 (bút lc 588, 589) và ti phiên tòa ngày
15/8/2023 (bút lục 752), người đại din theo y quyn của nguyên đơn ông Hunh
Thi T11, bà Lê Th Thanh C trình bày ni dung yêu cu:
- Công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia ông Phm T
ông Đỗ Thanh B lp ngày 16/8/2016 (Giấy sang nhượng đt) din tích 390m² hiu
lc pháp lut;
- Tuyên b Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Phm T
ông Đỗ Thanh B đối vi thửa đất s 366, t bản đ s 27, din tích 389,8m² lp ngày
25/3/2019 ti Văn phòng C1 vô hiu;
- Tuyên vô hiu hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Đỗ
Thanh B vi ông Phm T đối vi thửa đất s 1482, t bản đồ s 06, din tích 200m²
lp ti Văn phòng Công chứng huyn C1 ngày 05/7/2018;
- Công nhn cho ông Đỗ Thanh B quyn s dng hp pháp din tích 590m²
đất (trong đó 390m² mua của ông T và 200m² mua ca ông T7);
12
- Hy Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Phm T
Phm Th T1 vi thửa đất s 367, t bản đồ s 27, din tích 389,8m² lp ngày
25/3/2019 ti Văn phòng C1 vô hiu;
- Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s 368 t bản đồ s 27 do S Tài
nguyên và Môi trường tnh Q cp cho ông Phm T ngày 18/02/2019.
Ti phiên tòa ngày 10/5/2024 (bút lc s 865), người đại din theo y quyn
của nguyên đơn là ông Phan Tn D trình bày ni dung yêu cu khi kin:
Ngày 23/11/2021, ông Đỗ Thanh B lp Hợp đồng tng cho bà Th Thanh C
thửa đất s 366, t bản đ s 27 được Văn phòng C2 công chng hợp đng s 3202,
quyn s 06/2021TP/CC-SCC/HĐGD được S Tài nguyên Môi trường tnh Q
cấp GCNQSDĐ cho Th Thanh C ngày 14/12/2021, s phát hành DD 698711
s vào s CS16079, thửa đất s 366, t bản đồ s 27 cho rng thửa đất 366 vi
din tích 389,8m
2
là diện tích đt ông T chuyển nhượng cho ông B (phần đất thuc
thửa đất 1304) đã được quan thẩm quyn cp giy chng nhn cho ông B
nên không tranh chp v phần đt này ch yêu cu ông Phm T phi hoàn tr cho
ông B 200m
2
đất GCNQSDĐ ca thửa đt 1482 ông B mua ca v chng ông
T7T8.
Bản án thẩm tuyên x không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông
Đỗ Thanh B v vic yêu cu ông Phm T tr li cho ông Đỗ Thanh B thửa đất s
1482, t bản đồ s 06 din tích 200m
2
ONT, T và giy chng nhn quyn s dng
đất s phát hành BK 978761, s vào s CH 00984, thửa đất 1482, t bản đồ s 06
din tích 200m
2
ONT, xã T do UBND huyn S cp ngày 16/11/2012. Ti khon 1
Điu 5 ca B lut t tng dân s quy định: “Toà án chỉ thgii quyết v vic dân
s khi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự ch gii quyết trong phm vi
đơn khởi kiện, đơn yêu cầu”. Như vy, Hi đồng xét x đã chấp nhn việc thay đổi,
b sung yêu cu khi kin và gii quyết vượt quá phm vi khi kin của nguyên đơn.
[3.2] Trong quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa sơ thẩm, đại din nguyên
đơn không trình bày v vic rút phn yêu cu khi kin: Công nhn hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất gia ông Phm T ông Đỗ Thanh B lp ngày 16/8/2016
(giấy sang nhượng đất) có din tích 390m
2
hiu lc pháp lut; công nhn ông B có
quyn s dng hp pháp din tích 590m
2
đất. Buc ông Phm T tr li cho ông B
din tích 70m
2
còn li thuc mt phn thửa đất s 1482, t bản đồ s 6, xã T hin do
ông Phm T Phm Th T1 đứng tên trong GCNQSDĐ tại thửa đất s 367, 368
t bản đồ s 27, T. Tuy nhiên, Tòa án cấp thẩm căn cứ Điu 244 ca B lut t
tng dân s đình chỉ đối vi các yêu cu khi kin trên của nguyên đơn không
căn cứ.
[3.3] Theo nội dung đơn khi kiện đề ngày 12/6/2019 cũng như các li trình
bày ca nguyên đơn tại các phiên tòa thẩm ngày 04/01/2023, ngày 15/8/2023 và
ngày 10/5/2024, nguyên đơn yêu cu hy các giy chng nhn quyn s dụng đt
ti các thửa đất 367, 368 t bản đồ s 27 yêu cu tuyên Hợp đồng chuyển nhượng
13
quyn s dụng đất gia ông B ông T ghi ngày 05/7/2018 hiu. Tòa án cấp
thẩm đã thụ lý nhng yêu cầu này nhưng bản án sơ thẩm không xem xét, gii quyết là
ảnh hưởng đến quyn và li ích hp pháp của đương sự.
[3.4] Ti phn nhận định và quyết định ca bản án sơ thẩm không ghi c th s
tin chi phí thẩm định giá, chi phí đo đạc và chi phí giám định các đương sự đã nộp là
bao nhiêu, mà ch ghi đương sự đã nộp và chi xong là thiếu sót.
[4] Nhng vi phm nêu trên ca Tòa án cấp sơ thẩm không th khc phục được
ti phiên tòa phúc thm nên Hội đồng xét x hy mt phn bản án thẩm, chuyn
h sơ vụ án v cho Tòa án cấp sơ thẩm gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
[5] Nghĩa vụ chu án pchi phí t tụng khác được xác đnh li khi gii
quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
[6] V án phí dân s phúc thm: Ông Đỗ Thanh B không phi chu án phí dân
s phúc thm.
[7] Đề ngh của đi din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Ngãi phù hp
vi nhận định trên, nên được chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 308, khoản 1 Điều 310 ca B lut T tng dân s;
Khoản 3 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án.
Chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn ông Đỗ Thanh B.
Tuyên xử:
1. Hủy một phần Bản án dân sthẩm số 25/2024/DS-ST ngày 20 tháng 5
năm 2024 của Toà án nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đình chỉ yêu cu phn t ca ông Phm T v vic: Yêu cu tuyên b Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất din tích 390m
2
gia ông T ông B đưc
vào ngày 16/8/2016 vi giá tiền 200.000.000 đng hiu; Hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đt din tích 389,8m
2
gia ông T ông B đưc lp ti Văn
phòng Công chng huyn C1 vào năm 2018 với giá tiền 10.000.000 đồng là hiu.
Hu qu ca hợp đồng hiu là ông T tr cho ông B s tiền 200.000.000 đng tin
đã nhận, ông B phi tháo d toàn b công trình đã xây dựng trái phép trên phần đất đã
nhn chuyển nhượng tr li v v trí ban đu 200m
2
đất theo như GCNQSDĐ tha
1482.
Chuyển hồ vụ án cho Tòa án nhân dân thành phố Quảng Ngãi giải quyết lại
vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
14
3. Về chi phí tố tụng và án phí dân sự sơ thẩm: Được xem xét khi giải quyết lại
vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
4. V án phí dân s phúc thm: Ông Đỗ Thanh B không phi chu án phí dân s phúc
thm.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND TP. Quảng Ngãi;
- VKSND tỉnh Quảng Ngãi;
- Chi cục THADS TP. Quảng Ngãi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Huỳnh Thị Hồng Hoa
Tải về
Bản án số 62/2024/DS-PT Bản án số 62/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 62/2024/DS-PT Bản án số 62/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất