Bản án số 558/2024/HNGĐ-ST ngày 20/12/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 558/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 558/2024/HNGĐ-ST ngày 20/12/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 558/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xin ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 558/2024/HN-ST
Ngày: 20/12/2024
V/v tranh chấp “Xin ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Đỗ Thị Tuyết Hạnh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Hoa Kiều
2. Ông Châu Văn Bình
- Thư ký phiên tòa: Cao Thị Thuỳ Trang, thư ký Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Gạo: Ông Ngô Thành Khánh E Kiểm
sát viên
Ngày 20 tháng 12 năm 2024, tại trụ sTòa án nhân dân huyện Chợ Gạo xét xử thm
công khai vụ án thụ số: 462/2024/TLST-HN ngày 14/10/2024 về việc tranh chấp Xin ly
hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 219/2024/QĐXX ST ngày 06 tháng 11 m
2024 Quyết định tạm ngừng phiên toà số 202/2024/QĐST-DS ngày 02 tháng 12 năm 2024
giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Trương Thị A sinh năm: 1970;
Địa ch: ấp B, xã C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
*Bị đơn: Bùi Văn D - sinh năm: 1972;
Địa ch: ấp B, xã C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
Các đương sự có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn Trương Thị A trình bày:
- Về tình cảm: Tôi anh D sống chung với nhau vào năm 1990, đăng kết hôn tại
UBND C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang vào năm 1990. Quá trình chung sống thì thời
gian đầu hạnh phúc nhưng đến năm 2017 thì phát sinh mâu thuẩn. Nguyên nhân mâu thuẩn
do cả hai không phù hợp nhau về tính tình, bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung
chúng tôi đã cố gắng hoà hợp nhưng vẫn không thể hàn gắn được. Nay tôi không còn tình
cảm với anh D nên tôi xin ly hôn với anh D.
- Về con chung: 03 con chung tên Bùi Trương ơng Phước E sinh m 1993; Bùi
Trương Dương Ngọc G sinh năm 1996; Bùi Trương Dương Phúc H sinh m 2002. Cba
con chung đều đã trưởng thành, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- 2 -
- Về tài sản chung: Tự thoả thuận. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn Bùi Văn D trình bày:
- Về tình cảm: Tôi chị A sống chung nhau vào năm 1990, đăng kết hôn tại
UBND C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang vào năm 1990. Quá trình chung sống thì không
mâu thuẩn lớn ch mâu thuẩn những chuyện nhỏ nhặt. Tôi còn thương A nên tôi
không đồng ý ly hôn.
- Về con chung: 03 con chung tên Bùi Trương Dương Phước E sinh m 1993; Bùi
Trương Dương Ngọc G sinh năm 1996; Bùi Trương Dương Phúc H sinh m 2002. Cba
con chung đều đã trưởng thành, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung: Tự thoả thuận. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Tại phiên toà, nguyên đơn Trương Thị A trình bày: vẫn giữ nguyên yêu cầu
khởi kiện, ông D đăng kết hôn tại UBND C vào năm 1990, bà yêu cầu ly hôn
với ông D. thừa nhận hiện nay hai vợ chồng vẫn còn sống chung nhà, khi đi làm về thì ai về
trước sẽ nấu m ăn chung, khi ly hôn xong vẫn sống chung nhà với ông D các con
nhưng bà và ông D hay cải vã, mâu thuẩn nên bà muốn ly hôn.
* Tại phiên toà, bị đơn ông Bùi Văn D trình bày: ông vẫn giữ nguyên ý kiến, ông
A có đăng ký kết hôn tại UBNDC vào năm 1990, không đồng ý ly hôn với bà A vì ông còn
thương A, vợ chồng không mâu thuẩn lớn, vẫn còn sống chung nhà, vẫn nấu cơm ăn
chung, cùng sinh hoạt chung, A ăn chay còn ông ăn mặn nhưng nấu cơm thì vừa m đồ ăn
chay cho bà A vừa làm đồ ăn mặn cho ông và các con.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Gạo phát biểu quan điểm:
+ Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng của thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng
xét xử nghị án đúng quy định pháp luật.
+ Về nội dung: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Trương Thị A. Cả 03 con chung Bùi
Trương Dương Phước E sinh năm 1993; Bùi Trương Dương Ngọc G sinh năm 1996; Bùi
Trương Dương Phúc H sinh năm 2002 đều đã trưởng thành, không yêu cầu Toà án giải
quyết. Về tài sản chung: tự thoả thuận. Về nchung: không có, không yêu cầu Toà án giải
quyết.
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa. Căn
cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa trên sở xem xét toàn diện các chứng cứ, ý kiến của
các đương sự.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] A khởi kiện yêu cầu được ly hôn với ông D, do đó, Tòa án xác định quan hệ pháp
luật tranh chấp “Xin ly hôntheo quy định tại Điều 51, Điều 53 và Điều 81 Luật Hôn nhân
và gia đình.
[2] Do ông D trú tại: ấp B, xã C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang nên căn cứ vào Điều
26, Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
- 3 -
[3] Về việc A ông D đăng kết hôn theo quy định pháp luật, khi khởi kiện
A có cung cấp Giấy chứng nhận kết hôn giữa bà A và ông D được chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
C chứng thực số 0228 ngày 30 tháng 6 năm 2022, A ông D trình y đã mất bản chính
giấy chứng nhận kết hôn. Qua công văn trả lời số 07 ngày 08/11/2024 của Uỷ ban nhân dân
C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang và Biên bản xác minh ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Toà
án nhân dân huyện Chợ Gạo thì Trương Thị A ông Bùi Văn D đăng kết hôn tại
UBND xã C vào ngày 11 tháng 8 năm 1990, tuy nhiên tại thời điểm đăng ký kết hôn năm 1990
thì UBND C không lưu vào sổ cấp giấy chứng nhận kết hôn nên UBND không thể
trích lục giấy chứng nhận kết hôn giữa A ông D. Do đó, Hội đồng xét xử xác định A
ông D đăng kết hôn vào ngày 11 tháng 8 năm 1990 tại UBND C nên mối quan hệ
hôn nhân giữa bà A và ông D là hợp pháp, có đăng ký kết hôn.
[4] Đối với yêu cầu xin ly hôn của A, Hội đồng xét xử xét thấy: Bà A trình bày ông bà
chung sống với nhau từ năm 1990, đăng kết hôn tại UBND C vào ngày 11 tháng 8
năm 1990, quá trình chung sống thì thời gian đầu hạnh phúc nhưng đến năm 2017 thì phát sinh
mâu thuẩn, nguyên nhân mâu thuẩn do cả hai không phù hợp nhau về tính tình, bất đồng
quan điểm sống, không tiếng nói chung dù chúng tôi đã cố gắng hhợp nhưng vẫn không
thể hàn gắn được, nay không còn nh cảm với ông D n xin ly hôn với ông D. Ông D
trình y ông A sống chung với nhau từ năm 1990, đăng kết hôn tại UBND C
ngày 11 tháng 8 năm 1990, quá trình chung sống không mâu thuẩn lớn ch những
chuyện nhỏ nhặt, ông còn thương A nên ông không đồng ý ly hôn. Lời trình y của ông D
căn cứ, bởi lhiện nay ông D A vẫn sống chung nhà, hai vợ chồng vẫn cùng nhau
ăn uống, sinh hoạt chung, ông D không đồng ý xin ly hôn, muốn hàn gắn mối quan hệ vợ
chồng; còn A cho rằng mâu thuẩn giữa ông D không thhàn gắn được nhưng
không đưa ra được tài liệu chứng cứ nào chứng minh cho rằng ông mâu thuẩn gay gắt, mục
đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể kéo dài; ngoài ra, bà A còn trình bày
sau khi ly hôn bà Vẫn sống chung nhà với ông D các con, từ đó cho thấy mâu thuẩn giữa
ông D không trầm trọng. Do đó, Hội đồng xét xử không chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của
bà A.
[5] Về con chung: 03 con chung tên Bùi Trương Dương Phước E sinh năm 1993;
Bùi Trương Dương Ngọc G sinh năm 1996; Bùi Trương Dương Phúc H sinh năm 2002. Cả
ba con chung đều đã trưởng thành, không yêu cầu Tán giải quyết nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
[6] Về tài sản chung: Tự thoả thuận. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[7] Về nợ chung: Không có. Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[8] Về án phí: Bà A là người nộp đơn khởi kiện xin ly hôn, do đó, A sẽ chịu án phí hôn
nhân và gia đình theo quy định của pháp luật.
[9] Đối với đề nghị của đại diện Viện kiểm sát không phù hợp với nhận định trên nên
Hội đồng xét xử không chấp nhận.
[10] Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ các Điều 51, Điều 53, Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự;
- 4 -
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016.
Xử:
1. Về tình cảm: Không chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của bà Trương Thị A.
2. Về án phí: Trương Thị A phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân sơ thẩm được trừ
vào 300.000 đồng tiền tạm ng án phí, lệ phí theo biên lai thu s 0008021 ngày 10/10/2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
3. Đương sự mặt quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án. Còn đối với đương sự vắng mặt quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh TG;
- VKSND huyện Chợ Gạo;
- Chi cục THADS huyện Chợ Gạo;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Tuyết Hạnh
- 5 -
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 558/2024/HNGĐ-ST Bản án số 558/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 558/2024/HNGĐ-ST Bản án số 558/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất