Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST ngày 21/05/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 55/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST ngày 21/05/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 55/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lý Thị H xin ly hôn ông Phạm Văn L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN MCB Độc lp T do Hnh phúc
TNH BN TRE
Bn án s: 55/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21-5-2025
V/v: Xin ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN MCB, TNH BN TRE
- Thành phn Hi đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Đoan Trang
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Vũ
Bà Phm Th Thu Vân
- Thư ký ghi biên bn phiên tòa: Bà Võ Th Minh Nguyt Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn MCB, tnh Bến Tre tham gia phiên
tòa: Ông Lê Văn Bình Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 5 m 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn MCB, tnh Bến Tre
công khai xét x thm v án hôn nhângia đình thụ s 65/2025/TLST- HNGĐ
ngày 14 tháng 3 năm 2025 v việc Xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s 94/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn:Thị H, sinh năm 1987;
Địa chỉ: ấp BC, xã TĐ, huyện MX, tỉnh Sóc Trăng.
* Bị đơn: Ông Phạm Văn L, sinh năm 1989;
Địa ch: p ÔC, xã TN, huyn MCB, tnh Bến Tre.
(Nguyên đơn và bị đơn có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết vắng mặt)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin và li khai trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn
Lý Th H trình bày:
và ông Phạm Văn L tự nguyện kết hôn có đăng kết hôn với nhau tại Ủy
ban nhân dân TN, huyện MCB, tỉnh Bến Tre vào ngày 07/11/2018. Sau khi kết
hôn, thời gian đầu vợ chồng sống hạnh phúc nhưng sau đó thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ ông L thường xuyên đi chơi với những người không
lành mạnh trong xã hội, về nhà dùng lời lẽ thiếu tế nhị làm H bị tổn thất về mặt tinh
thần, thường xuyên cải vả nhau. Vợ chồng đã ly thân với nhau từ tháng 6/2020 cho
đến nay. Bà nhận thấy hôn nhân không còn hạnh phúc, tình cảm vợ chồng không còn,
không thể chung sống hòa hợp trở lại nên đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết cho bà được ly hôn với ông L. có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết vắng mặt.
2
- Về con chung: Vợ chồng 01 con chung tên Phạm Thị Quỳnh T, sinh ngày
07/6/2018. Sau khi ly hôn, bà H yêu cầu được tiếp tục nuôi con chung, bà H không yêu
cầu ông L cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: H khai không có.
- Về nợ chung: Bà H khai không có.
Bđơn ông Phạm Văn L đơn yêu cầu Tòa án giải quyết vắng mặt trong suốt
quá trình tố tụng. do: ông Phạm Văn L đi chấp hành quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa đi cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bến Tre.
Ti phiên tòa Đi din Vin kim sát phát biểu quan điểm:
- V t tng: Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, Thm phán, Hi
đồng xét x, Thư ký phiên tòa đã tuân thủ đúng các quy định ca pháp lut t tng dân
sự, nguyên đơn và b đơn đã thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ ca mình;
- V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào các Điều 56, 81, 82, 83, 84
Luật hôn nhân gia đình năm 2014, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu xin
ly hôn ca bà Lý Th H; v con chung: v chng có 01 con chung tên Phạm Thị Quỳnh
T, sinh ngày 07/6/2018. Sau khi ly hôn, H được tiếp tục nuôi con chung; Ghi nhận
H không yêu cầu ông L cấp dưỡng nuôi con chung; v tài sn chung H khai
không có nên không xem xét gii quyết; V n chung: không có nên không gii quyết.
NHN ĐNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h v án đưc thm tra ti
phiên toà, Hi đng xét x nhận định:
[1] Xét đây v án xin ly hôn, b đơn hiện đang trú tại TN, huyn MCB,
tnh Bến Tre nên căn c Điều 28 và Điu 35 B lut T tng dân s thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn MCB, tnh Bến Tre có căn cứ, đúng quy định
pháp lut.
[2] Nguyên đơn Th H, b đơn ông Phạm Văn L đơn đ ngh xét x vng
mt nên Tòa án nhân dân huyn MCB, tnh Bến Tre không th tiến hành hòa gii
được. Do đó, căn c Điu 227 B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x vng
mặt đối vi bà H và ông L đúng quy định.
[3] V hôn nhân: Bà Th H ông Phạm Văn L t nguyn kết hôn vi nhau
đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân TN, huyện MCB, tỉnh Bến Tre vào ngày
07/11/2018 nên được xem hôn nhân hợp pháp, đưc pháp lut công nhn bo v.
Sau khi kết hôn, thời gian đầu vợ chồng sống hạnh phúc nhưng sau đó thì phát sinh
u thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm trong cuộc
sống nên thường xuyên cải vả nhau. Ông L H đã ly thân với nhau từ tháng
6/2020 cho đến nay. Nay H xác định không còn tình cảm với chồng nên đơn
khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho được ly hôn với ông L. H ông L
đơn yêu cầu Tòa án giải quyết vắng mặt.
Xét thy mâu thun gia H ông L thc tế đã xảy ra. n c theo biên bn
xác minh Th L vào ngày 01/4/2025 cho biết H ông L kết hôn vi nhau
năm 2018 nhưng cuộc sng v chng không hnh phúc do mâu thun vi nhau,
nguyên nhân do ông L đánh bà H nhiu ln và ông L s dng ma túy. Bà H dn con v
sng chung vi nhà t tháng 6/2020 cho đến nay. Hội đồng xét x xét thy, v
chng bà H ông L đã sống ly thân vi nhau t m 2020 cho đến nay vn không th
3
hàn gn li hạnh phúc gia đình, điu y cho thy mâu thun gia v chng H
ông L đã trầm trng, mc đích hôn nhân không đạt được nên bà H đơn xin ly hôn
có căn c nên được Hi đng xét x chp nhn.
[4] V con chung: V chng H ông L 01 con chung tên Phạm Thị
Quỳnh T, sinh ngày 07/6/2018. Sau khi ly hôn, H yêu cầu được tiếp tục nuôi con
chung. Hội đồng xét xử xét thấy từ ly thân năm 2020, cháu T sống chung với H,
hiện nay ông L đi chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính cai nghiện
bắt buộc nên Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của H được tiếp tục nuôi con
chung. Ghi nhận bà H không yêu cầu ông L cấp dưỡng nuôi con chung.
[5] V tài sn chung: Bà H khai không nên Hội đồng xét x không xem xét gii
quyết.
[6] V n chung: H khai không nên Hội đồng xét x không xem xét gii
quyết.
[7] Xét thy ý kiến phát biu của Đại din Vin kim sát ti phiên tòa hoàn toàn
phù hp vi nhận định ca Hi đng xét x n được chp nhn toàn b.
[8] V án phí hôn nhân gia đình thm 300.000(Ba trăm nghìn) đồng
Th H phi nộp theo quy định ca B lut T tng dân s Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi;
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào các Điều 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ các Điều 28, 35, 147 và Điều 227 B lut T tng dân s;
- Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca bà Lý Th H c th tuyên:
- V hôn nhân: Lý Th H được ly hôn vi ông Phm Văn L.
- V con chung: Th H ông Phạm Văn L 01 con chung tên Phm Th
Qunh T, sinh ngày 07/6/2018. Sau khi ly hôn, Th H được tiếp tục nuôi ng
chăm sóc con chung. Ghi nhn Th H không yêu cu ông Phạm Văn L cp
dưỡng nuôi con chung.
Ông Phm Văn L đưc quyền đến thăm, chăm sóc và giáo dục con chung không ai
được quyền ngăn cản. Vì li ích ca con chung, khi cn thiết các bên có quyn yêu cu
thay đổi ngưi trc tiếp nuôi con cũng như việc cấp dưỡng nuôi con.
- V tài sn chung: Th H khai không nên Hội đồng xét x không xem
xét gii quyết.
- V n chung: Th H khai không nên Hội đồng xét x không xem xét
gii quyết.
- V án phí: Án phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn
đồng) Lý Th H phi np nhưng đưc khu tr vào s tin tm ng án phí đã np
4
theo biên lai thu s 0009320 ngày 14/3/2025 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn
MCB. Bà Lý Th H đã nộp xong tin án phí.
“ Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điu 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s”.
Nguyên đơn, bị đơn vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 (mười lăm) ngày k t ngày nhận đưc bn án hoc hoc bản án được niêm yết
để yêu cu Tòa án cp trên xét x phúc thm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Bến Tre; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn MCB; (Đã ký)
- Chi Cc THADS huyn MCB;
- Các đương sự;
- UBND xã TN;
- Lưu HS, VP.
Nguyn Th Đoan Trang
Tải về
Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất