Bản án số 509/2024/DS-PT ngày 27/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 509/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 509/2024/DS-PT ngày 27/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 509/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng xây dựng giữa Nguyên Lâm Quốc B - Cty P
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 509/2024/DS-PT
Ngày: 27-9-2024
V/v tranh chấp: “Hợp đồng
xây dựng”
CNG HÒA XÃ HỘI CH NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Kim Em
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Thanh Triều
Ông Nguyễn Ngọc Thái Dũng
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Thị Thanh Xuân - Thư ký Tòa án, Tòa án nhân dân
tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Ông Võ Trung Hiếu - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét xử
phúc thẩm công khai vụ án thụ số: 291/2024/TLPT-DS ngày 18 tháng 07 năm
2024 về tranh chấp “Hợp đồng xây dựng”.
Do Bản án dân sự thẩm số 67/2024/DS-ST ngày 21 tháng 3 năm 2024 của
Toà án nhân dân huyện C, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 362/2024/QĐ-PT ngày 23
tháng 07 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyn Lâm Quc B, sinh năm 1985; ( mt)
Đa ch: p L, L, huyn C, tnh Tin Giang.
+ Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn:
Nguyn T Duy L, Luật - ng ty Lut Tch nhim hu hn L, thuc
Đn Luật sư tỉnh Tin Giang; ( mt)
2. B đơn: Công ty Trách nhim hu hn P;
2
Địa ch: Đưng T, Phưng C, thành ph M, tnh Tin Giang.
Đi din theo pháp lut: Hunh Khánh N, sinh m 1983 - Chc v: Ch tch
Hội đồng thành viên kiêm Giám đc.
Đi din theo y quyn: Hunh Khánh D, sinhm 1981; (có mt)
Đa ch: đưng T, Phường C, thành ph M, tnh Tin Giang.
- Nời kng cáo: Công ty Trách nhim hu hn P.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thẩm;
* Theo đơn khi kin, biên bn hòa giải nguyên đơn anh Nguyn Lâm Quc B
trình bày:
Vào ngày 12/3/2022, tôi và Công ty Trách nhim hu hn P( sau đây gi là P)
do Hunh Khánh N làm đại din cùng kết Hợp đồng cung cp thi công
hàng rào lp ghép BTCT(Bê tông ct thép) s 003/22/HĐKT kèm Bản v k thut,
theo đó P cung cp và thi công mt hng mc hàng rào bê-tông lắp ghép như sau:
- Hàng rào h panel: cao 2,7m, tường 55 x 300 x 1.880 (tường dày 55mm,
rng 300mm, dài 1.880mm), bước ct (nhp) 2m;
- Chiu cao ct hàng rào BTCT là 4,2m, bao gm: chân ct (chiu sâu chôn
móng) 1,5m, phn lắp ghép tường BTCT 2,7m;
- Chiu dài hàng rào 230m;
- Giá tr hợp đồng là: 460.050.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT. Bao gm:
+ Giá tr ca: 1.035 tấm tường BTCT lõi rng, 116 ct hàng rào BTCT,
phí vn chuyển là: 319.189.830 đồng;
+ Chi phí thi công, lp dng móng, ct, hàng rào là: 140.861.070 đồng.
- Thi gian hoàn thành công trình là 35 ngàym vic (tr Ch nht và ngh l) k
t ngày ký kết hp đng 12/3/2022 cho đến ngày 28/4/2022 là hn tt thi công.
- Thanh toán 04 ln gm:
+ Ln 1: Tm ng cho P 30% giá tr hợp đồng sau khi Hợp đồng được
kết trong thi hn 02 ngày. S tiền tương ứng là 140.000.000 đồng.
+ Ln 2: Thanh toán 40% gtr hợp đồng khi cho P phát hành thông báo
đã sản xuất đủng. S tiền tương ứng là 184.000.000 đồng.
3
+ Ln 3: Thanh toán 20% giá tr hợp đồng khi hoàn tt giao hàng thc
hin trên 70% khối lượng thi công. S tiền tương ứng 92.000.000 đồng.
+ Ln 4: Thanh toán dứt điểm phn còn li 10% giá tr Hp đồng
44.050.000 đồng sau khi nghim thu bàn giao công trình và nhận được chng t
bo lãnh bo hành 5% do Ngân hàng bên P phát hành.
Đến ngày 13/4/2022, tôi đã thanh toán đủ 03 ln vi tng s tin là:
416.000.000 đồng tương tương 90% tổng công trình theo đúng giao kết tại Điều 03
ca Hợp đồng nêu trên. C th: ngày 05/3/2022, thanh toán 30% giá tr hợp đồng
140.000.000 đồng; ngày 22/3/2022, thanh toán 40% giá tr hợp đồng
184.000.000 đồng ngày 13/4/2022, thanh toán 20% giá tr hợp đồng
92.000.000 đồng (có các Biên nhn thu tin).
Tuy nhn khi hết thi hn thi công o ngày 28/4/2022, tôi kim tra ng trình
thì phát hin công tác thi ng ct ng rào kng tn th đúng theo bản v k thut
quy định, c th : ct ng o chiu i 4,2m phi thi ng phn chân ct
(chiu sâu chônng) 1,5m, còn li phn cột ng để lp ráp tm panel bê-ng
2,7m; Nhưng thc tế khi thi công phn chân ct (chiu sâu chôn móng) ch đạt t 1m
đến 1,1m, thm chí mt s ct b ct b t 0,15m đến 0,5m cho nên tôi đã yêu cầu
đại din P đến hin trường để lp bn bn.
o ngày 07/5/2022, P c đại din ông Hunh Khánh D, chc v Tng
phòng k thut ông Hunh Quang T đại din của bên đơn vị thi công đã cùng
vi tôi kim tra thc trng ng trình xây dng. Các bên thng nhất xác định công
tác thi công cột hàng rào không đảm bo k thuật thi công, không đúng theo thiết kế
và đã lp Biên bn hiện trường công tnh hàng rào lp ghép BTCT ghi nhn yêu cu
ca ch đầu là: Đề ngh nhà thu tháo d và làm lại đúng thiết kế, vt liu xây
dng phi mua mi và bồi thường cho ch đầu tư.
Đến ngày 27/5/2022, tôi văn bn khiếu ni yêu cu P phi tháo d làm
lại hàng rào đúng theo thiết kế, theo ni dung Hợp đồng đã kết theo kết lun
ti Biên bn hiện trường công trình hàng rào lp ghép BTCT ngày 07/5/2022.
Đến nay, ng ty P không nhng không thc hin vic sa cha hng mc
công trình, không lp biên bn bàn giao nghim thu công trình, không cung cp
chứng thư bảo lãnh 5% ca Ngân hàng cho tôi li yêu cu tôi phi thanh toán
hết 10% s tin còn li.
Do việc thi công không đúng thiết kế nên thc tế hàng rào này b nghiêng v
phía thửa đất lin kề, cho nên ngày 23/6/2022 tôi đã yêu cu Tha phát li lp vi
bng v nhng vi phm khi thi công xây dng, không đảm bo theo yêu cu k
4
thut; vào ngày 16/9/2022 Công ty C phần Tư vấn Kim định xây dng Đ lp Báo
cáo kiểm tra, xác định chi phí gia c hàng rào làm tròn là 83.000.000đng và chi p
thuê giám định là 35.000.000 đồng.
Xét thy P đã không thc hiện đúng giao kết theo hợp đồng m ảnh ng
nghiêm trng đến quyn li hợp pháp tôi, trong khi tôi đã nhiều ln tạo điu kin
để khc phc, sa cha.
Nay yêu cu Tòa án gii quyết:
1. Chm dt hợp đồng cung cp thi công hàng rào lp ghép tông ct thép
(BTCT) s 003/22/HĐKT ký kết ngày 12/3/2022.
2. Buc Công ty TNHH P bi thường thit hi, chu pht vi phm và thanh toán
các chi phí như sau:
- Bi thường chi phí gia c ngo theoo cáo kết qu kim tra ca ng ty C
phn vn Kiểm đnh y dng Đ làm tn 83.000.000 đồng (1);
- Pht vi phm hợp đồng do vi phm tiến độ thi công, 2% giá tr hợp đồng:
460.050.900 đồng x 2% = 9.201.018 đồng, làm tròn 9.200.000 đồng (2);
- Hoàn tr chi phí giám định thit hại là 35.000.000 đồng (3).
Tng cộng: (1) + (2) + (3) = 127.200.000 đng (Một trăm hai mươi by triu
hai trăm nghìn đồng).
* Đối vi yêu cu phn t ca b đơn anh Nguyn Lâm Quc B trình bày:
Tôi không đồng ý vi yêu cu phn t ca Công ty TNHH P, tôi vn gi
nguyên yêu cu khi kin ca tôi và có ý kiến trình bày b sung như sau:
- T sau ngày 07/5/2022, hoàn toàn không ai liên h với tôi đ trao đổi v
hin trng ca công trình xây dng mà ch có 01 người (tôi không rõ h tên) đến đe
da yêu cu tôi tr tin cho Công ty.
- Trước khi Công ty tiến hành xây hàng rào thì tôi đã cho đ cát lấp đ san bng
các phần đất xây dng hàng rào nên không có vic phần đất ca tôi có ch thp ch
cao được. S việc này là do Công ty không làm đúng theo bn v k thut nên mi
có s chênh lch như vậy.
- Tôi không đồng ý Vic Công ty cho rng chi pphát sinh vi s tin
72.835.000 đồng theo Hp đồng cung cp thi công hàng rào lp ghép tông
ct thép (BTCT) s 003/22/HĐKT ký kết ngày 12/3/2022 là hợp đồng trn gói vi
s tin 460.050.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT) nên không có vic có tha thun
thêm v các chi phí phát sinh, đồng thời ngày 07/6/2022 Công ty đưa cho tôi thông
báo thanh toán s tin 116.885.000 đồng nhưng thời điểm này hai n đã phát sinh
5
tranh chp nên i không văn bản tr li phía ng ty, điều y không th hin tôi
đồng ý vi nhng khon phát sinh y. do Công ty đã không thực hin đúng như
tiến đ đã tha thun và có nhng sai phm n tôi đã trình bày nên tôi không đồng ý
vic Công ty yêu cu tôi tr 10% s tin còn li theo Hp đồng.
- Công ty ng chưa phát hành chứng thư bảo nh 5% của nn hàng, chưa lập
bng nghiệm thu bàn giao công trình cho tôi theo Điều 3 ca Hp đng. Và v vic
ng ty cho rng tôi c ý sa cha gia c thêm chong rào là kng đúng, hiện nay
hin trng vn n ngun hin trng như khi lập biên bn ngày 07/5/2022 hin
trng y tôi đã lập vi bng, ch có 01 phn ca hàng rào b nghng qua phn đất ca
ngưi khác nên i có đổ thêm t lấp để tm thi gi cho ng rào không b nghiêng
đổ y hỏng tài sn.
+ Theo đơn yêu cầu phn t, bn khai, biên bn hòa gii - Đại din theo
y quyn ca b đơn anh Nguyn Hoàng A trình bày:
Công ty TNHH P (Công ty) thống nhất với phần trình bày của anh B về nội
dung Hợp đồng. Tuy nhiên, Công ty không đồng ý với toàn bộ yêu cầu khởi kiện
của anh Nguyễn Lâm Quốc B vì:
- Anh B cho rng Công ty thc hiện không đúng theo tiến độ không đúng
theo Hợp đồng đã thỏa thun, khi thi công s tr ngày l và ch nht, tr các ngày
mưa lớn. Do đó, Công ty đã thc hiện đúng đầy đủ theo Hợp đồng cung cp
thi công hàng rào lp ghép tông ct thép (BTCT) s 003/22/HĐKT kết ngày
12/3/2022. Ngày 07/5/2022, khi Công ty tiến hành lp Biên bn nghim thu công
trình đ tiến hành bàn giao cho anh B thì anh B không đồng ý ý kiến ch
quan “Đ ngh nhà thu tháo d và làm lại đúng thiết kế vt liu xây dng phi
mua mi bồi thường cho ch đầu tư”. Anh Hunh Khánh D đại din qun
k thut của Công ty đã ghi nhn li báo cáo lại Công ty. Sau đó Công ty đã
nhiu ln liên h vi anh B qua điện thoi và tìm gp anh B nhưng anh B c tình né
tránh nên Công ty không th gặp được anh B để làm vic vi nhau.
- Anh B cho rằng ct ng o không tuân th đúng theo bn v k thut quy
định, c th : ct ng o chiu i 4,2m phi thi ng phn chân ct (chiu
u cn móng) 1,5m, còn li phn cột ng để lp ráp tm panel bê-tông 2,7m;
Nng thc tế khi thi ng phn chân ct (chiu u cn móng) ch đạt t 1m đến
1,1m, thm c có mt s ct b ct b t 0,15m đến 0,5m” là không phù hp vi thc
tế. Vì khi thing, da vào độ cao cango làm chun và ph thuc o phn đt,
phần đất thi côngngo ca anh B ch thp ch cao nên phn cột cn dưới đt
6
s có s cnh lch, không th đúng chiều dài như anh B yêu cu được, như thế thì
phn pa tn s cnh lch theo.
- Theo lut xây dng thì khi ca nghiệm thu thì công trình còn thuc thm quyn
qun lý của Công ty, khách ng không được t ý s dụng nhưng phía anh B c tình
sa cha gia c mà kng thông qua Công ty, điềuy làm mt đi dấu vết ban đầu và
anh B t ý s dng công trình và li dng mt s tiu tiết để đánh to ki nim,
chiếm dngi sn ca ng ty sai quy định.
- Đồng thi, quá trình thi công lp ng o cho anh B có phát sinh khi ng
đưc s thng nht ca anh B nên pa ng ty tiến nh thi công hn thành,
ngày 07/5/2022 nghim thu n giao thì anh B không thanh toán 10% n li chi
phí phát sinh nhưng kng nói lý do. Ngày 07/6/2022, phía Công ty đã ra Thông báo
thanh toán gi cho anh B nhưng anh B vn không thanh toán.
Do anh B không thin chí thương ng không cho ng ty tiếp cn công
trình không chu ký biên bn nghim thu, không thanh toán c chi phí n Công
ty TNHH P có yêu cu khi kin phn t như sau:
- Yêu cu anh Nguynm Quc B thanh toán 10% còn li theo Hợp đồng vi s
tiền 44.050.000 đồng.
- Yêu cu anh Nguyn Lâm Quc B thanh toán c đơn ng phát sinh với s tin
72.835.000 đồng.
Tng cng, Công ty u cu anh B thanh toán s tiền 116.885.000 đồng yêu
cu nh i sut do chm tr 1,66%/tháng t ngày 07/6/2022 đến ngày a án t
x, Yêu cu thanh toán khi án hiu lc pháp lut.
Ti phiên tòa,
Nguyên đơn anh Nguyn Lâm Quc B rút mt phn yêu cu khi kin v yêu
cu Bi thưng chi phí gia c ng rào theo o cáo kết qu kim tra ca ng ty C
phn vn Kiểm đnh y dng Đ làm tn 83.000.000 đồng.
Đại din theo y quyn ca b đơn anh Nguyn Hoàng A vn gi yêu cu
khi kiện, đồng thi cung cấp “Phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trạng tường xây
thửa đất” do Công ty TNHH MTV Đo đạc P Công ty TNHH Đo đạc Đ thc
hin và có yêu cầu được giám định li.
Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn cho rng b đơn
không thc hiện đúng theo hợp đồng đã kết v kết cu xây dựng. Như vy b
đơn đã vi phm hợp đồng, do đó đ ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn. Chấm dt hp đồng cung cp thi công hàng rào lp ghép
tông ct thép (BTCT) s 003/22/HĐKT kết ngày 12/3/2022, buc b đơn
7
phi bồi thường cho nguyên đơn tng s tiền 44.200.000 đồng, bao gm: pht vi
phm tiến độ thi công 2% trên giá tr hợp đồng (460.050.900 đng x 2%)
9.200.000 đồng, hoàn tr chi phí giám định thit hi 35.000.000 đồng.
Tại bản án Dân sự sơ thẩm số: 67/2024/DS-ST ngày 21 tháng 3 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyện C quyết định áp dụng: khoản 3 Điều 26, điểm a khon 1
Điều 35, điểm d, g khoản 1 Điều 40, khoản 1 Điu 147, khoản 4 Điều 161, khon 2
Điu 244 B lut T tng dân sự; Điều 357 ca B lut n sự; Điều 138, Điều
140, Điều 141, Điều 144, Điều 145, Điều 147 Lut Xây dng; khoản 2 Điều 26
Ngh quyết s 326/2016/UNTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi, x:
1. Đình chỉ xét x đối đình chỉt x đối vi phn yêu cu nguyên đơn đã t về
yêu cu Bi tng chi p gia cng rào theo Báoo kết qu kim tra ca Công ty
C phần Tư vấn Kim đnh y dng Đ m tn là 83.000.000 đồng.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Lâm Quc B.
Chm dt hợp đng cung cp thi công hàng rào lp ghép tông ct thép
(BTCT) s 003/22/HĐKT ký kết ngày 12/3/2022.
Buc Công ty Trách nhim hu hn P tr cho nguyên đơn anh Nguyn Lâm
Quc B 44.200.000 đng( pht vi phm hợp đồng 9.200.000 đng, tin chi phí
giám định chất lượng công trình 35.000.000 đồng).
K t ngày nguyên đơn đơn yêu cu thi hành án, nếu b đơn không thc
hiện nghĩa vụ tr tin thì hàng tháng b đơn còn phi còn phi tr tiền lãi đối vi s
tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Lãi sut phát sinh do chm tr tin
thc hiện theo quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
3. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Công ty Trách nhim hu hn
P v yêu cầu nguyên đơn tr s tiền 116.885.000 đồng( u cu anh Nguyn m
Quc B thanh toán 10% còn li theo Hợp đồng vi s tiền 44.050.000 đồng; Yêu cu
anh Nguyn m Quc B thanh toán các đơn ng phát sinh với s tin 72.835.000
đồng).
Ngoài ra án còn tuyên án phí và quyn kháng cáo của các bên đương sự.
Ngày 03/4/2024, bị đơn Công ty Trách nhim hu hn P đơn kháng cáo
đề nghị không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, chấp nhận yêu cầu
phản tố và yêu cầu kháng cáo của bị đơn.
8
Các đương sự không thỏa thuận vời nhau về việc giải quyết vụ án.
Ý kiến luật bảo vệ quyền lợi ích nguyên đơn cho rằng: Công ty Trách
nhim hu hn P; đã vi phạm hp đồng xây dựng không đúng thiết kế bn v, vi
phm v thi gian, không biên bn nhim thu công trình, đ ngh Hội đồng xét
x chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn, không chp nhn kháng cáo ca
b đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm ca Tòa án nhân dân huyn C.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tiền Giang phát biểu ý kiến: Về tố
tụng việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử; việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân
sự, kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án là đúng
theo pháp luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đại diện Viện kiểm sát phát biểu (có bài phát biểu) Đề nghị Hội
đồng xét xáp dụng khoản 1 Điều 308 Bộ Luật tố tụng dân sự đề nghị Hội đồng
xét xkhông chấp nhận yêu cầu kháng cáo bị đơn giữ nguyên bản án thẩm của
Tòa án nhân dân huyện C.
Qua nghiên cứu toàn bcác tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án, nội
dung yêu cầu kháng cáo của các bị đơn, lời trình bày của các đương sự, luật
kết quả tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm, ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh Tiền Giang.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét đơn kháng cáo biên lai thu tm ng án phí dân s phúc thm ca
Công ty Trách nhim hu hn P còn trong thi hn luật định, đúng theo quy đnh
tại các Điều 271, 272 273 ca B lut T tng dân s năm 2015 nên đưc xem
xét gii quyết theo trình t phúc thm.
[2] V quan h pháp lut tranh chp: Theo yêu cu khi kin ca nguyên
đơn yêu cầu phn t b đơn. Tòa án cấp thẩm xác định quan h pháp lut
tranh chp “Hợp đồng đồng xây dựng” đúng theo quy định tại Điu 26 B lut T
tng dân s.
[3] V ni dung tranh chp: Xét yêu cu kháng cáo ca ng ty Trách
nhim hu hn P cùng các tài liu chng c trong h thể hin: Ngày
12/03/2022 anh Nguyn Lâm Quc B và Công ty Trách nhim hu hn P có ký kết
Hợp đồng cung cp và thi công hàng rào lp ghép bê tông ct thép (BTCT) s
003/22/HĐKT với các ni dung:
9
Hàng rào cao 2,7 m, h panel 55x300- c ct 2m. Chiu dài tm tính:
230m. Chi tiết xem bn v k thut.
Tng giá tr đơn hàng là 460.050.070 đồng được thanh toán làm 04 ln:
Lần 1: 30% là 140.000.000 đồng.
Lần 2: 40% là 184.000.000 đồng.
Lần 3: 20% là 92.000.000 đồng.
Lần 4: 10% là 44.050.000 đồng.
Ghi chú: Bn v k thut là mt phn không th tách ri trong hợp đồng này.
Hàng hóa đã sản xuất theo kích thước đơn đt hàng nêu trên s không được hoàn
li.
Bảng đơn hàng chỉ tm tính, giá tr quyết toán s dựa vào đơn giá nêu trên
và khối lượng thc tế ti công trình.
Thi hn hoàn thành công trình 35 ngày làm vic (không tính th by ch
nhật). Trường hp tr tiến độ phi gii trình hợp được s đồng ý ca bên B.
Tng tiến độ b tr không quá 15 ngày làm vic, nếu quá thi hn s pht 2% giá tr
hợp đồng.
*Chng t làm sở quyết toán l gm biên bn nhim thu ti công trình bên
B và chứng thư bảo lãnh, bo hành 5% ca Ngân hàng.
Trong quá trình thc hin anh B đã thanh toán cho Công ty TNHH P tng
cng 03 ln vi tng s tiền 416.000.000 đồng tương đương 90% tng công trình
theo Hợp đồng kết, c th: ln 1, ngày 05/3/2022 thanh toán 30% giá tr hp
đồng 140.000.000 đng; ln 2, ngày 23/3/2022 thanh toán 40% giá tr hợp đồng
184.000.000 đng; ln 3, ngày 13/4/2022 thanh toán 20% giá tr hợp đồng
92.000.000 đồng. (Có biên nhn, biên lai thu tin).
Hết thi hn 35 ngày làm vic k t ngày 12/3/2022 ( tr th by, ch nht)
ngày kết thúc hợp đồng ngày 28/4/2022 nhưng Công ty TNHH P chưa hoàn
thành ng trình không biên bn nhim thu ti công trình bên B chứng thư
bo lãnh, bo hành 5% của Ngân hàng đến ngày 07/5/2022 hai bên lp biên
bn hiện trường công trình hàng rào lp ghép BTCT anh B và anh Hunh
Khánh D trưởng Phòng k thut Công ty TNHH P tên vào nội dung “phát hiện
10
đơn vị thi công làm không đúng bn v .... ch đầu lập biên bản để đơn vị thi
công phải làm đúng thiết kế như ban đầu”. Sự vic này anh B yêu cu Văn
phòng Tha phát li P1 a ch đưng L, Khóm B, Phường M, thành ph T, tnh
Trà Vinh) lp vi bng ngày 23/6/2022.
Đ chng minh cho yêu cu ca mình nguyên đơn anh Nguyn Lâm Quc B có ký
kết Hp đng s 18/2022/HĐTN ngày 09/8/2022 vi Công ty C phần vn Kim
định xây dựng Đ (đơn vị cách pháp nhân) đ kim tra v chiu sâu chôn ct
hàng rào, độ nghiêng của tường rào và cao độ đỉnh tường rào. Kết qu:
+ Chiu sâu chôn tr hàng rào bình quân thiếu 0,3 đến 0,56 mét so vi thiết
kế là 1,5 mét (quy định trong hợp đồng ký kết giữa nguyên đơn và bị đơn).
+ Tng chiu dài tr hàng rào thiếu 0,01 đến 0,3 mét
+ Độ nghiêng tường rào t 10mm đến 29mm, theo TCVN 4453:2012 kết cu
khung cột độ nghiêng cho phép <=10mm (Độ nghiêng tường rào không đạt yêu
cu).
+ V cao độ do cao độ lấy cao độ gi định, thiết kế không có cao độ c th
qua kiểm tra cao độ đỉnh tường không biến động nhiu theo chiu dài nên không
có lún ct b.
[3.1] Anh B yêu cu Công ty TNHH P bồi thường thit hi cho anh
83.000.000 đồng. Tuy nhiên tại phiên Tòa thm anh B rút mt phn yêu cu
khi kin v yêu cu Bồi tng chi p gia c hàng rào theo Báo cáo kết qu kim tra
ca ng ty C phần vn Kiểm định xây dng Đ m tròn là 83.000.000 đồng. Xét
vic rút mt phn yêu cu của nguyên đơn là tự nguyn, căn c khoản 2 Điều 244 ca
B lut T tng Dân s a án cp sơ thẩm Đình chỉ yêu cu này ca anh B là có căn
c.
[3.2] Đối vi yêu cu ca anh B yêu cu pht vi phm hp đng do chm tiến đ
thi công ca ng ty TNHH P 02% trên giá tr hợp đng 460.050.900 đng x 02% =
9.201.018 đng làm tròn 9.200.000 đồng.
Nhn thy tại Điều 2 ca Hợp đồng v thi gian thc hin và bo hành, quy
định: Thi gian thc hin hoàn thành công trình là 35 ngày m vic (tr nhng ngày
ch nht và ngh l, do mưa bão, lũ lụt ... nhng ny dng thi công để ch nghim
thu do bên B yêu cu) k t ngày ký kết hp đng 12/3/2022 cho đến ny 28/4/2022 là
hn tt thi công. Tuy nhiên đến ngày 07/5/2022 công trình ca được thc hn xong,
11
ca nghiệm thu. Gia nguyên đơn và b đơn có lp biên bn hin trưng công trình
hàng rào lp ghép BTCT có s chng kiến ca anh Nguyn Lâm Quc B và phía b đơn
có anh Hunh Khc D - Trưng phòng K thut P và anh Hunh Quang T - Đi din đơn
v thi công. Ni dung th hin: Đ ngh nhà thu tháo d và m li đúng thiết kế vt liu
xây dng phi mua mi và bi tng cho ch đầu .
N vy đến thi điểm ny 07/5/2022 đã quá thi hn thc hin theo hp đng đã
tha thun, tiến đ b chm tr. Nên nguyên đơn yêu cu pht vi phm hp đng do chm
tiến độ thi ng 02% trên giá tr hp đồng 460.050.900 đồng x 02% = 9.201.018 đng
làm tròn 9.200.000 đng là có cơ sở.
[3.3] Ngoài ra anh B yêu cu Công ty TNHH P hoàn tr chi phí do anh B có ký
kết Hp đng s 18/2022/HĐTN ngày 09/8/2022 vi Công ty C phần vn Kim
định xây dựng Đ (đơn vị cách pháp nhân) đ kim tra v chiu sâu chôn ct
hàng rào, độ nghiêng của tường rào cao độ đỉnh tường rào vi chi phí
35.000.000 đồng. Xét thy vic yêu cầu này là căn cứ. Bi ngày 07/5/2022
anh B Đại din Công ty TNHH P đã lập biên bn hiện trường công trình xác
định bên din Công ty TNHH P xây dựng không đúng thiết kế bn v nhưng
Công ty TNHH P không khc phục do đó chng minh cho yêu cu khi kin anh B
hợp đng Công ty C phần Tư vấn Kiểm định xây dựng Đ để xác định thit hi
chi phí là 35.000.000 đồng yêu cu Công ty TNHH P hoàn tr là có căn cứ.
[3.4] Ngoài ra anh B yêu cu din Công ty TNHH P chm dt Hợp đồng s
003/22/HĐKT 12/03/2022 anh Nguyn Lâm Quc B và Công ty Trách nhim hu
hn P v vic cung cp thi công hàng rào lp ghép tông ct thép (BTCT) s
003/22/HĐKT xét thấy yêu cầu này căn cứ . Bi thi gian kết trong
hợp đồng đã hết đồng thi trong quá trình thc hin hợp đồng b đơn v phm
nên anh B yêu cu hy hợp đồng là phù hp với Điều 145 Lut Xây dng. Tòa án
cấp sơ thẩm chp nhn toàn b yêu cu của nguyên đơn là có căn cứ.
[4] Xét yêu cu phn t yêu cu kháng cáo ca b đơn về yêu cu nguyên
đơn thanh toán số tin còn li theo hợp đồng 116.885.000 đồng không
s công trình chưa thực hiện xong, chưa đưc nghim thu do b đơn vi phạm
hợp đồng như đã phân tích trên. Vic b đơn cung cấp đơn hàng phát sinh
(không ghi ngày tháng, không xác nhn ca khách hàng) thông báo thanh
toán đề ngày 07/6/2022 kèm theo đơn khi kiện không được anh B tha nhn, nên
không có giá tr pháp lý. Tòa án cấp thẩm không chp nhn yêu phn t ca ca
b đơn là có căn cứ.
12
T nhng phân tích nêu trên kháng cáo ca b đơn không căn c Hi
đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca b đơn. Gi nguyên bn án dân s
sơ thẩm ca Tòa án nhân dân huyên Ch Go.
Ý kiến ca Luật bảo v quyn lợi cho nguyên đơn phù hp nhận đnh trên
nên chp nhn.
Ý kiến đại din Vin kim sát phù hp nhận định trên nên chp nhn.
Vì các l trên QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng: khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm d, g khoản 1 Điều
40, khoản 1 Điều 147, khoản 4 Điều 161, khoản 2 Điều 244, khoản 1 Điều 308 B
lut T tng dân sự; Điều 357 ca B lut Dân sự; Điều 138, Điều 140, Điều 141,
Điều 144, Điều 145, Điều 147 Lut Xây dng; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s
326/2016/UNTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
X: Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca Công ty Trách nhim hu hn
P.
Gi nguyên bn án dân s thẩm s: 67/2024/DS-ST ngày 21 tháng 3 năm
2024 của Tòa án nhân dân huyện C.
1. Đình chỉ xét x đối đình chỉt x đối vi phn yêu cu nguyên đơn đã t về
yêu cu Bi tng chi p gia cng rào theo Báoo kết qu kim tra ca Công ty
C phần Tư vấn Kim đnh y dng Đ m tn là 83.000.000 đồng.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Nguyn Lâm Quc B.
Chm dt hợp đng cung cp thi công hàng rào lp ghép tông ct thép
(BTCT) s 003/22/HĐKT ký kết ngày 12/3/2022.
Buc Công ty Trách nhim hu hn P tr cho nguyên đơn anh Nguyn Lâm
Quc B 44.200.000 đồng (pht vi phm hợp đồng 9.200.000 đồng, tin chi phí
giám định chất lượng công trình 35.000.000 đồng).
K t ngày nguyên đơn đơn yêu cu thi hành án, nếu b đơn không thc
hiện nghĩa vụ tr tin thì hàng tháng b đơn còn phi còn phi tr tiền lãi đối vi s
tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Lãi sut phát sinh do chm tr tin
thc hiện theo quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
13
3. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Công ty Trách nhim hu hn
P v yêu cầu nguyên đơn tr s tiền 116.885.000 đồng (Yêu cu anh Nguyn m
Quc B thanh toán 10% còn li theo Hợp đồng vi s tiền 44.050.000 đồng; Yêu cu
anh Nguyn m Quc B thanh tn c đơn ng phát sinh với s tin 72.835.000
đồng).
4. V án phí:
Hoàn lại cho nguyên đơn 3.475.000 đng tm ứng án phí đã np theo biên lai
thu s 0025209 ngày 24/10/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn C.
B đơn phải chịu 8.054.000 đng án phí Dân s thẩm 300.000 đồng án
phí phúc thm. B đơn đã np 3.213.000 đồng tm ng án phí theo biên lai thu s
0025424 ngày 01/12/2022 và 300.000 đồng tm ng án phí phúc thm theo biên lai
thu s 0007428 ngày 10/4/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn C, nên còn
phi np tiếp s tiền 4.841.000 đồng .
Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành
án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện C;
- Chi cục THADS huyện C;
- Đăng cổng thông tin điện tử;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Kim Em
Tải về
Bản án số 509/2024/DS-PT Bản án số 509/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 509/2024/DS-PT Bản án số 509/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất