Bản án số 48/2024/KDTM-ST ngày 27/09/2024 của TAND Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 48/2024/KDTM-ST ngày 27/09/2024 của TAND Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hải Châu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 48/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc công ty cổ phần V.378 phải trả cho công ty TNHH MTV B số tiền 83.181.969 đồng (Tám mươi ba triệu một trăm tám mươi mốt ngàn chín trăm sáu mươi chín đồng)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU
THÀNH PH ĐÀ NNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 48/2024/KDTM-ST
Ngày 27/9/2024
Về việc: “Tranh chấp hợp
đồng mua bán hàng hóa”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thanh Thủy
Các Hội thẩm nhân dân: - Ông Trần Hải
- Ông Hoàng Minh Trinh
- Thư ghi biên bản phiên tòa: Thị Tới - Thư ký Tòa án nhân dân
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Hi Châu, thành ph Đà Nẵng
tham gia phiên tòa: Bà Hà Thị Thu Hiếu - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân qun Hi Châu, thành
ph Đà Nẵng m phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai v án Kinh doanh thương mại
thụ lý số 137/2023/TLST-KDTM ngày 04 tháng 12 năm 2023 v việc “Tranh chp
hợp đồng mua bán hàng hóa” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
31/2024/QĐXXST-KDTM ngày 15 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH MTV B.
Địa ch: B N, qun N, thành ph Đà Nẵng.
Người đại din theo y quyn: Nguyn Th Thu H Nguyễn Q;
Địa ch: P, tng D, tòa nhà D, G B, qun H, thành ph Đà Nẵng. Có mặt
- B đơn: Công ty cổ phần V.378. Vắng mặt
Địa ch: G D, quận H, thành phố Đà Nẵng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, các tài liu chng c có ti h vụ án, theo li trình bày
của nời đại din theo pháp luật của nguyên đơn trong quá trình giải quyết ván
và tại phiên tòa hôm nay, nội dung vụ án như sau:
Ngày 10/01/2020, công ty TNHH MTV B công ty cổ phần V.378 đã kết
Hợp đồng kinh tế số 46/2020/HĐKT về việc cung cấp vật bột bả matit, n nước
cho Gói thầu số 15 (XL04 - CSHT): Nâng cấp, cải tạo nhà làm việc Ban QLDA
- Dự án cơ sở hạ tầng thuộc TTĐL Q.
Ngày 12/01/2020, hai n kết Phụ lục Hợp đồng số 47/2020/PLHĐ bổ sung
đơn giá cho một số sản phẩm n nước áp dụng cho công trình của công ty cổ phần
V.378.
Thực hiện hợp đồng, công ty TNHH MTV B đã cung cấp đầy đủ hàng hóa
theo yêu cầu của công ty cổ phần V.378 và hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp
đồng mà hai bên đã ký kết. Các hóa đơn phát sinh từ Hợp đồng số 46/2020/HĐKT
giữa hai bên như sau:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000305 ngày 13/01/2020: 44.621.500 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000308 ngày 17/01/2020: 49.080.900 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000334 ngày 20/03/2020: 3.773.000 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000341 ngày 08/04/2020: 30.074.000 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000374 ngày 26/06/2020: 38.770.600 VND
Tổng cộng là: 166.320.600 đng (Bằng chữ: một trăm sáu mươi sáu triệu, ba
trăm hai mươi nghìn, sáu trăm đồng).
Ngày 01/04/2020, công ty cổ phần V.378 đã thanh toán cho công ty TNHH
MTV B 93.702.400 đồng (Thanh toán cho hai hóa đơn số 0000305 và 0000308).
Ngày 30/6/2020, công ty TNHH MTV B đã lập biên bản đối chiếu công nợ
xác nhận số công nợ công ty cổ phần V.378 còn phải thanh toán 72.617.600 đồng
(Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu, sáu trăm mười bảy nghìn, sáu trăm đồng), tuy nhiên
phía công ty cổ phần V.378 không ký xác nhận.
Ngày 10/01/2021, công ty cổ phần V.378 thực hiện hoạt động kiểm toán đã
gửi "Thư yêu cầu xác nhận số dư" yêu cầu công ty TNHH MTV B xác nhận công
nợ. Theo đó, công ty TNHH MTV B đã xác nhận số nợ công ty cổ phần V.378 còn
nợ Công ty TNHH MTV B tính đến ngày 31/12/2020 là 72.617.600 đồng.
Ngày 31/3/2023, tại Văn phòng công ty cổ phần V.378, công ty TNHH MTV
B và công ty cổ phần V.378 đã lập biên bản đối chiếu công nợ xác nhận số công nợ
72.617.600 đồng, ch ca ông T Hu L, đội trưởng đội 2 ca công ty cổ
phần V.378.
Mặc nguyên đơn đã nhiều lần yêu cầu b đơn thanh toán số nợ quá hạn
(Gửi giấy đ nghị thanh toán vào năm 2020, năm 2021, năm 2022 và gần đây nhất
là ngày 19/07/2023). Tuy nhiên, đến nay b đơn vẫn cố tình trốn tránh không thanh
toán số tiền nêu trên. Vì vậy, nguyên đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân quận
Hải Châu, thành phố Đ giải quyết, buộc b đơn công ty cổ phần V.378 thanh toán
số tiền nợ gốc: 72.617.600 đng (Bảy mươi hai triệu sáu trăm mười bảy nghìn sáu
trăm đồng) số tiền lãi chậm trả, với lãi suất 10%/năm tính từ ngày 15/4/2023
(ngày thứ 15 kể từ khi lập biên bản đối chiếu công nợ 31/3/2023) đến ngày
27/9/2024 là: [(72.617.600 x 10%) : 365] x 531 ngày = 10.564.369 đồng.
Tổng cộng số tiền phải thanh toán là: 83.181.969 đồng.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hp l các văn bản t
tng cho b đơn Công ty cổ phần V.378, tuy nhiên b đơn vẫn vắng mặt tại c
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, đồng
thi không có ý kiến phn hồi đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn. Tại phiên
tòa b đơn vng mặt đến ln th hai.
Đại din vin kim sát phát biu ý kiến: Quá trình giải quyết vụ án tại phiên
tòa hôm nay, Tòa án đã thực hiện đúng, đầy đủ trình tự, thủ tục tố tụng theo quy định
ca B lut t tng dân sự. Đại din theo ủy quyền của nguyên đơn, bị đơn đã thực
hiện đúng đầy đ các quyền, nghĩa vụ ca mình theo quy định ca B lut t tng
dân sự. Đối vi yêu cu của nguyên đơn v vic yêu cầu Tòa án buộc Công ty cổ
phần V.378 trả stiền 83.181.969 đồng là sở, đề ngh Hội đồng xét x chp
nhn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] B đơn là Công ty cổ phần V.378 có trụ sở tại G D, phường H, qun H,
thành ph Đà Nẵng, do đó tranh chấp hp đng kinh tế giữa nguyên đơn và b đơn
thuc thm quyn giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận Hải Châu theo quy
định ti khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut
t tụng dân sự
[1.2] Quá trình giải quyết vụ án, b đơn đã đưc triu tp hp l để tham gia
phiên tòa nhưng vắng mặt đến ln th hai, do đó HĐXX áp dng đim b khon 2
Điu 227 xét xử vắng mặt b đơn.
[2] Về nội dung tranh chấp:
[2.1] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thì thấy: Ngày 10/01/2020, ng
ty TNHH MTV B Công ty cổ phần V.378 đã kết Hợp đồng kinh tế số
46/2020/HĐKT về việc cung cấp vật tư bột bả matit, n nước cho Gói thầu số 15
(XL04 - CSHT): Nâng cấp, cải tạo nhà ở và làm việc Ban QLDA - Dự án sở hạ
tầng thuộc TTĐL Q. Ngày 12/01/2020, hai bên kết Phụ lục Hợp đồng số
47/2020/PLHĐ bổ sung đơn giá cho một số sản phẩm sơn nước áp dụng cho công
trình của Công ty cổ phần V.378. Các hợp đng này tha mãn các điu kin hiu
lc ca giao dch dân s theo quy đnh ti Điu 117 ca B lut Dân s năm 2015
nên có hiu lc pháp lut, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ gia các bên, buc các
bên tham gia giao dch phi tuân th thc hin.
Quá trình thực hiện hợp đồng, công ty TNHH MTV B đã cung cấp bt b
matit, sơn c cho công ty cổ phần V.378 theo đúng thỏa thun ti hợp đng v s
ng, cht ợng, phương thức giao nhn. Công ty cổ phần V.378 đã xuất các hóa
đơn giá tr gia tăng sau:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000305 ngày 13/01/2020: 44.621.500 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000308 ngày 17/01/2020: 49.080.900 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000334 ngày 20/03/2020: 3.773.000 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000341 ngày 08/04/2020: 30.074.000 VND
+ Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000374 ngày 26/06/2020: 38.770.600 VND
Tổng cộng là: 166.320.600 đồng (Một trăm sáu mươi sáu triêu, ba trăm hai
mươi nghìn, sáu trăm đồng).
Kết qu xác minh t Cc thuế thành ph Đ xác định, Công ty cổ phần V.378
thực hiện công trình nâng cấp, cải tạo nhà ở và làm vic Ban QLDA D án cơ sở
h tng thuc Trung tâm điện lc Qung Trch - tnh Q từ năm 2019 đến năm 2020,
giao khoán toàn b cho ông T Hu L Đội trưởng đội thi công; Toàn b các
hóa đơn trên do nhân ông T Hu L tiếp nhn gi v công ty hch toán,
khai thuế. Hiện các hóa đơn này, Công ty cổ phần V.378 đã hạch toán chi phí vào
công trình và kê khai thuế tại thời đim Quý 1 và quý 2 năm 2020.
Như vậy trình bày của nguyên đơn về việc mua bán vật giữa Công ty TNHH
MTV B và Công ty cổ phần V.378 là có cơ sở.
Ngày 01/04/2020 Công ty V.378 đã thanh toán cho Công ty B 93.702.400
đồng (Thanh toán cho hai hóa đơn số 0000305 và 0000308).
Ti biên bản đối chiếu công n cui cùng ngày 31/3/2023, ông Tạ Hữu L
xác nhận, thể hiện số tiền công ty cổ phần V.378 còn phải thanh toán cho công
ty TNHH MTV B là 72.617.600 đồng. HĐXX xét thy, yêu cu khi kin ca
nguyên đơn đối vi s n gc là có căn cứ và cần được chp nhn.
[2.2] Đối vi yêu cu tin lãi của nguyên đơn: HĐXX xét thy, ngày
31/3/2023, các bên đã lập biên bản đối chiếu ng nợ xác nhận công ty cổ phần
V.378 còn nợ công ty TNHH MTV B số tiền 72.617.600 đồng. Tại Điều 3 Hợp
đồng kinh tế số 46/2020/HĐKT các bên có thỏa thuận nếu bên A (Công ty V.378)
chậm thanh toán cho bên B (Công ty B) ktừ ngày thứ 15 của bản đối chiếu công
n, bên A phải chịu tiền lãi tương ng vi thi gian vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
Nguyên đơn yêu cầu mc lãi suất 10%, phù hp với Điều 306 Luật thương mại
mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường ti thời điểm thanh toán ca
03 ngân ng 14,15%/năm (Gồm: Ngân hàng TMCP C lãi suất quá hạn
18%/năm, ngân hàng TMCP Đ 10,95%/năm, ngân hàng TMCP N 13,5%/năm).
Do đó, yêu cầu tiền lãi của nguyên đơn là có căn cứ cần chấp nhận.
[3] T các phân tích trên, HĐXX xét thấy đ ngh của đại din vin kim sát
nhân dân qun Hi Châu v vic chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn là có
căn cứ, cn chấp nhận.
[4] Án phí Kinh doanh thương mại thẩm b đơn phải chịu. Hoàn tr cho
nguyên đơn số tin tm ứng án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Điu 227, 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
- Điu 50, 306 Luật thương mi.
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của công ty TNHH MTV B đối vi công
ty cổ phần V.378.
Xử:
1. Buộc công ty cổ phần V.378 phải trả cho ng ty TNHH MTV B số tiền
83.181.969 đồng (Tám mươi ba triệu một trăm tám mươi mốt ngàn chín trăm sáu
mươi chín đồng).
Kể từ ngày bn án có hiu lc pháp luật (đối với trường hợp cơ quan thi hành
án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (đối vi khon tin phi tr cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi
hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi
suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s 2015.
2. Án phí Kinh doanh thương mại sơ thẩm: 4.159.098 đng (Bn triu mt
trăm năm mươi chín ngàn không trăm chín mươi tám đồng) công ty cổ phần V.378
phải chịu. Hoàn trả cho công ty TNHH MTV B 3.000.000 đồng (bằng chữ: Ba triệu
đồng) tiền tạm ứng án phí Kinh doanh thương mại đã nộp theo biên lai thu số
0000010 ngày 30/11/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Hải Châu, thành phố
Đà Nẵng.
3. Án x công khai sơ thẩm, các đương sự có mặt được quyn kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đương s vắng mặt tại phiên tòa có
quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc (hoc niêm yết)
bn án.
4. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6,7 9 Lut thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Đương sự; THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND quận Hải Châu;
- Chi cục THADS quận Hải Châu
- Lưu hồ sơ.
Trần Thanh Thủy
Tải về
Bản án số 48/2024/KDTM-ST Bản án số 48/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2024/KDTM-ST Bản án số 48/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất